Hướng Dẫn Kiểm Tra, Đánh Giá Học Sinh THCS (PDF)

Document Details

Hen

Uploaded by Hen

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

2020

PGS.TS. Phan Thị Thanh Hội, PGS.TS. Ngô Ngọc Hoa, TS. Đỗ Thị Quỳnh Mai, PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn, TS. Trần Bá Trình, PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, TS. Nguyễn Ngọc Tú

Tags

kiểm tra học sinh đánh giá học sinh phát triển năng lực giáo dục phổ thông

Summary

Tài liệu hướng dẫn bồi dưỡng giáo viên phổ thông cốt cán về kiểm tra, đánh giá học sinh THCS theo chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tài liệu tập trung vào các xu hướng hiện đại trong kiểm tra, đánh giá, hình thức, phương pháp, công cụ đánh giá nhằm phát triển phẩm chất và năng lực học sinh trong môn Khoa học tự nhiên.

Full Transcript

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH ETEP TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI ---o0o--- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN (Tài liệu đọc) MÔ ĐUN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THCS THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH ETEP TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI ---o0o--- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN (Tài liệu đọc) MÔ ĐUN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THCS THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN THÁNG 8, NĂM 2020 BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU 1. PGS.TS. Phan Thị Thanh Hội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. PGS.TS. Ngô Ngọc Hoa, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 3. TS. Đỗ Thị Quỳnh Mai, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 4. PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 5. TS. Trần Bá Trình, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 6. PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, Trường ĐHSP – ĐH Thái Nguyên 7. TS. Nguyễn Ngọc Tú, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 8. TS. Nguyễn Thị Hằng Nga, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 9. Ths. Tống Thị Mơ, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 BẢNG KÍ HIỆU VIẾT TẮT TT Các từ viết tắt Viết đầy đủ 1. CT GDPT Chương trình Giáo dục phổ thông 2. ĐGĐK Đánh giá định kì 3. ĐGTX Đánh giá thường xuyên 4. GQVĐ Giải quyết vấn đề 5. GQVĐ & ST Giải quyết vấn đề và sáng tạo 6. GV Giáo viên 7. HS Học sinh 8. KHTN Khoa học tự nhiên 9. KN Kĩ năng 10. NL Năng lực 11. THCS Trung học cơ sở 3 MỤC LỤC BẢNG KÍ HIỆU VIẾT TẮT.............................................................................. 3 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN 3................................................................. 8 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MÔ ĐUN 3................................................... 8 2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT...................................................................................... 8 3. CẤU TRÚC CỦA MÔ ĐUN............................................................................ 8 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA MÔ ĐUN.......................... 9 PHỤ LỤC................................................................................................................ 17 TÀI LIỆU ĐỌC................................................................................................ 17 NỘI DUNG 1. CÁC XU HƯỚNG HIỆN ĐẠI VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP, GIÁO DỤC NHẰM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS...................................................................... 17 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC... 17 1.1.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................... 17 1.1.2. Mục đích của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục.................................. 18 1.1.3. Các loại hình đánh giá trong giáo dục.................................................. 18 1.2. QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP, GIÁO DỤC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH........................................................................................................ 19 1.3. ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC.................................................. 22 1.4. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS............................................... 24 1.5. QUY TRÌNH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH CẤP THCS............................................................................................... 24 1.6. ĐỊNH HƯỚNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH............................................. 26 1.6.1. Định hướng đánh giá kết quả giáo dục theo chương trình GDPT 2018... 26 1.6.2. Định hướng đánh giá kết quả giáo dục trong môn Khoa học tự nhiên..... 27 4 NỘI DUNG 2. SỬ DỤNG HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH THCS....................................................................................................... 30 2.1. HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH THCS............................................................... 30 2.1.1. Đánh giá thường xuyên (Đánh giá quá trình)....................................... 30 2.1.2. Đánh giá định kì (Đánh giá tổng kết)................................................... 34 2.2. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH THCS...................................................... 35 2.1.1. Phương pháp kiểm tra viết................................................................... 36 2.1.2. Phương pháp quan sát........................................................................... 38 2.1.3. Phương pháp hỏi − đáp......................................................................... 40 2.1.4. Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập............................................. 41 2.1.5. Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập....................................... 42 NỘI DUNG 3. XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH THCS VỀ PHẨM CHẤT VÀ NĂNG TRONG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN...................... 44 3.1. XÂY DỰNG CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 44 3.1.1. Câu hỏi.................................................................................................. 44 3.1.2. Bài tập................................................................................................... 56 3.1.3. Đề kiểm tra........................................................................................... 67 3.1.4. Sản phẩm học tập.................................................................................. 77 3.1.5. Hồ sơ học tập........................................................................................ 79 3.1.5. Bảng kiểm (checklist)........................................................................... 84 3.1.6. Thang đánh giá (rating scales).............................................................. 86 3.1.7. Phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubrics)................................................. 89 5 3.2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH....................................................................... 93 3.2.1. Phân tích yêu cầu cần đạt của chủ đề môn Khoa học tự nhiên, xác định mục tiêu dạy học chủ đề................................................................................. 93 3.2.2. Lập kế hoạch đánh giá trong dạy học chủ đề môn Khoa học tự nhiên theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.............................................. 94 3.2.3. Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá một chủ đề môn Khoa học tự nhiên theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh...................................... 95 NỘI DUNG 4. SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH VÀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở CẤP THCS............................................................................... 98 4.1. SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH........... 98 4.1.1. Khái quát về đường phát triển năng lực............................................... 98 4.1.2. Xác định đường phát triển năng lực chung.......................................... 98 4.1.3.Xác định đường phát triển năng lực học sinh trong dạy học môn Khoa học tự nhiên.................................................................................................. 100 4.1.4. Phân tích, sử dụng kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh................................................................... 103 4.2. ĐỊNH HƯỚNG ĐÁNH GIÁ MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỂ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN.............................................................................................. 110 4.2.1. Định hướng đánh giá kết quả hình thành, phát triển một số phẩm chất chủ yếu thông qua dạy học môn Khoa học tự nhiên.................................... 110 4.2.2. Định hướng đánh giá kết quả hình thành, phát triển năng lực chung thông qua dạy học môn Khoa học tự nhiên............................................................ 111 4.2.2.1. Định hướng đánh giá năng lực tự chủ và tự học thông qua dạy học môn Khoa học tự nhiên............................................................................. 112 6 4.2.2.2. Định hướng đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua dạy học môn Khoa học tự nhiên...................................................................... 115 4.2.2.3. Định hướng đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua dạy học môn Khoa học tự nhiên........................................................ 119 4.2.3. Định hướng đánh giá kết quả hình thành, phát triển năng lực đặc thù trong dạy học môn Khoa học tự nhiên......................................................... 124 4.2.4. Định hướng sử dụng kết quả đánh giá để và đổi mới phương pháp dạy học môn Khoa học tự nhiên.......................................................................... 131 NỘI DUNG 5. HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN VỀ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TỔ CHỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THCS NHẰM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC TRONG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN............................................................................... 132 5.1. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP VỀ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TỔ CHỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH................................ 132 5.2. CÁC HÌNH THỨC HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP VỀ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TỔ CHỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH..................................................................... 135 KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG............................................................................ 140 ĐÁNH GIÁ KHÓA HỌC............................................................................... 146 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 158 7 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN 3 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MÔ ĐUN 3 Mô đun 3 “Kiểm tra, đánh giá học sinh THCS theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh” là Mô đun bồi dưỡng giáo viên phổ thông cốt cán trong việc thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh (HS) theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Mô đun này được xây dựng theo cấu trúc tích hợp giữa lí thuyết và thực hành, nhằm giúp học viên nâng cao kiến thức về kiểm tra, đánh giá HS theo hướng phát triển phẩm chất và NL, trên cơ sở đó, học viên sẽ được rèn luyện KN xây dựng và sử dụng các công cụ đánh giá để phát triển phẩm chất, NL HS trong quá trình dạy học môn học. 2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau khi thực hiện xong mô đun, học viên có thể: - Khái quát được những điểm cốt lõi về hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển NL, phẩm chất HS THCS; - Lựa chọn và vận dụng được các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá phù hợp với nội dung và phát triển NL, phẩm chất HS ở THCS; - Xây dựng được các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của HS về phẩm chất, NL; - Sử dụng và phân tích được kết quả đánh giá theo đường phát triển NL để ghi nhận sự tiến bộ của HS và đổi mới phương pháp dạy học môn học; - Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, KN tổ chức kiểm tra, đánh giá HS theo hướng phát triển phẩm chất, NL. 3. CẤU TRÚC CỦA MÔ ĐUN Mô đun được cấu trúc bởi 5 nội dung với 12 hoạt động: Nội dung 1: Các xu hướng hiện đại về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THCS Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề về kiểm tra, đánh giá trong giáo dục Hoạt động 2: Tìm hiểu quan điểm hiện đại về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS; Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS; Hoạt động 4: Tìm hiểu quy trình kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS. 8 Nội dung 2: Sử dụng hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục học sinh THCS Hoạt động 5: Tìm hiểu các hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục HS THCS; Hoat động 6: Tìm hiểu các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục HS. Nội dung 3: Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh THCS về phẩm chất và năng lực trong dạy học môn Khoa học tự nhiên Hoạt động 7: Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS trong dạy học môn KHTN; Hoạt động 8: Xây dựng kế hoạch đánh giá trong dạy học chủ đề môn KHTN theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS. Nội dung 4: Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn Khoa học tự nhiên ở cấp THCS Hoạt động 9: Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển NL để ghi nhận sự tiến bộ của HS; Hoạt động 10: Định hướng đánh giá mục tiêu giáo dục và sử dụng kết quả đánh giá để đổi mới phương pháp dạy học môn KHTN. Nội dung 5: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh THCS nhằm phát triển phẩm chất, năng lực trong dạy học môn Khoa học tự nhiên Hoạt động 11: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp; Hoạt động 12: Tìm hiểu và đề xuất các hình thức hỗ trợ đồng nghiệp kiến thức, KN tổ chức kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA MÔ ĐUN Nội dung 1: Các xu hướng hiện đại về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THCS Mục tiêu: Trình bày được một số vấn đề cơ bản về kiểm tra, đánh giá trong giáo dục; Phân tích được quan điểm hiện đại về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS; So sánh được đánh giá phát triển phẩm chất, NL với đánh giá kiến thức, KN, thái độ; Phân tích được các nguyên tắc và quy trình đánh giá kết quả học tập, giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS. 9 Các hoạt động: Hoạt động Thời gian (phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá trong 30 giáo dục a. Yêu cầu cần đạt: Trình bày được một số vấn đề cơ bản về kiểm tra, đánh giá trong giáo dục b. Nhiệm vụ của học viên: Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân- đọc thông tin của hoạt động 1; Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm: Công việc 1: Phân biệt các khái niệm cơ bản về kiểm tra, đánh giá Công việc 2: Phân tích mục đích, mục tiêu đánh giá trong giáo dục Công việc 3: Phân biệt các loại hình đánh giá trong giáo dục c. Tài liệu: , từ trang…..đến trang d. Đánh giá: Sơ đồ thiết lập mối quan hệ giữa kiểm tra, đánh giá và đo lường Hoạt động 2: Tìm hiểu quan điểm hiện đại về kiểm tra, đánh giá kết quả 30 học tập, giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a. Yêu cầu cần đạt: Phân tích được các quan điểm hiện đại về kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS b. Nhiệm vụ của học viên: Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân- đọc thông tin của hoạt động 2; Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm: - Công việc 1: Phân tích các quan điểm hiện đại về kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS - Công việc 2: So sánh đánh giá kiến thức, KN, thái độ với đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS. Nhiệm vụ 3: Thuyết trình kết quả làm việc nhóm và thảo luận toàn lớp về đặc điểm của đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS. c. Tài liệu:, từ trang…..đến trang d. Đánh giá: Bảng so sánh giữa đánh giá kiến thức, KN, thái độ với đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS. 10 Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguyên tắc kiểm tra, đánh giá theo hướng 30 phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a. Yêu cầu cần đạt: Phân tích được các nguyên tắc kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS; b. Nhiệm vụ của học viên: Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân- đọc thông tin của hoạt động 3 Nhiệm vụ 2: Làm việc nhóm: - Công việc 1: Mỗi nhóm thảo luận về 1-2 nguyên tắc. - Công việc 2: Các nhóm chia sẻ cho các nhóm khác. Nhiệm vụ 3: Thuyết trình kết quả làm việc nhóm và thảo luận toàn lớp về yêu cầu sử dụng các nguyên tắc. c. Tài liệu: , từ trang…..đến trang d. Đánh giá: Báo cáo phân tích những thuận lợi và khó khăn của bản thân khi thực hiện các nguyên tắc đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS trong quá trình dạy học môn học tại cơ sở giáo dục phổ thông đang công tác. Hoạt động 4: Tìm hiểu quy trình kiểm tra, đánh giá theo hướng phát 45 triển phẩm chất, năng lực học sinh Yêu cầu cần đạt: Phân tích được quy trình kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS a. Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân- đọc thông tin của hoạt động 4 Nhiệm vụ 2: Làm việc nhóm: - Công việc 1: Tìm hiểu các bước của quy trình; - Công việc 2: Lấy ví dụ minh họa cho quy trình. Nhiệm vụ 3: Thuyết trình kết quả làm việc nhóm và thảo luận toàn lớp b. Tài liệu: , từ trang…..đến trang c. Đánh giá: Nêu ví dụ minh họa cho quy trình kiểm tra, đánh giá HS Nội dung 2: Sử dụng hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục học sinh THCS Mục tiêu: Phân tích được các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá phát triển phẩm chất, NL HS. Các hoạt động: 11 Hoạt động Thời gian (phút) Hoạt động 5: Tìm hiểu các hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập 60 trong dạy học, giáo dục học sinh THCS a. Yêu cầu cần đạt: Phân tích được các hình thức kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS b. Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân - đọc thông tin của hoạt động 5 Nhiệm vụ 2: Làm việc nhóm: - Công việc 1: Phân tích các hình thức đánh giá - Công việc 2: Lấy ví dụ minh họa cho các hình thức đánh giá Nhiệm vụ 3: Thuyết trình kết quả làm việc nhóm và thảo luận toàn lớp về các hình thức đánh giá trong dạy học môn học. c. Tài liệu: , từ trang…..đến trang d. Đánh giá: Báo cáo phân tích về các hình thức đánh giá và ví dụ minh họa cho các hình thức. Hoat động 6: Tìm hiểu các phương pháp kiểm tra, đánh giá theo hướng 90 phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a. Yêu cầu cần đạt: Phân tích được các phương pháp kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS. b. Nhiệm vụ của học viên: Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân- đọc thông tin của hoạt động 6 Nhiệm vụ 2: Làm việc nhóm: - Công việc 1: Phân biệt các phương pháp kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS - Công việc 2: Lấy ví dụ minh họa cho mỗi phương pháp Nhiệm vụ 3: Thuyết trình kết quả làm việc nhóm và thảo luận toàn lớp về các phương pháp kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS và các ví dụ minh họa. c. Tài liệu: , từ trang…..đến trang d. Đánh giá: Lấy ví dụ minh họa các phương pháp kiểm tra đánh giá trong dạy học môn khoa học tự nhiên cho 1 chủ đề 12 Nội dung 3: Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh THCS về phẩm chất và năng lực trong dạy học môn Khoa học tự nhiên Mục tiêu: - Xây dựng được các công cụ kiểm tra, đánh giá phù hợp với nội dung và định hướng phát triển NL của HS; - Thiết kế được kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học một chủ đề theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS. Các hoạt động: Hoạt động Thời gian (phút) Hoạt động 7: Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển 270 phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học môn Khoa học tự nhiên a. Yêu cầu cần đạt: Thiết kế được các công cụ đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS trong dạy học môn KHTN. b. Nhiệm vụ của học viên: Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân- đọc thông tin của hoạt động 7 Nhiệm vụ 2: Làm việc nhóm: - Công việc 1: Tìm hiểu về các công cụ đánh giá - Công việc 2: Thiết kế được các công cụ đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS trong dạy học môn KHTN. Nhiệm vụ 3: Thuyết trình kết quả làm việc nhóm và thảo luận toàn lớp về xây dựng các công cụ đánh giá trong dạy học môn học nhằm phát triển NL HS. Tài liệu: , từ trang…..đến trang Đánh giá: 1. Báo cáo phân tích những thuận lợi, khó khăn trong xây dựng các công cụ đánh giá trong dạy học môn học do học viên phụ trách ở trường THCS 2. Bản thiết kế các công cụ kiểm tra, đánh giá trong dạy học cho 1 chủ đề/chương/lớp trong dạy học môn KHTN. Hoạt động 8: Xây dựng kế hoạch đánh giá trong dạy học chủ đề theo 180 hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh 13 a. Yêu cầu cần đạt: Xây dựng được kế hoạch đánh giá trong dạy học một chủ đề. b. Nhiệm vụ của học viên: Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân- đọc thông tin của hoạt động 8 Nhiệm vụ 2: Làm việc nhóm: - Công việc 1: Tìm hiểu kế hoạch đánh giá; - Công việc 2: Xây dựng kế hoạch đánh giá một chủ đề theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS Nhiệm vụ 3: Thuyết trình kết quả làm việc nhóm và thảo luận toàn lớp về xây dựng kế hoạch đánh giá nhằm phát triển NL HS. c. Tài liệu: , từ trang…..đến trang d. Đánh giá: Bản kế hoạch đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS trong dạy học một chủ đề. Nội dung 4: Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn Khoa học tự nhiên ở cấp THCS Mục tiêu: Phân tích và sử dụng được kết quả kiểm tra đánh giá năng lực, phẩm chất HS để ghi nhận sự tiến bộ của HS và đổi mới phương pháp dạy học môn học Các hoạt động: Hoạt động Thời gian (phút) Hoạt động 9: Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát 30 triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh a. Yêu cầu cần đạt: Trình bày được đặc điểm đường phát triển NL HS và vai trò của nó trong ghi nhận sự tiến bộ của HS; xác định được đường phát triển NL HS trong dạy học môn học. b. Nhiệm vụ của học viên: Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân- đọc thông tin của hoạt động 9 Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm - Công việc 1: Tìm hiểu về đường phát triển năng lực; - Công việc 2: Tìm hiểu về cách thu thập và phân tích bằng chứng để ghi nhận sự tiến bộ của HS theo đường phát triển năng lực 14 Nhiệm vụ 3: Thuyết trình kết quả làm việc nhóm và thảo luận toàn lớp về sự tiến bộ của HS theo đường phát triển năng lực c. Tài liệu: , từ trang…..đến trang d. Đánh giá: Bản báo cáo ghi nhận sự tiến bộ của HS Hoạt động 10: Định hướng đánh giá mục tiêu giáo dục và sử dụng kết 150 quả đánh giá để đổi mới phương pháp dạy học môn Khoa học tự nhiên a. Yêu cầu cần đạt: Đề xuất được một số phương pháp và xây dựng được các công cụ đánh giá năng lực chung và năng lực KHTN trong một chủ đề cụ thể. b. Nhiệm vụ của học viên: Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân- đọc thông tin của hoạt động 10 Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm: - Công việc 1: Tìm hiểu các phương pháp và công cụ đánh giá phẩm chất, năng lực - Công việc 2: Đề xuất được các phương pháp và xây dựng công cụ đánh giá một năng lực chung và năng lực KHTN. - Công việc 3: Tìm hiểu cách sử dụng kết quả đánh giá để đổi mới phương pháp dạy học môn học Nhiệm vụ 3: Thảo luận toàn lớp c. Tài liệu: , từ trang…..đến trang Đánh giá: Bản đề xuất các phương pháp và công cụ đánh giá một năng lực chung và năng lực KHTN. Nội dung 5: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh THCS nhằm phát triển phẩm chất, năng lực trong dạy học môn Khoa học tự nhiên Mục tiêu: Xây dựng được kế hoạch hỗ trợ được đồng nghiệp phát triển về kiến thức, KN tổ chức kiểm tra, đánh giá HS theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực trong dạy học môn học. 15 Các hoạt động: Hoạt động Thời gian (phút) Hoạt động 11: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp 75 a. Yêu cầu cần đạt: Xây dựng được kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp về về kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS trong dạy học chủ đề/bài học b. Nhiệm vụ của học viên: Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân- đọc thông tin của hoạt động 11 Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm: - Công việc 1: Tìm hiểu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp - Công việc 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp Nhiệm vụ 3: Thuyết trình và thảo luận toàn lớp về bản kế hoạch đã xây dựng c. Tài liệu: , từ trang…..đến trang d. Đánh giá: Bản kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp Hoạt động 12: Tìm hiểu và đề xuất các các hình thức hỗ trợ đồng nghiệp 75 về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a. Yêu cầu cần đạt: Trình bày được các hình thức hỗ trợ kiến thức, KN tổ chức kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS cho đồng nghiệp b. Nhiệm vụ của học viên: Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân- đọc thông tin của hoạt động 12 Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm: - Công việc 1: Tìm hiểu các hình thức hỗ trợ đồng nghiệp; - Công việc 2: Xây dựng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp Nhiệm vụ 3: Thuyết trình và thảo luận toàn lớp về xây dựng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp c. Tài liệu: , từ trang…..đến trang d. Đánh giá: Báo cáo phân tích các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp. 16 PHỤ LỤC TÀI LIỆU ĐỌC NỘI DUNG 1. CÁC XU HƯỚNG HIỆN ĐẠI VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP, GIÁO DỤC NHẰM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC 1.1.1. Các khái niệm cơ bản Đo lường Đo lường là việc so sánh một vật hay hiện tượng với một thước đo hay chuẩn mực, có khả năng trình bày kết quả dưới dạng thông tin định lượng. Nói cách khác, đo lường liên quan đến việc sử dụng các con số vào quá trình lượng hoá các sự kiện, hiện tượng hay thuộc tính. Trong lĩnh vực giáo dục, thước đo trên đây của đo lường thường là tiêu chuẩn hoặc tiêu chí. Tham chiếu theo tiêu chuẩn là đối chiếu kết quả đạt được của người này đối với những người khác. Ứng với loại tham chiếu này là các đề thi chuẩn hoá (ví dụ IELTS, SAT). Tham chiếu theo tiêu chí là đối chiếu kết quả đạt được của HS với mục tiêu, yêu cầu cần đạt của bài học, hoạt động giáo dục. Ứng với loại tham chiếu này là các câu hỏi, nhiệm vụ học tập, đề thi theo tiêu chí. Kiểm tra Kiểm tra là kỹ thuật thu được những dữ kiện và thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá. Kiểm tra cũng là một cách tổ chức đánh giá, do đó nó có ý nghĩa và mục tiêu như đánh giá. Việc kiểm tra chú ý nhiều đến việc xây dựng công cụ đánh giá, ví dụ như câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra. Các công cụ này được xây dựng trên một căn cứ xác định, ví dụ như đường phát triển năng lực hoặc các rubric trình bày các tiêu chí đánh giá. Như vậy, trong giáo dục: - Kiểm tra, đánh giá là một khâu không thể tách rời của quá trình dạy học và là một công cụ hành nghề quan trọng của GV; - Kiểm tra, định giá là một bộ phận quan trọng của quản lí giáo dục, quản lí chất lượng dạy và học. Đánh giá − Đánh giá trong giáo dục là một quá trình thu thập, tổng hợp, và diễn giải thông tin về đối tượng cần đánh giá (ví dụ như kiến thức, KN, năng lực của HS; kế hoạch dạy học; chính sách giáo dục), qua đó hiểu biết và đưa ra được các quyết định cần thiết về đối tượng. 17 - Đánh giá trong lớp học là quá trình thu thập, tổng hợp, diễn giải thông tin liên quan đến hoạt động học tập và trải nghiệm của HS nhằm xác định những gì HS biết, hiểu và làm được. Từ đó đưa ra quyết định phù hợp tiếp theo trong quá trình giáo dục HS. - Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh, về tác động và nguyên nhân của tình hình đó nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên và nhà trường, cho bản thân học sinh để họ học tập ngày một tiến bộ hơn1. 1.1.2. Mục đích của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục Mục đích chung của kiểm tra, đánh giá Kiểm tra, đánh giá trong giáo dục có mục đích chung là cung cấp thông tin để ra các quyết định về dạy học và giáo dục..Mục đích của kiểm tra, đánh giá trên lớp học − Phản hồi và khích lệ; − Chẩn đoán các vấn đề của HS; − Xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục và sự tiến bộ của HS; − Ghi nhận và báo cáo kết quả học tập của HS; − Điều chỉnh hoạt động giảng dạy; Mục đích của kiểm tra, đánh giá trong hoạt động học tập cụ thể − Các mục tiêu về kiến thức; − Các mục tiêu về KN; − Các mục tiêu về tình cảm, thái độ; − Các mục tiêu về phẩm chất, năng lực. 1.1.3. Các loại hình đánh giá trong giáo dục Có nhiều cách phân loại các kiểu/ loại hình đánh giá trong giáo dục dựa vào các đặc điểm như: quy mô, vị trí của người đánh giá; đặc tính của câu hỏi; tính chất thường xuyên hay thời điểm hoặc tính chất quy chiếu của mục tiêu đánh giá…Sau đây là một số ví dụ: Theo mục tiêu đánh giá - Đánh giá chẩn đoán (Diagnostic Evaluation) Phát hiện ra những khó khăn trong học tập của người học mà vì lý do nào đó không thể hiện ra bởi đánh giá quá trình. ĐG này cụ thể và toàn diện hơn - Đánh giá tiến trình/quá trình (Formative Evaluation) 1 Hoàng Đức Nhuận, Lê Đức Phúc (1995), Cơ sở lý luận của việc đánh giá chất lượng học tập của học sinh phổ thông, Chương trình khoa học công nghệ cấp nhà nước KX-07 (đề tài KX-07-08), Hà Nội 18 Cung cấp thông tin phản hồi về việc thực hiện của HS trong việc đạt được mụctiêu bài học, giúp xác định lỗi học tập cần thiết được sửa chữa và cung cấp thông tin để làm cho dạy học hiệu quả hơn. - Đánh giá vị trí (Placement Evaluation) Xác định các hành vi đầu vào của HS. Nó xác định các kiến thức, kỹ năng người học có mà KT, KN đó cần thiết lúc bắt đầu bài học - Đánh giá tổng kết (Summative Evaluation) Xác định mức độ mục tiêu dạy học đạt được, nó được sử dụng để cho điểm và cung cấp thông tin phản hồi cho người học Theo hướng sử dụng kết quả đánh giá - Đánh giá theo tiêu chuẩn (norm-referenced) Có tiêu chuẩn tham chiếu là chuẩn tương đối. Cho biết vị trí của một HS trong bảng phân bố điểm số so sánh với vị trí của các HS khác trong nhóm được chọn làm chuẩn mực. - Đánh giá theo tiêu chí (criterion-referenced) Có tiêu chuẩn tham chiếu là chuẩn tuyệt đối tức là mục tiêu học tập của một môn học nào đó trong một nhà trường, thậm chí của một GV. Cho biết mức độ đạt mục tiêu giảng dạy trong một môn học, hay một nội dung DH chuyên biệt nào đó Theo quy mô đánh giá - Đánh giá trên diện rộng (Đánh giá quốc tế, quốc gia...): là loại hình đánh giá mà mục tiêu đánh giá, công cụ đánh giá và quá trình đánh giá được chuẩn bị công phu theo các chuẩn mực xác định, thường triển khai trên một số lượng lớn học sinh. - Đánh giá lớp học: được tiến hành trong phạm vi đối tượng là HS trong một lớp học, nhằm thu thập thông tin về việc đạt các mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ... qua từng bài học, hàng ngày, hàng tháng, để tìm hiểu xem từng học sinh đã học tập như thế nào,... và cả sự hài lòng, phản ứng của học sinh đối với các bài giảng của giáo viên. Từ đó, giáo viên điều chỉnh hoạt động giảng dạy, hoạt động học tập để nâng cao kết quả học tập cho mỗi học sinh Theo hướng sử dụng kết quả đánh giá - Đánh giá theo tiêu chuẩn (norm-referenced) - Đánh giá theo tiêu chí (criterion-referenced) 1.2. QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP, GIÁO DỤC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH Quan điểm hiện đại về kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, NL HS chú trọng đến đánh giá quá trình để phát hiện kịp thời sự tiến bộ của HS và vì sự tiến bộ của 19 HS, từ đó điều chỉnh và tự điều chỉnh kịp thời hoạt động dạy và hoạt động học trong quá trình dạy học. Quan điểm này thể hiện rõ coi mỗi hoạt động đánh giá như là một hoạt động học tập (Assessment as learning) và đánh giá vì hoạt động học tập của HS (Assessment for learning). Ngoài ra, đánh giá kết quả học tập (Assessment of learning) cũng sẽ được thực hiện tại một thời điểm cuối quá trình giáo dục để xác nhận những gì HS đạt được so với chuẩn đầu ra. Hình vẽ dưới đây thể hiện rõ quan điểm hiện đại so sánh với quan điểm truyền thống về đánh giá (Hình 1.1.). Hình 1.1. Quan điểm truyền thống và hiện đại về kiểm tra, đánh giá2 - Đánh giá vì học tập (assessment for learning) diễn ra thường xuyên trong quá trình dạy học (đánh giá quá trình) nhằm phát hiện sự tiến bộ của người học, từ đó hỗ trợ, điều chỉnh quá trình dạy học. Việc đánh giá nhằm cung cấp thông tin để GV và người học cải thiện chất lượng dạy học. Việc chấm điểm (cho điểm và xếp loại) không nhằm để so sánh giữa các người học với nhau mà để làm nổi bật những điểm mạnh và điểm yếu của mỗi người học và cung cấp cho họ thông tin phản hồi để tiếp tục việc học của mình ở các giai đoạn học tập tiếp theo. GV vẫn giữ vai trò chủ đạo trong đánh giá kết quả học tập, nhưng người học cũng được tham gia vào quá trình đánh giá. Người học có thể tự đánh giá hoặc 2 Nguyễn Lộc (chủ biên), Phương pháp, kĩ thuật xây dựng chuẩn đánh giá năng lực đọc hiểu và năng lực giải quyết vấn đề, Nhà xuất bản Giáo dục Việt nam, Hà Nội 2016 20 đánh giá lẫn nhau dưới sự hướng dẫn của GV, qua đó họ tự đánh giá được khả năng học tập của mình để điều chỉnh hoạt động học tập được tốt hơn. - Đánh giá như là một hoạt động học tập (assessment as learning) nhìn nhận đánh giá với tư cách như là một quá trình học tập. Người học cần nhận thức được các nhiệm vụ đánh giá cũng chính là công việc học tập của họ. Việc đánh giá cũng được diễn ra thường xuyên, liên tục trong quá trình học tập. Đánh giá như là hoạt động học tập trung vào bồi dưỡng khả năng tự đánh giá của người học dưới sự hướng dẫn, kết hợp với sự đánh giá của GV với hai hình thức đánh giá cơ bản là tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng. Qua đó, người học học được cách đánh giá, tự phản hồi với bản thân xem kết quả học tập của mình đến đâu, tốt hay chưa, tốt như thế nào. Ở đây, người học giữ vai trò chủ đạo trong quá trình đánh giá, họ tự giám sát hoặc theo dõi quá trình học tập của mình, tự so sánh, đánh giá kết quả học tập của mình theo những tiêu chí do GV cung cấp và sử dụng kết quả đánh giá để điều chỉnh cách học. Kết quả đánh giá này không được ghi vào học bạ mà chỉ có vai trò như một nguồn thông tin để người học tự ý thức khả năng học tập của mình đang ở mức độ nào, từ đó thiết lập mục tiêu học tập cá nhân và lên kế hoạch học tập tiếp theo. - Đánh giá kết quả học tập (assessment of learning) có mục tiêu chủ yếu là đánh giá tổng kết, xếp loại, lên lớp và chứng nhận kết quả. Đánh giá này diễn ra sau khi người học học xong một giai đoạn học tập nhằm xác định xem các mục tiêu dạy học có được thực hiện không và đạt được ở mức nào. GV là chủ thể trong quá trình đánh giá và người học không được tham gia vào các khâu của quá trình đánh giá. Có thể tóm tắt những điểm khác biệt cơ bản giữa đánh giá kết quả của việc học, đánh giá kết quả vì việc học và đánh giá kết quả như là việc học qua bảng sau: Bảng 1.1. Bảng so sánh giữa đánh giá kết quả học tập, đánh giá vì học tập và đánh giá là học tập Đánh giá là hoạt Tiêu chí so Đánh giá kết quả động học tập Đánh giá vì học tập sánh học tập Xác nhận kết quả học Cung cấp thông tin cho các Sử dụng kết quả đánh tập của người học để quyết định dạy học tiếp giá để cải thiện việc Mục đích phân loại, đưa ra theo của GV; cung cấp học của chính người đánh giá quyết định về việc lên thông tin cho người học học. lớp hay tốt nghiệp. nhằm cải thiện thành tích học tập. So sánh giữa các Căn cứ đánh So sánh với các chuẩn đánh So sánh với các chuẩn người học với nhau giá giá bên ngoài. đánh giá bên ngoài. và với chuẩn. Trọng tâm Kết quả học tập Quá trình học tập Quá trình học tập ĐG 21 Thời điểm Thường thực hiện Diễn ra trong suốt quá trình Trước, trong và sau ĐG cuối quá trình học tập học tập quá trình học tập Vai trò của Chủ đạo Chủ đạo hoặc giám sát Hướng dẫn GV Vai trò của Đối tượng của đánh Giám sát Chủ đạo người học giá Người sử Giáo viên Giáo viên, người học Người học, giáo viên dụng KQĐG Với quan điểm đánh giá hiện đại nêu trên, việc đánh giá cần được tích hợp vào trong quá trình dạy học mới có thể hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS. Giữa triết lí đánh giá và phương pháp, công cụ đánh giá (sẽ trình bày trong phần sau của tài liệu) có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ đó được thể hiện ở bảng sau: Bảng 1.2: Mối quan hệ giữa triết lý đánh giá và phương pháp, công cụ đánh giá Mục đích Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá Đánh giá vì Phương pháp hỏi – đáp Câu hỏi học tập Phương pháp quan sát Ghi chép các sự kiện thường nhật, thang đo, bảng kiểm. Phương pháp đánh giá qua hồ Bảng quan sát, câu hỏi vấn đáp, phiếu đánh sơ học tập giá theo tiêu chí (Rubrics…) Phương pháp đánh giá qua sản Bảng kiểm, thang đánh giá, phiếu đánh giá phẩm học tập theo tiêu chí (Rubrics…) Đánh giá là Phương pháp quan sát Bảng quan sát, phiếu đánh giá theo tiêu chí hoạt động Phương pháp đánh giá qua hồ Bảng kiểm, phiếu đánh giá theo tiêu chí, học tập sơ học tập thang đo. Phương pháp đánh giá qua sản Bảng kiểm, thang đánh giá, phiếu đánh giá phẩm học tập theo tiêu chí (Rubrics…) Đánh giá Phương pháp kiểm tra viết Bài kiểm tra (câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc kết quả học Phương pháp đánh giá qua hồ nghiệm), bài luận, phần mềm biên soạn đề tập sơ học tập kiểm tra, bảng kiểm, phiếu đánh giá theo tiêu chí, thang đo. 1.3. ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC Có nhiều quan điểm khác nhau về đánh giá năng lực. Một số tác giả cho rằng: Đánh giá năng lực không chỉ là việc đo lường khả năng thực hiện nhiệm vụ hoặc hành động học tập, nó bao hàm việc đo lường khả năng tiềm ẩn của HS và đo lường việc sử dụng những kiến thức, KN, thái độ để thực hiện nhiệm vụ học tập tới một chuẩn nào đó. Đánh giá năng lực là quá trình thu thập các minh chứng về việc HS đã thực hiện các sản phẩm đầu ra tới 22 mức độ thành công như thế nào, thông qua những hành động cụ thể của HS trong một số nhiệm vụ học tập tiêu biểu. Đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực cần chú trọng vào khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống khác nhau. Hay nói cách khác, đánh giá năng lực là đánh giá kiến thức, kĩ năng và thái độ trong những bối cảnh có ý nghĩa. Đặc trưng đánh giá năng lực: - Yêu cầu người học phải kiến tạo 1 sản phẩm - Đo lường cả quá trình và cả sản phẩm của quá trình - Trình bày 1 vấn đề thực – trong thế giới thực cho phép người học bộc lộ khả năng vận dụng kiến thức vào tình huống thực tế - Cho phép người học bộc lộ quá trình học tập và tư duy thông qua thực hiện bài thi. Bảng 1.3. So sánh đánh giá theo tiếp cận nội dung và theo tiếp cận năng lực Đánh giá theo hướng Đánh giá theo hướng TT tiếp cận nội dung tiếp cận năng lực Các bài kiểm tra trên giấy được thực Nhiều bài kiểm tra đa dạng (giấy, thực 1 hiện vào cuối một chủ đề, một hành, sản phẩm dự án, cá nhân, nhóm…) chương, một học kì,... trong suốt quá trình học tập 2 Nhấn mạnh sự cạnh tranh Nhấn mạnh sự hợp tác Quan tâm đến mục tiêu cuối cùng Quan tâm đến đến phương pháp học tập, 3 của việc dạy học phương pháp rèn luyện của học sinh Chú trọng vào quá trình tạo ra sản phẩm, 4 Chú trọng vào điểm số chú ý đến ý tưởng sáng tạo, đến các chi tiết của sản phẩm để nhận xét 5 Tập trung vào kiến thức hàn lâm Tập trung vào năng lực thực tế và sáng tạo Đánh giá được thực hiện bởi các cấp Giáo viên và học sinh chủ động trong quản lí và do giáo viên là chủ yếu, 6 đánh giá, khuyến khích tự đánh giá và còn tự đánh giá của học sinh không đánh giá chéo của học sinh hoặc ít được công nhận Đánh giá đạo đức học sinh chú trọng Đánh giá phẩm chất của học sinh toàn đến việc chấp hành nội quy nhà diện, chú trọng đến năng lực cá nhân, 7 trường, tham gia phong trào thi khuyến khích học sinh thể hiện cá tính và đua… năng lực bản thân Năng lực được hình thành và phát triển qua một quá trình. Theo cấp độ phát triển thì năng lực của HS có các mức từ thấp đến cao. Vì vậy cần chú trọng đến đánh giá quá trình để có thể nhận biết được sự phát triển năng lực của HS. Mặt khác, khi áp dụng kiến thức, KN đã học vào giải quyết các tình huống ngoài đời sống xã hội thì HS không chỉ sử dụng kiến thức của một lĩnh vực mà có thể sử dụng tổng hợp các kiến thức của nhiều lĩnh vực3. 3 Nguyễn Đức Minh (chủ biên) (2014), Hướng dẫn đánh giá năng lực của HS cuối cấp tiểu học, Nxb Giáo dục, Hà Nội 23 Vì vậy, các nhiệm vụ được đưa ra để đánh giá NL HS cần phải được đặt trong bối cảnh cụ thể. Đánh giá năng lực của HS phải dựa vào thu thập các thông tin trong cả quá trình thực hiện nhiệm vụ chứ không phải chỉ dựa vào sản phẩm cuối cùng. Ngoài ra, cần chú ý đến tâm lí HS trong quá trình nhận và thực hiện nhiệm vụ. 1.4. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS Đảm bảo tính toàn diện và tính linh hoạt Việc đánh giá NL hiệu quả nhất khi phản ánh được sự hiểu biết đa chiều, tích hợp, về bản chất của các hành vi được bộc lộ theo thời gian. NL là một tổ hợp, đòi hỏi không chỉ sự hiểu biết mà là những gì có thể làm với những gì họ biết; nó bao gồm không chỉ có kiến thức, khả năng mà còn là giá trị, thái độ và thói quen hành vi ảnh hưởng đến mọi hoạt động. Do vậy, đánh giá cần phản ánh những hiểu biết bằng cách sử dụng đa dạng các phương pháp nhằm mục đích mô tả một bức tranh hoàn chỉnh hơn và chính xác NL của người được đánh giá. Đảm bảo tính phát triển Nguyên tắc này đòi hỏi trong quá trình kiểm tra, đánh giá, có thể phát hiện sự tiến bộ của HS, chỉ ra những điều kiện để cá nhân đạt kết quả tốt hơn về phẩm chất và năng lực; phát huy khả năng tự cải thiện của HS trong hoạt động dạy học và giáo dục. Đảm bảo đánh giá trong bối cảnh thực tiễn Để chứng minh người học có phẩm chất và NL ở mức độ nào đó, phải tạo cơ hội để họ được giải quyết vấn đề trong tình huống, bối cảnh mang tính thực tiễn. Vì vậy, kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NLHS chú trọng việc xây dựng những tình huống, bối cảnh thực tiễn để HS được trải nghiệm và thể hiện mình. Đảm bảo phù hợp với đặc thù môn học Mỗi môn học có những yêu cầu riêng về NL đặc thù cần phát triển ở HS, vì vậy, việc kiểm tra, đánh giá cũng phải đảm bảo tính đặc thù của môn học nhằm định hướng cho GV lựa chọn và sử dụng các phương pháp, công cụ đánh giá phù hợp với mục tiêu và yêu cầu cần đạt của môn học. 1.5. QUY TRÌNH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH CẤP THCS Để kiểm tra đánh giá phẩm chất, NL HS, cần tuân theo các bước trong quy trình đầy đủ gồm 9 bước như bảng 1.4. Tuy nhiên, tùy vào bối cảnh giáo dục, vào mục tiêu/ mục đích đánh giá mà có thể điều chỉnh các bước trong quy trình phù hợp. 24 Bảng 1.4. Quy trình kiểm tra, đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh 4 Các bước của quy trình Biểu hiện của mỗi bước đánh giá - Mục tiêu: Bước 1: Xác định mục + Đánh giá chẩn đoán, thường xuyên hoặc tổng kết; tiêu, loại hình, cấp độ/ + Đánh giá để phát triển học tập hoặc đánh giá để giải trình; phạm vi đánh giá + Đánh giá không chính thức hoặc chính thức. - Cấp độ/ phạm vi đánh giá: Đánh giá trên lớp. − Thời điểm: Bước 2: Xác định thời + Đầu khoá học; điểm đánh giá + Trong quá trình dạy học; + Cuối một quá trình dạy học. − Nội dung: + Đánh giá kiến thức môn học, KN môn học, thành tích học tập, sự tiến bộ; + Đánh giá năng lực thực hiện nhiệm vụ; Bước 3: Xác định nội dung + Đánh giá các năng lực nhận thức: năng lực suy luận logic, cần đánh giá, cấu trúc/ tư duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đề… thành tố nào cần đánh giá + Đánh giá các năng lực phi nhận thức: năng lực vượt khó (AQ), chỉ số đam mê (PQ)… + Đánh giá các nét nhân cách: thái độ lạc quan, giá trị sống, hạnh kiểm… − Phương pháp: Bước 4: Xác định các + Đánh giá bằng quan sát; phương pháp đánh giá, + Đánh giá bằng vấn đáp; loại thông tin cần có + Đánh giá bằng kiểm tra viết; Bước 5: Xác định loại − Câu hỏi, bài tập, bảng kiểm, rubric, phiếu hỏi, hồ sơ học tập… công cụ đánh giá − Giáo viên đánh giá; Bước 6: Xác định người − Tự đánh giá; thực hiện đánh giá − Đánh giá đồng đẳng. − Phương pháp xử lí, phân tích dữ liệu: Bước 7: Xác định phương + Theo lí thuyết đo lường truyền thống; thức xử lí, phân tích dữ + Theo lí thuyết đánh giá hiện đại; liệu thu thập, đảm bảo + Phương pháp định đính và/hoặc định lượng; chất lượng đánh giá + Áp dụng các mô hình, phương pháp thống kê; + Sử dụng các phần mềm xử lí thống kê. − Viết báo cáo kết quả đánh giá và đưa ra: Bước 8: Tổng hợp kết quả + Nhận định dựa theo chuẩn lứa tuổi/ chuẩn lớp học; viết thành báo cáo và xác + Nhận định dựa theo tiêu chí và bậc phát triển; định phương thức giải + Nhận định dựa theo mục tiêu, tiêu chuẩn đầu ra; thích kết quả đánh giá + Nhận định dựa theo ưu tiên của cá nhân HS. Bước 9: Xác định phương − Điểm số; thức công bố phản hồi kết − Nhận định, nhận xét; 4 Nguyễn Công Khanh (chủ biên), Đào Thị Oanh (2019), Giáo trình Kiểm tra đánh giá trong giáo dục, NXB ĐHSP Hà Nội 25 Các bước của quy trình Biểu hiện của mỗi bước đánh giá quả cho các đối tượng − Miêu tả mức năng lực đạt được; khác nhau − Phương thức công bố; − Cách thức phản hồi cho từng đối tượng. 1.6. ĐỊNH HƯỚNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH 1.6.1. Định hướng đánh giá kết quả giáo dục theo chương trình GDPT 2018 Theo Chương trình giáo dục phổ thông, Chương trình Tổng thể (2018)5, mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình và sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng giáo dục. Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được quy định trong chương trình tổng thể và các chương trình môn học, hoạt động giáo dục. Phạm vi đánh giá bao gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, môn học và chuyên đề học tập lựa chọn và môn học tự chọn. Đối tượng đánh giá là sản phẩm và quá trình học tập, rèn luyện của HS. Kết quả giáo dục được đánh giá bằng các hình thức định tính và định lượng thông qua ĐGTX, định kì ở cơ sở giáo dục, các kì đánh giá trên diện rộng ở cấp quốc gia, cấp địa phương và các kì đánh giá quốc tế. Cùng với kết quả các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học và chuyên đề học tập lựa chọn, kết quả các môn học tự chọn được sử dụng cho đánh giá kết quả học tập chung của HS trong từng năm học và trong cả quá trình học tập. Việc ĐGTX do GV phụ trách môn học tổ chức, kết hợp đánh giá của GV, của cha mẹ HS, của bản thân HS được đánh giá và của các HS khác. Việc ĐGĐK do cơ sở giáo dục tổ chức để phục vụ công tác quản lí các hoạt động dạy học, bảo đảm chất lượng ở cơ sở giáo dục và phục vụ phát triển chương trình. Việc đánh giá trên diện rộng ở cấp quốc gia, cấp địa phương do tổ chức khảo thí cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức để phục vụ công tác quản lí các hoạt động dạy học, bảo đảm chất lượng đánh giá kết quả giáo dục ở cơ sở giáo dục, phục vụ phát triển chương trình và nâng cao chất lượng giáo dục. 5 Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông, Chương trình Tổng thể, tr. 33 26 Phương thức đánh giá bảo đảm độ tin cậy, khách quan, phù hợp với từng lứa tuổi, từng cấp học, không gây áp lực lên HS, hạn chế tốn kém cho ngân sách nhà nước, gia đình HS và xã hội. Nghiên cứu từng bước áp dụng các thành tựu của khoa học đo lường, đánh giá trong giáo dục và kinh nghiệm quốc tế vào việc nâng cao chất lượng đánh giá kết quả giáo dục, xếp loại HS ở cơ sở giáo dục và sử dụng kết quả đánh giá trên diện rộng làm công cụ kiểm soát chất lượng đánh giá ở cơ sở giáo dục. 1.6.2. Định hướng đánh giá kết quả giáo dục trong môn Khoa học tự nhiên Trong CTGDPT môn KHTN (2018)6 đã xác định, mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đạt chuẩn (yêu cầu cần đạt) của chương trình và sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triể̉n chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng giáo dục. Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và NL được quy định trong Chương trình tổng thể và chương trình môn học. Phạm vi đánh giá là toàn bộ nội dung và yêu cầu cần đạt của chương trình môn KHTN. Đánh giá dựa trên các minh chứng là quá trình rèn luyện, học tập và các sản phẩm trong quá trình học tập của HS. Kết quả giáo dục được đánh giá bằng các hình thức định tính và định lượng thông qua đánh giá quá trình, đánh giá tổng kết ở cơ sở giáo dục, các kì đánh giá trên diện rộng ở cấp quốc gia, cấp địa phương và các kì đánh giá quốc tế. Đặc điểm của kiểm tra, đánh giá trong dạy học môn KHTN theo hướng phát triển phẩm chất, NLHS. Việc đánh giá quá trình do GV phụ trách môn học tổ chức, dựa trên kết quả đánh giá của GV, của phụ huynh HS, của bản thân HS được đánh giá và của các HS khác trong tổ, trong lớp. Việc đánh giá tổng kết do cơ sở giáo dục tổ chức. Việc đánh giá trên diện rộng ở cấp quốc gia, cấp địa phương do tổ chức kiểm định chất lượng cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức để phục vụ công tác quản lí các hoạt động dạy học, phát triển chương trình và nâng cao chất lượng giáo dục. Phương thức đánh giá bảo đảm độ tin cậy, khách quan, phù hợp với từng lứa tuổi, từng cấp học, không gây áp lực lên HS, hạn chế tốn kém cho ngân sách nhà nước, gia đình HS và xã hội. Kiểm tra, đánh giá phải thực hiện được các chức năng và yêu cầu chính sau: – Đánh giá mức độ đạt được yêu cầu cần đạt và phương pháp dạy học. 6 Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên, tr. 80. 27 – Cung cấp thông tin phản hồi đầy đủ, chính xác kịp thời về kết quả học tập có giá trị cho HS tự điều chỉnh quá trình học; cho GV điều chỉnh hoạt động dạy học; cho cán bộ quản lí nhà trường để có giải pháp cải thiện chất lượng giáo dục; cho gia đình để giám sát, giúp đỡ HS. – Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của HS được chú ý và xem đó là biện pháp phát triển các năng lực như tự học và tự chủ; phát triển các phẩm chất như chăm học, trách nhiệm,…. – Kết hợp kiểm tra, đánh giá quá trình với đánh giá tổng kết; đánh giá định tính với đánh giá định lượng, trong đó đánh giá định lượng phải dựa trên đánh giá định tính được phản hồi kịp thời, chính xác. – Kiểm tra, đánh giá được phối hợp nhiều hình thức khác nhau bảo đảm đánh giá toàn diện nội dung, năng lực chung, năng lực đặc thù, phẩm chất. – Đánh giá yêu cầu tích hợp nội dung, KN để giải quyết vấn đề nhận thức và thực tiễn. Đây là phương thức hiệu quả đặc trưng cho đánh giá NL HS. – Chú trọng đánh giá KN thực hành KHTN. Trong Chương trình môn KHTN, chú trọng đánh giá năng lực đặc thù là năng lực KHTN, những biểu hiện cụ thể của năng lực KHTN được trình bày và mã hóa trong bảng sau7: Bảng 1.5. Biểu hiện các thành phần năng lực của năng lực KHTN Thành phần Biểu hiện năng lực 1. Nhận thức Trình bày, giải thích được những kiến thức cốt lõi về thành phần cấu khoa học tự trúc, sự đa dạng, tính hệ thống, quy luật vận động, tương tác và biến đổi của nhiên thế giới tự nhiên. Các biểu hiện cụ thể: 1.1. Nhận biết Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên. 1.2. Thông hiểu −Trình bày được các sự vật, hiện tượng; vai trò của các sự vật, hiện tượng và các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ,…. −So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. −Phân tích được các đặc điểm của một sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên theo logic nhất định. 1.3. Lập luận 7 Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình môn Khoa học tự nhiên, tr.6. 28 Thành phần Biểu hiện năng lực – Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học. −Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng (quan hệ nguyên nhân - kết quả, cấu tạo - chức năng,...). −Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được; đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận. 2. Tìm hiểu tự Thực hiện được một số KN cơ bản để tìm hiểu, giải thích sự vật hiện nhiên tượng trong tự nhiên và đời sống. Chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. Các biểuhiện cụ thể: 2.1. Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề + Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề. + Phân tích bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức và kinh nghiệm đã có và dùng ngôn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất. 2.2. Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết + Phân tích vấn đề để nêu được phán đoán. + Xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu. 2.3. Lập kế hoạch thực hiện + Xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu + Lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tư liệu,...). + Lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu. 2.4. Thực hiện kế hoạch + Thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra. + Đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản. + So sánh kết quả với giả thuyết, giải thích, rút ra được kết luận và điều chỉnh khi cần thiết. 2.5. Viết, trình bày báo cáo và thảo luận, ra quyết định và đề xuất ý kiến + Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu. + Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu. + Hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục. + Đưa ra được quyết định và đề xuất ý kiến xử lí cho vấn đề đã tìm hiểu. 3. Vận dụng Vận dụng được kiến thức, KN về KHTN để giải thích những hiện tượng kiến thức, KN thường gặp trong tự nhiên và trong đời sống; những vấn đề về bảo vệ môi đã học trường và phát triển bền vững; ứng xử thích hợp và giải quyết những vấn đề đơn giản liên quan đến bản thân, gia đình, cộng đồng. Các biểu hiện cụ thể: 3.1. Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức KHTN. 3.2. Dựa trên hiểu biết và các cứ liệu điều tra, nêu được các giải pháp để bảo vệ tự nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu 3.3. Thực hiện được một số giải pháp để bảo vệ tự nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững. 29 NỘI DUNG 2. SỬ DỤNG HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH THCS 2.1. HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH THCS Trong thực tế, ĐGTX (đánh giá quá trình) và đánh giá định kỳ (đánh giá tổng kết) là hai hình thức cơ bản được vận dụng trong các nhà trường phổ thông ở Việt Nam hiện nay. Dựa vào quy mô, vị trí của người đánh giá, tính chất của câu hỏi, tính chất thường xuyên hay thời điểm hoặc tính chất quy chiếu của mục tiêu đánh giá … mà người GV lựa chọn các loại hình đánh giá để sử dụng trong ĐGTX (đánh giá quá trình) và đánh giá định kỳ (đánh giá tổng kết) như sau: ĐG thường xuyên Đánh giá quá trình GV - Đánh giá vì học tập HS - Đánh giá là học tập Những thay đổi trong dạy và học để thúc đẩy sự tiến bộ của HS ĐG định kỳ ĐG tổng kết (đánh giá kết quả học tập) Đánh giá kết quả học sinh đạt được sau mỗi một bài học hoặc sau khi kết thúc một giai đoạn học tập so với yêu cầu cần đạt Hình 2.1. Mối quan hệ giữa hình thức đánh giá và quan điểm đánh giá 2.1.1. Đánh giá thường xuyên (Đánh giá quá trình) 2.1.1.1. Khái niệm Đánh giá thường xuyên hay còn gọi là đánh giá quá trình là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học môn học, cung cấp thông tin phản hồi cho GV 30 và HS nhằm mục tiêu cải thiện hoạt động dạy học. ĐGTX chỉ những hoạt động kiểm tra đánh giá được thực hiện trong quá trình dạy học, có ý nghĩa phân biệt với những hoạt động kiểm tra đánh giá trước khi bắt đầu quá trình dạy học một môn học nào đó (đánh giá đầu năm/đánh giá xếp lớp) hoặc sau khi kết thúc quá trình dạy học môn học này (đánh giá tổng kết). ĐGTX được xem là đánh giá vì quá trình học tập hoặc vì sự tiến bộ của người học.8 ĐGTX được thực hiện linh hoạt trong quá trình dạy học và giáo dục, không bị giới hạn bởi số lần đánh giá. Đối tượng tham gia ĐGTX rất đa dạng, bao gồm: GV đánh giá, HS tự đánh giá, HS đánh giá đồng đẳng, phụ huynh, các đoàn thể và cộng đồng đánh giá. 2.1.1.2. Mục đích đánh giá thường xuyên Mục đích của ĐGTX nhằm thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được so với mục tiêu, yêu cầu của bài học/ chủ đề, của chương trình và những gì họ chưa làm được để điều chỉnh hoạt động dạy và học. ĐGTX đưa ra những khuyến nghị để HS có thể làm tốt hơn những gì mình chưa làm được, từ đó nâng cao kết quả học tập trong thời điểm tiếp theo. ĐGTX còn giúp chẩn đoán hoặc đo kiến thức và KN hiện tại của HS nhằm dự báo hoặc tiên đoán những bài học/ chủ đề hoặc chương trình học tiếp theo cần được xây dựng thế nào cho phù hợp với trình độ, đặc điểm tâm lí của HS. ĐGTX cung cấp kịp thời thông tin phản hồi cho GV và HS để điều chỉnh hoạt động dạy và học, không nhằm xếp loại thành tích hay kết quả học tập và không nhằm mục đích đưa ra kết luận về kết quả giáo dục cuối cùng của từng HS. Ngoài việc kịp thời động viên, khuyến khích khi HS thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, ĐGTX còn tập trung vào việc phát hiện, tìm ra những thiếu sót, lỗi, những nhân tố ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập, rèn luyện của HS để có những giải pháp hỗ trợ điều chỉnh kịp thời, giúp cải thiện, nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục. 2.1.1.3. Nội dung đánh giá thường xuyên ĐGTX tập trung vào các nội dung sau: Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập, rèn luyện được giao: GV không chỉ giao nhiệm vụ, xem xét HS có hoàn thành hay không, mà phải xem xét từng HS hoàn thành thế nào (có chủ động, tích cực, có khó khăn gì... có hiểu rõ mục tiêu học tập và sẵn sàng thực hiện,...). GV thường xuyên theo dõi và thông báo về sự tiến bộ của HS hướng đến việc đạt được các mục tiêu học tập/giáo dục; 8 Bộ Giáo dục và đào tạo, Vụ giáo dục trung học, Tài liệu tập huấn đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng tiếp cận NL HS các môn học, Hà Nội 2014 31 Sự hứng thú, tự tin, cam kết, trách nhiệm của HS khi thực hiện các hoạt động học tập cá nhân: HS tham gia thực hiện các nhiệm vụ học tập cá nhân có thể hiện tính trách nhiệm, có hứng thú, có thể hiện sự tự tin,... Đây là những chỉ báo quan trọng để xác định xem HS cần hỗ trợ gì trong học tập, rèn luyện; Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm: Thông qua các nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo nhóm (kể cả hoạt đông tập thể), GV quan sát... để đánh giá HS. 2.1.1.4. Phương pháp, công cụ đánh giá thường xuyên Phương pháp kiểm tra, ĐGTX có thể sử dụng cả kiểm tra viết, quan sát và vấn đáp, đánh giá thông qua sản phẩm. Công cụ có thể dùng là phiếu quan sát, các thang đo, bảng kiểm, thẻ kiểm tra/phiếu kiểm tra, các phiếu đánh giá tiêu chí, hồ sơ học tập, câu hỏi, bài tập,... GV có thể thiết kế các công cụ phù hợp vời từng tình huống, bối cảnh đánh giá. Công cụ sử dụng trong ĐGTX có thể được điều chỉnh để đáp ứng mục tiêu thu thập những thông tin hữu ích điển hình ở từng HS, không nhất thiết dẫn tới việc cho điểm. 2.1.1.5. Các yêu cầu, nguyên tắc của đánh giá thường xuyên Cần xác định rõ mục tiêu đánh giá để từ đó xác định được phương pháp, công cụ đánh giá; – Các nhiệm vụ ĐGTX được đề ra nhằm mục đích hỗ trợ, nâng cao hoạt động học tập. ĐGTX nhấn mạnh đến tự đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chí của bài học và phương hướng cải thiện để đáp ứng tốt hơn nữa; – Việc nhận xét trong ĐGTX tập trung cung cấp thông tin phản hồi, chỉ ra các nội dung cần chỉnh sửa, đồng thời đưa ra lời khuyên cho hành động tiếp theo (HS phải làm gì tiếp theo và làm bằng cách nào). – Không so sánh HS này với HS khác, hạn chế những lời nhận xét tiêu cực trước sự chứng kiến của các bạn học để tránh làm tổn thương HS; – Mọi HS đều có thể thành công, GV không chỉ đánh giá kiến thức, KN mà phải chú trọng đến đánh giá các NL, phẩm chất trên cơ sở cảm xúc/ niềm tin tích cực... để tạo dựng niềm tin, nuôi dưỡng hứng thú học tập; – ĐGTX phải thúc đẩy hoạt động học tập, giảm thiểu sự trừng phạt/ đe dọa/ chê bai HS, đồng thời tăng sự khen ngợi, động viên. 2.1.1.6. Vận dụng phối hợp các phương pháp, công cụ đánh giá thường xuyên trong môn Khoa học tự nhiên Trong quá trình dạy môn KHTN, GV có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và công cụ đánh giá khác nhau. 32 Phương pháp quan sát: GV quan sát HS trình bày sản phẩm như mô hình mạch điện, mô hình tế bào, mô hình quá trình nguyên phân/ giảm phân, tập san về đa dạng động vật; HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ dự án, thực hành,… Trong quá trình HS tiến hành các thí nghiệm, GV có thể sử dụng phương pháp quan sát dựa trên các phiếu quan sát để đánh giá KN thực hành, Các tiêu chí để quan sát gồm: - Nhận dạng và lựa chọn dụng cụ, hóa chất thích hợp. - Lắp dụng cụ thí nghiệm. - Thực hiện các thao tác thí nghiệm - Nhận ra và mô tả được sự thay đổi trong quá trình thí nghiệm. - Nhận ra mối liên hệ giữa hiện tượng thí nghiệm với các kiến thức có liên quan và giải thích hiện tượng thí nghiệm. GV có thể quan sát và lắng nghe những cuộc thảo luận của HS, thu nhận được rất rõ mức độ hiểu của một cá nhân. Sau một khoảng thời gian, các HS thảo luận câu trả lời với cả lớp. Phương pháp viết: GV có thể giao bài tập quan sát tranh ảnh về động vật, thực vật và trình bày sự đa dạng; sử dụng phiếu học tập, yêu cầu HS viết bài luận về năng lượng và cuộc sống,…. thiết kế phiếu đánh giá để HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau hoặc GV đánh giá. Vấn đáp: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, bảng hỏi về liên kết hóa học, âm thanh, ánh sáng, đa dạng thực vật, động vật,… GV có thể sử dụng phiếu phản hồi ngắn (One- minute paper) GV có thể đặt câu hỏi cho cá nhân, nhóm nhỏ, hoặc cả lớp. Các câu hỏi điển hình mà GV đặt ra thường tập trung vào: - Điểm chính của bài học - Nội dung HS cảm thấy hứng thú nhất - Các câu hỏi HS không trả lời được - Những kiến thức/khó khăn trng bài học của HS - Mong muốn của HS trong bài học tiếp theo GV có thể lưu những phiếu này từ đầu học kì để so sánh với câu trả lời ở giữa kì và muộn hơn. So sánh các câu trả lời ở các thời điểm khác nhau có thể cho phép quan sát sự thay đổi và phát triển trong nhận thức và diễ đạt của HS. Sử dụng kĩ thuật Suy nghĩ – Chia sẻ cặp đôi (Think – pair – share) 33 Đây là một trong những cách thức đánh giá quá trình đơn giản để GV sử dụng. GV đặt câu hỏi cho cả lớp, và các HS viết ra câu trả lời. HS sau đó được hoạt động nhóm cặp để thảo luận câu trả lời của mình. 2.1.2. Đánh giá định kì (Đánh giá tổng kết) 2.1.2.1. Khái niệm đánh giá định kì ĐGĐK là đánh giá kết quả giáo dục của HS sau một giai đoạn học tập, rèn luyện (giữa kì, cuối kì, cuối năm học) nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của HS so với yêu cầu cần đạt quy định trong CTGDPT và sự phát triển NL, phẩm chất HS. Người thực hiện ĐGĐK có thể là: GV đánh giá, nhà trường đánh giá và tổ chức kiểm định các cấp đánh giá. 2.1.2.2. Mục đích đánh giá định kì Mục đích chính của ĐGĐK là thu thập thông tin từ HS để đánh giá kết quả học tập và giáo dục sau một giai đoạn học tập nhất định. Dựa vào kết quả này để xác định thành tích của HS, xếp loại HS và đưa ra kết luận giáo dục. 2.1.2.3. Nội dung đánh giá định kì Đánh giá mức độ thành thạo của HS ở các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, NL sau một giai đoạn học tập (giữa kì/ cuối kì). 2.1.2.4. Phương pháp, công cụ đánh giá định kì Phương pháp ĐGĐK có thể là kiểm tra viết trên giấy hoặc trên máy tính; vấn đáp, quan sát, hồ sơ, sản phẩm. Công cụ ĐGĐK có thể là các câu hỏi, bài kiểm tra, dự án học tập, sản phẩm học tập, hồ sơ học tập,… Phương pháp kiểm tra viết trên giấy hoặc trên máy tính thường được sử dụng sau khi học xong một phần, sau khi học xong một chương hoặc nhiều chương, sau khi học xong học kì hoặc năm học. Công cụ của phương pháp kiểm tra viết là các bài kiểm tra viết gồm các câu hỏi và bài tập. HS thường làm các bài kiểm tra định kì trong khoảng thời gian 45 phút hoặc 60 phút. Ngoài ra, GV có thể sử dụng phương pháp đánh giá thông qua sản phẩm học tập của HS. Sản phẩm học tập của HS có thể là thiết bị, mô hình, video, poster, tập san, tranh vẽ,… Các sản phẩm học tập thường gắn liền với việc giải quyết nhiệm vụ học tập có liên hệ với thực tiễn cuộc sống. 2.1.2.5. Các yêu cầu, nguyên tắc của đánh giá định kì − Đa dạng hoá trong sử dụng các phương pháp và công cụ đánh giá; 34 − Chú trọng sử dụng các phương pháp, công cụ đánh giá được những biểu hiện cụ thể về thái độ, hành vi, kết quả sản phẩm học tập của HS gắn với các chủ đề học tập và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo hướng phát triển phẩm chất, NL của HS. − Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra, đánh giá trên máy tính để nâng cao NL tự học và NL tin học cho HS. 2.1.2.6. Vận dụng phối hợp các phương pháp, công cụ đánh giá định kì trong môn Khoa học tự nhiên Ngoài phương pháp kiểm tra viết thường được sử dụng ĐGĐK thì trong môn KHTN GV có thể sử dụng phương pháp thực hành để đánh giá năng lực thực hành của HS sau quá trình học tập. Các tiêu chí đánh giá thường bao gồm: KN thiết kế và tiến hành thí nghiệm, quan sát và trình bày hiện tượng thí nghiệm, xử lí và phân tích kết quả thí nghiệm. Phương pháp vấn đáp ít được sử dụng trong ĐGĐK môn KHTN vì mất nhiều thời gian để kiểm tra được tất cả HS trong lớp học. Ngoài ra, GV có thể sử dụng đánh giá sản phẩm, như sản phẩm “Chế tạo máy lọc nước mini” sau khi học xong chủ đề “tách chất ra khỏi hỗn hợp” – KHTN 6. Hoặc Thiết kế tập san “Năng lượng với sự phát triển bền vững” sau khi học xong chủ đề “Lực”, chủ đề “Năng lượng” – môn KHTN 6. 2.2. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH THCS Trong tài liệu đã bàn đến hai hình thức kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, NL HS phù hợp với thực tiễn giáo dục Việt Nam hiện nay là đánh giá quá trình (đánh giá thường xuyên) và đánh giá tổng kết (đánh giá định kỳ). GV sẽ lựa chọn các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục đích, thời điểm và yêu cầu của từng hình thức đánh giá; Và mỗi phương pháp cũng sẽ có những công cụ kiểm tra, đánh giá phù hợp (các công cụ này sẽ được trình bày cụ thể ở nội dung 3 của tài liệu). Mối quan hệ giữa hình thức, phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá được thể hiện như sau: Bảng 2.1. Mối quan hệ giữa hình thức, phương pháp và công cụ đánh giá Phương pháp đánh Công cụ đánh giá Hình thức đánh giá giá Phương pháp hỏi – đáp Câu hỏi, bảng hỏi. Đánh giá thường xuyên (Đánh giá Phương pháp quan sát Ghi chép các sự kiện thường nhật, quá trình) thang đo, bảng kiểm, rubric,… Phương pháp đánh giá qua Bảng quan sát, câu hỏi vấn đáp, phiếu hồ sơ học tập đánh giá theo tiêu chí (Rubrics…) 35 Phương pháp đánh Công cụ đánh giá Hình thức đánh giá giá Phương pháp đánh giá qua Bảng kiểm, thang đánh giá, phiếu đánh sản phẩm học tập giá theo tiêu chí (Rubrics…) Đánh giá định kỳ Phương pháp kiểm tra viết Bài kiểm tra (câu hỏi tự luận, câu hỏi (đánh giá tổng kết/ Phương pháp đánh giá qua trắc nghiệm), bài luận, bảng kiểm, đánh giá kết quả) hồ sơ học tập phiếu đánh giá theo tiêu chí, thang đo. 2.1.1. Phương pháp kiểm tra viết 9 Kiểm tra viết là phương pháp kiểm tra đánh giá trong đó HS viết câu trả lời cho các câu hỏi hoặc vấn đề vào giấy hoặc đánh máy. Khi HS làm một bài kiểm tra trắc nghiệm, trả lời câu hỏi tự luận, viết báo cáo, vẽ một bức tranh, viết một bài luận, hoặc điền vào một bảng ma trận ghi nhớ,…, đó là HS đang cung cấp các chứng cứ viết cho GV. Sử dụng phương pháp kiểm tra viết có thể đánh giá được các NL chung (NL tự học, NL hợp tác và NL GQVĐ & ST) và NL đặc thù là NL KHTN (NL nhận thức KHTN, NL tìm hiểu tự nhiên, NL vận dụng kiến thức và KN đã học). Kĩ thuật đánh giá bằng kiểm tra viết bao gồm các dạng là: Kiểm tra trắc nghiệm, kiểm tra tự luận và bài luận, trong đó phổ biến là kiểm tra tự luận và trắc nghiệm. ❖ Phương pháp kiểm tra tự luận Là phương pháp GV thiết kế câu hỏi, bài tập, HS xây dựng câu trả lời hoặc làm bài tập trên giấy hoặc máy tính. Một bài kiểm tra tự luận thường có ít câu hỏi, mỗi câu hỏi phải viết nhiều câu để trả lời và cần phải có nhiều thời gian để trả lời mỗi câu, nó cho phép một sự tự do tương đối để trả lời các vấn đề đặt ra. Phương pháp này sử dụng các công cụ là các câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra,… − Ưu điểm: Trong cùng một thời gian GV kiểm tra được một số lượng lớn HS, giúp thu được thông tin về kiến thức và KN của HS. Do HS được kiểm tra trong những thời lượng, thời gian và điều kiện như nhau nên thu được thông tin tương đối khách quan về kết quả học tập. Kiểm tra dạng tự luận có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và đo lường tốt ở mức độ từ thấp (nhớ, hiểu, vận dụng) đến mức độ cao (phân tích, đánh giá, sáng tạo). Bài tự luận khi được thiết kế một cách cẩn thận có thể tạo điều kiện để HS bộc lộ khả năng suy luận, sắp xếp dữ kiện, khả năng phê phán, đưa ra những ý kiến mới. Việc chuẩn bị bài tự luận không quá khó khăn và mất thời gian. 9 Trần Thị Tuyết Oanh (2009), Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, NXB ĐHSP Hà Nội 36 − Nhược điểm: Phương pháp này có số lượng câu hỏi ít nên khó bao quát được nội dung của chương trình học. Việc đánh giá vẫn chịu ảnh hưởng nhiều ở chủ quan người chấm. Mặt khác, chấm điểm các bài tự luận tốn nhiều thời gian, độ tin cậy không cao. − Yêu cầu khi sử dụng phương pháp Đối với câu hỏi cần được diễn đạt rõ ràng, chú ý đến cấu trúc ngữ pháp, chọn từ ngữ chính xác, tránh tăng mức độ khó của câu hỏi bằng cách diễn đạt phức tạp gây ra s

Use Quizgecko on...
Browser
Browser