GDQP 10: Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm PDF

Summary

Tài liệu này là bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh (GDQP) lớp 10. Nội dung bao gồm những kiến thức về lực lượng vũ trang, pháp luật và các vấn đề liên quan đến an ninh quốc phòng. Mục đích là để các em học sinh có thể ôn tập và củng cố kiến thức đã học.

Full Transcript

**BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GDQP 10** **Bài 1: Lực lượng vũ trang nhân dân** **Câu 1. **Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm mấy thành phần? A. 2 thành phần. B. 3 thành phần. C. 4 thành phần. D. 5 thành phần. **Câu 2. **Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thàn...

**BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GDQP 10** **Bài 1: Lực lượng vũ trang nhân dân** **Câu 1. **Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm mấy thành phần? A. 2 thành phần. B. 3 thành phần. C. 4 thành phần. D. 5 thành phần. **Câu 2. **Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của? A. Võ Nguyên Giáp. B. Hồ Chí Minh. C. Văn Tiến Dũng. D. Phạm Văn Đồng. **Câu 3.** Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành A. Việt Nam Cứu quốc quân. B. Quân đội nhân dân Việt Nam. C. Việt Nam Giải phóng quân. D. Quân đội quốc gia Việt Nam. **Câu 4. **Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào? A. Ngày 22/12. B. Ngày 19/8. C. Ngày 18/9. D. Ngày 22/5. **Câu 5.**Từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946, quân đội Việt Nam mang tên là A. Vệ quốc đoàn. B. Cứu quốc quân. C. Quốc dân quân. D. Cận vệ Đỏ. **Câu 6.** Khi mới thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có sự tham gia của A. 31 chiến sĩ. B. 32 chiến sĩ. C. 33 chiến sĩ. D. 34 chiến sĩ. **Câu 7.** Tháng 5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL thành lập A. Việt Nam Cứu quốc quân. B. Quân đội nhân dân Việt Nam. C. Việt Nam Giải phóng quân. D. Quân đội quốc gia Việt Nam. **Câu 8.**Nội dung nào dưới đây **không **phản ánh đúng truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam? A. Gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí. B. Kỉ luật tự giác, nghiêm minh, độc lập tự chủ, tự lực tự cường. C. Tinh thần tự lực, tự cường, không có sự đoàn kết quốc tế. D. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình. **Câu 9.** Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào? A. Ngày 22/12. B. Ngày 19/8. C. Ngày 18/9. D. Ngày 22/5. **Câu 10.** Nội dung nào dưới đây **không **phản ánh đúng truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam? A. Chiến đấu anh dũng không ngại hi sinh vì Tổ quốc. B. Gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ. C. Tự lực, tự cường, không có sự đoàn kết quốc tế. D. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, có nghĩa, có tình. **Câu 11. **Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ là ngày nào? A. Ngày 22/12. B. Ngày 19/8. C. Ngày 28/3. D. Ngày 22/5. **Câu 12. **Ngày 28/3/1935 Đảng cộng sản Đông Dương đã thông qua văn kiện nào dưới đây? A. "Nghị quyết về đội tự vệ" B. "Toàn dân kháng chiến". C. "Cương lĩnh chính trị". D. "Đề cương văn hóa Việt Nam". **Câu 13. **Cách đánh truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam là A. đánh công kiên. B. đánh hiệp đồng binh chủng. C. đánh du kích. **Câu 14. Theo quy định trong Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ của công dân nam (trong thời bình) là** A. từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi. B. từ đủ 20 tuổi đến hết 47 tuổi. C. từ đủ 25 tuổi đến hết 50 tuổi. D. từ đủ 20 tuổi đến hết 50 tuổi. D. đánh cận chiến. **[Bài 2: Luật giáo gục QPAN]** **Câu 1. **Luật Giáo dục quốc phòng an ninh năm 2013 gồm có mấy chương và bao nhiêu điều? A. 8 chương 37 điều. B. 9 chương 23 điều. C. 12 chương 37 điều. D. 8 chương 47 điều. **Câu 2.** Mục tiêu Giáo dục quốc phòng và an ninh là A. giáo dục cho công dân kiến thức về quốc phòng và an ninh. B. bồi dưỡng ở người học các phẩm chất: trung thực, đoàn kết. C. giúp công dân hiểu được chức năng của sĩ quan công an. D. bồi dưỡng ở người học các kĩ năng: giao tiếp, làm việc nhóm. **Câu 3. **Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh **không phải** là môn học chính khóa đối với đối tượng nào dưới đây? A. Học sinh cấp trung học phổ thông. B. Học sinh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp. C. Học sinh ở các trường trung cấp nghề D. Học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở. **Câu 4. **Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều vào năm 2008 và 2014, bao gồm A. 8 chương 24 điều. B. 11 chương 33 điều. C. 7 chương 51 điều. D. 3 chương 51 điều. **Câu 5. **Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp? A. 3 cấp. B. 4 cấp. C. 2 cấp. D. 5 Cấp. **Câu 6. **Nội dung nào dưới đây **không **phản ánh đúng vị trí và chức năng của lực lượng sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam? A. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội. B. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ. C. Đảo bảo cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ. **Câu 7. **Luật sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 ở Việt Nam gồm có A. 8 chương, 24 điều. B. 7 chương, 46 điều. C. 7 chương, 51 điều. D. 3 chương, 51 điều. D. Là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. **Câu 8. **Quân hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp? A. 3 cấp B. 4 cấp C. 1 cấp D. 5 Cấp **Câu 9. **Chức năng của Công an nhân dân Việt Nam là A. thực hiện quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội. B. bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. C. tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với nhân dân, với Đảng và Nhà nước. D. tận tụy phục vụ nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với nhân dân. **Câu 10.** Bộ luật nào dưới đây quy định: những nguyên tắc, chính sách, hoạt động cơ bản về quốc phòng; tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, thiết quân luật; giới nghiêm? A. Luật Quốc phòng (2018). B. Luật An ninh quốc gia (2014). C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018). D. Luật Dân quân tự vệ (2019). **Câu 11. **Bộ luật nào dưới đây quy định về: chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia? A. Luật Quốc phòng (2018). B. Luật An ninh quốc gia (2014). C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018). D. Luật Dân quân tự vệ (2019). **[Bài 3: Ma túy ,tác hại của ma túy]** **Câu 1. **Chất nào dưới đây **không** thuộc nhóm chất ma túy? A. Nhựa cây thuốc phiện. B. Thảo quả khô. C. Cần sa thảo mộc. D. Heroine mà ma túy đá. **Câu 2. **Chất hướng thần là chất A. kích thích hoặc ức chế thần kinh, gây ảo giác; sử dụng nhiều có thể gây nghiện. B. an thần, hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp, sử dụng nhiều có thể gây nghiện. C. kích thích hoặc ức chế thần kinh, nảy sinh ảo giác nhưng không gây nghiện. D. tiêu viêm, giảm đau, hạ sốt, giảm tình trạng sưng tấy và không gây nghiện. **Câu 5.** Dựa vào nguồn gốc, chất ma túy được phân chia thành mấy loại? A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại. **Câu 6. **Hành vi nào dưới đây **không **thuộc nhóm tội phạm về ma túy? A. Trồng cây thuốc phiện hoặc cây khác có chứa chất ma tuý B. Sản xuất, sử dụng và tàng trữ trái phép chất ma tuý. C. Vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý. D. Giáo dục pháp luật về phòng, chống ma tuý cho học sinh. **Câu 7. **Nội dung nào dưới đây **không **phản ánh đúng tác hại của ma túy đến bản thân người nghiện ma túy? A. Bị tổn hại về sức khỏe thể chất và sức khỏe tâm thần. B. Hủy hoại đạo đức, nhân cách; làm tiêu tốn tài sản. C. Bị ức chế thần kinh nhưng không lệ thuộc vào thuốc. D. Không tỉnh táo, không làm chủ được hành vi của mình. **Câu 8. **Nội dung nào dưới đây **không **phản ánh đúng tác hại của ma túy đến gia đình người nghiện ma túy? A. Làm tiêu tốn tài sản gia đình B.Người thân luôn trong trạng thái lo âu, mặc cảm. C. Thường có xung đột, cãi vã; ảnh hưởng đến giống nòi. D. Gia đình hạnh phúc, mọi thành viên yêu thương nhau hơn. **Câu 9.** Ma túy gây tác hại như thế nào đối với trật tự an toàn xã hội? A. Làm gia tăng số người nhiễm HIV/AIDS. B. Tăng chi phí cho công tác phòng chống ma túy. C. Suy giảm chất lượng nguồn nhân lực lao động. D. Suy giảm các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, mại dâm. **Câu 10.** Người nghiện ma túy thường A. bị rối loạn về tâm lí, thể chất và nhân cách. B. dễ dàng từ bỏ ma túy và không bị tái nghiện. C. chăm lo vệ sinh cá nhân do ưa thích sạch sẽ. D. dễ dàng làm chủ được hành vi của mình. **Câu 11.** Nội dung nào dưới đây **không đúng **khi bàn về con đường dẫn đến nghiện ma túy? A. Tò mò muốn tìm hiểu cảm giác lạ khi sử dụng chất ma túy. B. Muốn thể hiện bản thân, khẳng định cái tôi với bạn bè. C. Bị bạn bè lôi kéo, xúi giục, kích động sử dụng ma túy. D. Ma túy là một loại thuốc được kê đơn để bồi bổ cơ thể. **Câu 12. **Để không đi vào con đường nghiện ma túy, học sinh cần chú ý điều gì? A. Cảnh giác trước những đồ ăn vặt không rõ nguồn gốc. B. Chỉ dùng thử chất ma túy một lần duy nhất để biết. C. Buông thả bản thân khi đã mắc nghiện ma túy. D. Thụ động trong việc bảo vệ bản thân. **Câu 14.** Loại cây nào dưới đây **không **được sử dụng để điều chế ma túy? A. Thuốc phiện. B. Cần sa. C. Lá cây cô ca. D. Bông mã đề. **Câu 15.** Bà K vô tình phát hiện con trai mình là anh T có hành vi mua bán, vận chuyển trái phép chất ma túy. Tuy nhiên, vì "thương con", không muốn con trai vướng vào vòng lao lí, nên bà K đã bao che, không tố giác hành vi của anh T. Theo em, trong tình huống trên, nhân vật nào đã vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy? A. Anh T. B. Bà K. C. Anh T và bà K. D. Không nhân vật nào vi phạm. **[Bài 4: Luật giao thông]** **Câu 1. **Căn cứ vào dấu hiệu nào để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông? A. Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi không thể nhận biết được. B. Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật. C. Không có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông. D. Người tham gia giao thông bị mất năng lực hành vi nhân sự. **Câu 2.** Độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông là A. 14 tuổi B. 16 tuổi C. 18 tuổi D. 19 tuổi **Câu 3.** Em hãy cho biết ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông màu xanh? A. Cho phép đi. B. Dừng lại. C. Đi chậm lại D. Rẽ trái **Câu 4. **Biển báo cấm chủ yếu có dạng A. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm. B. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu. C. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh. D. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. **Câu 5. **Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng A. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh. B. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm. D. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu. **Câu 6. **Biển báo nguy hiểm chủ yếu có dạng A. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh. B. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm. D. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu. **Câu 7.**Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, khi có tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải A. dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn. B. nhanh chóng điều khiển phương tiện vượt qua phần đoạn đường giao nhau đó. C. nhanh chóng điều khiển phương tiện tiến đến gần phần đường giao nhau. D. dừng lại ở phần đường của mình và đứng sát mép đường ray gần nhất. **Câu 8. **P năm nay 16 tuổi, đang là học sinh lớp 11. Nhà cách trường học khá xa, nên P thường lén sử dụng chiếc xe Exciter (dung tích 150 cm^3^) của anh trai làm phương tiện di chuyển. Biết chuyện, ông K (bố của P) đã khuyên và yêu cầu P chấm dứt hành động đó; đồng thời, ông K gợi ý sẽ mua cho P một chiếc xe Honda Little Cub (dung tích 49 cm^3^). Tuy nhiên, vì cho rằng, đi xe Cup "không ngầu", nên P đã giận dỗi bố và dọa sẽ bỏ học. Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có hành vi vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ? A. Bạn P. B. Ông K. C. Bạn P và ông K. D. Không có nhân vật nào. **Câu 9. **Đấu tranh chống vi phamh pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hoạt động của A. cơ quan quản lí nhà nước. B. công dân. C. các tổ chức xã hội. D. công dân và các tổ chức xã hội. **[Bài 5 Bảo vệ ANQG và TTATXH]** **Câu 1.**"Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc" là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. An ninh quốc gia. B. Trật tự an toàn xã hội. C. Bảo vệ an ninh quốc gia. D. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. **Câu 2. "**Trạng thái xã hội có trật tự, kỷ cương trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các quy phạm pháp luật và chuẩn mực đạo đức, pháp lý xác định" là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. An ninh quốc gia. B. Trật tự an toàn xã hội. C. Bảo vệ an ninh quốc gia. D. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. **Câu 3. **"Phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia" là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. An ninh quốc gia. B. Trật tự an toàn xã hội. C. Bảo vệ an ninh quốc gia. D. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. **Câu 4. "**Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội" là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. An ninh quốc gia. B. Trật tự an toàn xã hội. C. Bảo vệ an ninh quốc gia. D. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. **Câu 5.**Trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm "đề ra đường lối chính sách và phương pháp đấu tranh đúng đắn và lãnh đạo chặt chẽ bộ máy Nhà nước các đoàn thể quần chúng thực hiện thắng lợi đường lối chính sách đó"? A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Nhà nước CHXHCN Việt Nam. C. Các tổ chức xã hội. D. Các cá nhân. **Câu 7. **Lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong việc bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ và nhân dân; đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội? A. Công an nhân dân. B. Quân đội nhân dân. C. Dân quân tự vệ. D. Các tổ chức xã hội. **Câu 8. **Lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong việc: bảo vệ sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; phối hợp với các lực lượng tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội? A. Công an nhân dân. B. Quân đội nhân dân. C. Dân quân tự vệ. D. Các tổ chức xã hộ **Câu 9. **Lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong việc cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương khi có chiến tranh? A. Công an nhân dân. B. Quân đội nhân dân. C. Dân quân tự vệ. D. Các tổ chức xã hội. **Câu 10. **Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội là nhiệm vụ của A. lực lượng công an nhân dân. B. lực lượng Quân đội nhân dân. C. lực lượng Dân quân tự vệ. D. toàn Đảng, toàn dân và toàn quân. **Câu 11. **Nội dung nào dưới đây **không **phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội? A. Không tụ tập bạn bè để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. B. Tố giác những người có hành vi vi phạm pháp luật. C. Kịp thời ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật của bạn bè. D. Đề ra đường lối chính sách và phương pháp đấu tranh đúng đắn. **[Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng]** **Câu 1.**Môi trường mà trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua mạng viễn thông và mạng máy tính được gọi là A. mạng. B. an ninh mạng. C. viễn thông. D. truyền thông. **Câu 2. **"Sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của Cơ quan, tổ chức, cá nhân" - đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Mạng. B. An ninh mạng. C. Viễn thông. D. Truyền thông. **Câu 3.** Luật An ninh mạng năm 2018 gồm A. 07 chương, 34 điều B. 07 chương, 43 điều. C. 08 chương, 34 điều D. 08 chương, 43 điều **Câu 4.**Bộ luật nào dưới đây quy định những nội dung cơ bản về: bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia phòng ngừa, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng, triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng và quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân? A. Luật An ninh quốc gia (năm 2004). B. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (năm 2018). C. Luật An ninh mạng (năm 2018). D. Luật Quốc phòng (năm 2018). **Câu 5.**Hành vi nào dưới đây **không bị nghiêm cấm **thực hiện trên không gian mạng? A. Xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc. B. Phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông. C. Đăng tải thông tin dâm ô, đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong mỹ tục của dân tộc. D. Đăng tải những thông tin, video clip quảng bá hình ảnh đẹp về đất nước Việt Nam. **Câu 6. **Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm thực hiện trên không gian mạng? A. Đăng tải, phát tán thông tin có nội dung tuyên truyền chống phá nhà nước. B. Sản xuất những video clip quảng bá hình ảnh đẹp về con người Việt Nam. C. Đăng tải lên facebook những hình ảnh liên quan đến kỉ niệm của bản thân. D. Tuyên truyền, quảng cáo các hàng hóa thuộc danh mục pháp luật cho phép. **Câu 7. **Khi tham gia không gian mạng, trẻ em **không **có quyền A. tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động xã hội. B. giữ bí mật cá nhân và bí mật đời sống riêng tư. C. cung cấp, phát tán thông tin cá nhân của người khác. D. học tập và tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí. **Câu 8. **Thông tin đủ để xác định chính xác danh tính một cá nhân được gọi là A. thông tin cá nhân. B. bí mật quốc gia. C. thông tin an ninh. D. bí mật quốc phòng. **Câu 9. **Thông tin nào dưới đây **không **thuộc thông tin cá nhân? A. Số căn cước công dân. B. Địa chỉ liên hệ. C. Họ tên, ngày sinh. D. Tên một bộ phim. **Câu 10. **Thông tin nào dưới đây **không thuộc **bí mật cá nhân? A. Hồ sơ y tế. B. Hồ sơ nộp thuế. C. Số thẻ tín dụng. D. Họ tên, ngày sinh. **Câu 11. **Hành vi nào dưới đây **không **phải là thủ đoạn đánh cắp thông tin cá nhân người dùng? A. Gửi tin nhắn có chứa các đường dẫn tới trang mạng do đối tượng xấu lập sẵn. B. Lập các trang mạng với nội dung hấp dẫn (có chứa mã độc). C. Gửi thư điện tử đính kèm các tệp tin có chứa mã độc. D. Đăng tải những video clip quảng bá hình ảnh đẹp về đất nước Việt Nam. **Câu 12. **Ý nào sau đây không phải là biện pháp để bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng là? A. Kích hoạt tính năng xác thực nhiều bước để bảo vệ tài khoản người dùng. B. Không trả lời những tin nhắn từ người lạ được gửi đến trên mạng xã hội. C. Đặt mật khẩu đơn giản, dễ nhớ cho các thiết bị: máy tính, điện thoại... D. Thường xuyên kiểm tra quyền riêng tư, tính bảo mật trên thiết bị. **Câu 13. **K và P vốn là bạn thân từ hồi học tiểu học. Khi học lớp 10, do những bất đồng quan điểm trong nhiều vấn đề nên mối quan hệ giữa K và P dần trở nên xa cách. Vì giận bạn nên K đã đăng tải lên facebook những câu chuyện bí mật và thông tin cá nhân của P để chế giễu. Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã vi phạm luật an ninh mạng? A. Bạn K. B. Bạn P. C. Cả hai bạn K và P. D. Không có bạn nào. **Câu 14. **Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi Lợi dụng tình hình dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, ông X đã: tuyên truyền sai lệch chủ trương, đường lối chống dịch của Nhà nước; lôi kéo, xúi giục, kích động người dân trong thôn chống đối lại chính quyền. Đọc các thông tin do ông X đăng tải, bạn P rất bức xúc và đã nhanh chóng tố giác tới cơ quan công an; trong khi đó, bạn V lại có thái độ ngược lại. V cho rằng: hành động của ông X không sai vì tất cả mọi công dân đều có quyền tự do ngôn luận, hơn nữa, ông X đã có công lớn khi dám đấu tranh để nói lên những "mặt trái của xã hội". Với suy nghĩ đó, V đã không ngần ngại chia sẻ ngay tất cả những thông tin/ bài viết mà ông X đăng tải. Theo em, nhân vật nào **không **vi phạm quy định trong luật an ninh mạng? A. Ông X. B. Bạn V. C. Bạn P. D. Ông X và bạn V. **[Bài 7: Thường thưc phòng tránh bom đạn, thiên tai..]** **Câu 1. **Loại vũ khí nào được đề cập đến trong đoạn thông tin dưới đây? "..... là một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ , chất cháy, chất độc hoá học, vi trùng, hạt nhân, mảnh của vỏ bom, nhằm sát thương người, phá hoại làng mạc, phá huỷ phương tiện, binh khí kĩ thuật, phá hoại các công trình của đối phương". A. Bom. B. Mìn. C. Đạn. D. Vũ khí hóa học. **Câu 2. **"Vật thể mang phần tử sát thương hoặc công dụng đặc biệt, nạp vào hoả khí hay đặt lên thiết bị phòng để bắn (phóng) đến mục tiêu" -- đó là đặc điểm của loại vũ khí nào dưới đây? A. Bom. B. Mìn. C. Đạn. D. Vũ khí hóa học. **Câu 3. **"Loại vũ khí hủy diệt lớn, mà tác dụng sát thương trên cơ sở sử dụng độc tính của các chất độc quân sự để gây độc đối với người, sinh vật và phá huỷ môi trường sinh thái" -- đó là đặc điểm của loại vũ khí nào dưới đây? A. Vũ khí hóa học. B. Vũ khí sinh học. C. Vũ khí công nghệ cao. D. Vũ khí hạt nhân. **Câu 4. **Tác dụng sát thương của vũ khí sinh học dựa trên cơ sở sử dụng các loại vi sinh vật khác nhau A. sát thương người, phá hủy binh khí kĩ thuật của đối phương. B.sát thương người và phá hủy các công trình của đối phương. C. gây bệnh cho người cũng như động vật, cây cối, hoa màu. D. gây độc đối với người, sinh vật và phá huỷ môi trường sinh thái. **Câu 5. **Nội dung nào dưới đây **không **phản ánh đúng đặc điểm của vũ khí công nghệ cao? A. Có độ chính xác cao, uy lực lớn. B. Còn được gọi là vũ khí "thông minh". C. Hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết. D. Tầm hoạt động gần, độ chính xác thấp. **Câu 6. **Nội dung nào dưới đây **không **phản ánh đúng biện pháp phòng, tránh mìn? A. Đến gần nơi bố trí mìn hoặc nghi ngờ có mìn. B. Không đốt lửa trên vùng đất có nhiều mìn. C. Không cưa, đục, tháo gỡ mìn. D. Báo cho cơ quan chức năng khi phát hiện mìn. **Câu 7. **Vệ sinh phòng dịch bệnh là biện pháp để phòng, tránh loại vũ khí nào dưới đây? A. Mìn. B. Đạn. C. Vũ khí hạt nhân. D. Vũ khí sinh học. **Câu 8. **"Hiện tượng tự nhiên bất thường xảy ra có thể gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội" được gọi là A. thiên tai. B. dịch bệnh. C. địch họa. D. chiến tranh. **Câu 9. **Hiện tượng tự nhiên nào dưới đây **không **phải là thiên tai? A. Bão. B. Hạn hán. C. Mưa phùn. D. Động đất. **Câu 10. **Chúng ta cần phải nhận biết các loại thiên tai để A. chủ động phòng, tránh và khắc phục hậu quả. B. giảm nhẹ những thiệt hại do thiên tai gây ra. C. khắc phục triệt để sự cố do thiên tai gây ra. D. đề ra biện pháp ứng phó khi thiên tai xảy ra. **Câu 11. **Loại bệnh nào dưới đây **không **được xếp vào nhóm bệnh truyền nhiễm? A. Covid-19. B. Sốt xuất huyết. C. Thoái hóa xương khớp. D. Thủy đậu. **Câu 12. **Nội dung nào dưới đây **không **phản ánh đúng biện pháp phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm? A. Giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm. B. Giám sát chặt chẽ các trường hợp mắc bệnh. C. cách li người, khu vực nhiễm bệnh; diệt khuẩn. D. khuyến khích việc tụ tập ở những nơi đông người. **Câu 13. **Khi thấy biển báo khu vực có bom, mìn nguy hiểm, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Lại gần kiểm tra xem có những loại bom, mìn gì. B. Không lại gần và cũng không cần báo cho người khác biết. C. Huy động thêm người thân,bạn bè tới để rà phá hết bom, mìn. D. Không lại gần, cảnh báo cho mọi người biết để tránh nguy hiểm. **Câu 14. **Nguyên nhân chủ quan dẫn đến cháy, nổ là do A. sét đánh, núi lửa hoạt động, bão, lụt.... B. chất cháy tiếp xúc với môi trường không khí. C. vi phạm các quy định về quản lí, sử dụng nguồn lửa. D. chất cháy bị ô-xi hóa tích nhiệt. **Câu 15. **Khi xảy ra hỏa hoạn, cháy nổ, chúng ta có thể gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp nào dưới đây để được hỗ trợ? A. 111. B. 113. C. 114. D. 112.