HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO PDF
Document Details
Uploaded by Deleted User
2024
Tags
Summary
This is a contract document for a service agreement, specifically for training. It outlines terms and conditions for the provision of training services, including payment and timelines. It was created in Vietnam in 2024.
Full Transcript
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO Số: 1125/KTC23 Ngày 27 tháng 02, năm 2024 Cơ sở pháp lý của Hợp đồng:...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO Số: 1125/KTC23 Ngày 27 tháng 02, năm 2024 Cơ sở pháp lý của Hợp đồng: - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017; - Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ngày 14/06/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006; - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của Các Bên, Hợp đồng Dịch vụ Đào tạo (sau đây được gọi là “Hợp đồng”) được lập và ký bởi và giữa: BÊN A: CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI-ICHI VIỆT NAM Địa chỉ : 149-151 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, Quận Phú Nhuận, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại : (+84) 28 3810 0888 Mã số thuế : 0301851276 Người đại diện : HÀ THỊ HƯƠNG GIANG – Giám đốc Nhân Sự (Theo Giấy ủy quyền số: 364/GD/Dai-ichi/2023 ngày 18/07/2023) (Sau đây gọi là “Bên A” hay “Khách hàng”) Và, BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KEYSTONE Địa chỉ : 29 Đường số 1, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại : 0909 828 649 Mã số thuế : 0315093008 Người đại diện : NGUYỄN VĂN THỨC - Giám Đốc (Sau đây gọi là “Bên B” hay “Bên Cung cấp”) Bên A và Bên B được xem như là Mỗi/Một Bên của Hợp đồng và được gọi chung là Các Bên. Các Bên đồng ý kí kết Hợp đồng với nội dung sau: 1 ĐIỀU 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ Bên B sẽ cung cấp cho Bên A dịch vụ như được nêu cụ thể tại Mục 1 của Phụ lục 1 (“Phụ lục 1”) Hợp đồng này. Phụ lục 1 được đính kèm và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này. ĐIỀU 2: PHÍ DỊCH VỤ 2.1 Phí Dịch vụ mà Bên A phải trả cho Bên B được quy định tại Mục 2 của Phụ lục 1 của Hợp đồng này (“Phí Dịch vụ”). 2.2 Phí Dịch vụ sẽ được thanh toán theo lịch trình và thông tin cụ thể được nêu tại Mục 2 của Phụ lục 1 của Hợp đồng này. ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 3.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên A: Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác được nêu tại Hợp Đồng này, Bên A sẽ có các quyền và nghĩa vụ như được nêu tại Mục 3 của Phụ lục 1 của Hợp đồng này. 3.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên B: Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác được nêu tại Hợp Đồng này, Bên B sẽ có các quyền và nghĩa vụ như được nêu tại Mục 4 của Phụ lục 1 của Hợp đồng này. ĐIỀU 4: THỜI HẠN Hợp đồng này có hiệu lực trong thời hạn như được nêu tại Mục 5 của Phụ lục 1 của Hợp đồng này (“Thời hạn”). ĐIỀU 5: KHẲNG ĐỊNH VÀ ĐẢM BẢO Bên B khẳng định và đảm bảo rằng: i) Bên B đã có đầy đủ giấy phép, cho phép, chấp thuận, v.v… để cung cấp Dịch vụ theo quy định của pháp luật và duy trì điều kiện này suốt Thời hạn của Hợp đồng; và ii) Bên B luôn tuân thủ luật pháp Việt Nam khi cung cấp Dịch vụ. ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG 6.1 Trong trường hợp Bên B không thực hiện đúng hoặc thực hiện nhưng không đúng bất kỳ nghĩa vụ nào quy định trong Hợp đồng này, Bên B phải sửa chữa và khắc phục trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ khi nhận được yêu cầu từ Bên A. Bên B sẽ phải trả cho Bên A khoản bồi thường thiệt hại bằng là 0.1% Tổng giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày khắc phục. Nếu quá thời hạn nêu trên mà Bên B không thể hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức và không phải bồi thường bất cứ khoản tiền nào cho Bên B. Khi đó, Bên B phải hoàn trả lại cho Bên A tất cả các khoản tiền mà Bên A đã thanh toán, chịu phạt 08% 2 (tám phần trăm) Tổng giá trị Hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại trực tiếp phát sinh cho Bên A. 6.2 Trường hợp Bên A thanh toán không đúng hạn như quy định chỉ do lý do chủ quan cố ý của Bên A, mà không phải do lỗi của Bên B hoặc trường hợp bất khả kháng, với các bằng chứng dạng văn bản do Bên B cung cấp chứng minh và được Bên A xác nhận, chấp thuận, Bên A sẽ phải trả cho Bên B mức phạt theo lãi suất 0.03% giá trị thanh toán chậm cho mỗi ngày chậm thanh toán nhưng tối đa không quá 5% (năm phần trăm) tổng giá trị phần thanh toán chậm. 6.3 Trừ trường hợp Hợp đồng có quy định khác, nếu một trong Các Bên tự ý hủy/chấm dứt Hợp đồng trái quy định của Hợp đồng thì được xem là vi phạm Hợp đồng (“Bên vi phạm”). Trong trường hợp này, Bên vi phạm phải chịu phạt Hợp đồng là 8% (tám phần trăm) tổng giá trị nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm và phải bồi thường cho Bên bị vi phạm những thiệt hại phát sinh (nếu có). 6.4 Bên có nghĩa vụ thanh toán các khoản chi phí theo quy định tại Điều 6 phải thực hiện việc thanh toán trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bên có quyền thụ hưởng yêu cầu. ĐIỀU 7: BẢO MẬT Các Bên đảm bảo, thừa nhận và cam kết rằng: 7.1 Tất cả các Thông Tin Mật sẽ được: a) Sử dụng duy nhất cho mục đích của Hợp đồng này; b) Được bảo mật tuyệt đối, không tiết lộ cho Bên thứ ba bất kỳ trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của Bên cung cấp Thông Tin Mật; c) Không được sao chép, lưu trữ dưới mọi hình thức trừ trường hợp thật sự cần thiết trong phạm vi được ủy quyền và/hoặc đồng ý bằng văn bản của Bên cung cấp Thông Tin Mật; d) Được hoàn trả và/ hoă ̣c hủy bỏ theo hướng dẫn/yêu cầu của Bên Bên cung cấp Thông Tin Mật. 7.2 Thông Tin Mật là tất cả các thông tin liên quan đến Hợp đồng và/hoặc tất cả các thông tin liên quan đến Một Bên bao gồm nhưng không giới hạn thông tin thương mại, tài chính, pháp lý, nhân sự. 7.3 Các biện pháp kiểm soát và bảo mật cần thiết phải được áp dụng để bảo vệ và ngăn chặn sự xâm nhập trái phép Thông Tin Mật và/ hoặc tiết lộ Thông Tin Mật cho bất kỳ bên thứ ba nào. Các biện pháp kiểm soát và bảo mật cần thiết bao gồm nhưng không giới hạn đối với (i) các biện pháp lưu giữ và luân chuyển an toàn trong trường hợp Thông Tin Mật là văn bản in ấn; và (ii) các biện pháp phòng chống vi-rút cũng như các phần mềm mã hóa theo tiêu chuẩn cập nhật và hiện hành của ngành cho tất cả các máy tính để bàn, máy tính xách tay và các thiết bị di động khác trong trường hợp Thông Tin Mật là dữ liệu điện tử. 7.4 Nghĩa vụ bảo mật thông tin nêu tại Điều này không được áp dụng cho bất kỳ thông tin nào mà Các Bên có thể biết được rằng những thông tin này: 3 a) Là hoặc trở thành một phần của thông tin đã được phổ biến ra công chúng trừ trường hợp thông tin bị tiết lộ là hậu quả của việc vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin quy định tại Hợp đồng này; hoặc b) Đã được thể hiện trong các báo cáo có trước ngày Hợp đồng này có hiệu lực; hoặc c) Được tiết lộ một cách độc lập từ một bên thứ ba có quyền được tiết lộ những thông tin này; hoặc d) Buộc phải tiết lộ theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc theo yêu cầu của tòa án hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 7.5 Điều khoản này sẽ duy trì hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này đã chấm dứt hiệu lực. ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN BÁO CÁO GIAN LẬN VÀ CAM KẾT KHÔNG ĐẶC QUYỀN 8.1 Các Bên thỏa thuận rằng nếu có bất kì gian lận nào liên quan đến những hoạt động trong phạm vi của Hợp đồng này được phát hiện, ngay cả khi không có bằng chứng cụ thể, Bên phát hiện sẽ báo cáo ngay lập tức cho Bên còn lại và phối hợp lẫn nhau trong việc điều tra. 8.2 Bất kể điều khoản nào tại Hợp đồng này, Bên B sẽ không được, dù tự nguyện hay do áp lực/gợi ý/yêu cầu từ bất cứ người nào mà giảm giá, và/hoặc hối lộ và/hoặc lại quả và/hoặc dành sự đối xử đặc biệt cho bất kỳ nhân viên nào của Bên A hoặc người nhà của nhân viên đó. Ngoài ra, Bên B sẽ không được, dù tự nguyện hay do áp lực/gợi ý/yêu cầu từ bất cứ người nào mà tặng cho bất kỳ món quà nào cho hay mời tham dự vào hình thức vui chơi giải trí nào đối với bất kỳ nhân viên nào của Bên A hoặc người nhà của nhân viên đó, nếu món quà hay hình thức vui chơi giải trí có cơ sở là một cố gắng gây ảnh hưởng đến đánh giá của người nhận. Hơn nữa, Bên B đảm bảo rằng không có bất kỳ nhân viên nào của Bên B có cổ phần hay quyền lợi hoặc làm việc cho Bên A mà nhân viên đó chưa thông báo về những quyền lợi đó cho Bên A. 8.3 Bất kỳ sự vi phạm nào đối với cam kết được quy định tại điều này, bất kể có đầy đủ chứng cứ chứng minh hay không, sẽ được coi là một vi phạm nghiêm trọng đối với hợp đồng và/hoặc thỏa thuận giữa Bên A và Bên B, mà từ đó, Bên A sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng đang còn hiệu lực giữa Các Bên ngay lập tức và bất kỳ sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp đồng và có quyền yêu cầu bồi thường bất kỳ tổn thất và/hoặc thiệt hại nào xuất phát từ sự chấm dứt đó. 8.4 Điều khoản này sẽ duy trì hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này đã chấm dứt hiệu lực và/ hoặc thanh lý. ĐIỀU 9: BẢN QUYỀN TÀI LIỆU ĐÀO TẠO Bất cứ những tài liệu được phát triển bởi Bên B dành cho Bên A sẽ được duy trì là tài sản của Bên B, sẽ chỉ được sử dụng cho những lợi ích trong Hợp đồng này và không được sử dụng để bán lại, sao chép hay chuyển cho bất cứ một Bên nào khác bởi Bên A hay nhân viên của Bên A. ĐIỀU 10: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 4 10.1. Các Bên cam kết không sử dụng, và/ hoặc tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào, quyền sở hữu trí tuệ bao gồm nhưng không giới hạn đối với bản quyền, tác quyền liên quan, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, bí mật kinh doanh, thương hiệu, tên thương mại, các chỉ dẫn địa lý và các quyền chống cạnh tranh không lành mạnh hay các Thông Tin Mật khác mà Các Bên đã cung cấp cho nhau mà không nhằm mục đích thực hiện Hợp đồng trừ trường hợp được đồng ý trước bằng văn bản của Các Bên. 10.2. Trong khi thực hiện Hợp đồng này, một Bên có thể tiếp cận các nhãn hiệu, tập quyền sở hữu trí tuệ và các quyền có liên quan của Bên còn lại vì tính cần thiết cho mục đích thực hiện Hợp đồng này. Các Bên thừa nhận rằng mỗi Bên là chủ sở hữu duy nhất của các nhãn hiệu và tập quyền sở hữu trí tuệ hoặc là bên được cấp phép sử dụng hợp pháp các nhãn hiệu và tập quyền sở hữu trí tuệ theo các giấy phép được cấp cho mỗi Bên. Vào bất kỳ lúc nào, Các Bên cam kết không chiếm giữ hoặc sử dụng bất kỳ nhãn hiệu và tập quyền sở hữu trí tuệ nào của Bên còn lại nếu không được sự đồng ý bằng văn bản từ Bên sở hữu. 10.3. Các Bên sẽ hoàn trả cho nhau quyền sở hữu trí tuệ và quyền sở hữu tất cả các tài liệu, thông tin kế hoạch, bản vẽ, chỉ dẫn, kiểu mẫu và/ hoặc kiểu dáng mà Các Bên đã cung cấp vào bất kỳ lúc nào trong tình trạng tốt nhất theo yêu cầu của Các Bên. 10.4. Điều khoản này sẽ duy trì hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này đã chấm dứt hiệu lực và/ hoặc thanh lý. ĐIỀU 11: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG 11.1. Trường hợp bất khả kháng là bất kỳ các sự kiện nào nằm ngoài tầm kiểm soát của con người và không thể lường trước được làm gián đoạn việc một trong Các Bên thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này bao gồm nhưng không giới hạn thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, chiến tranh hoặc đe dọa chiến tranh, sự thay đổi của pháp luật, đình công, bãi công hoặc biểu tình. 11.2. Bên gặp trường hợp bất khả kháng sẽ được miễn khỏi các trách nhiệm do không thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng này, với điều kiện là: a) Bên gặp bất khả kháng đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết để phòng ngừa, hạn chế hoặc khắc phục hậu quả của bất khả kháng, nhưng sự kiện bất khả kháng hoặc hậu quả bất lợi của sự kiện bất khả kháng vẫn xảy ra; và b) Bên gặp bất khả kháng đã thông báo bằng văn bản cho phía Bên kia trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có sự kiện bất khả kháng (sự kiện bất khả kháng được thông báo trên phương tiện truyền thông đại chúng cấp tỉnh trở lên được Các Bên mặc nhiên chấp nhận và không yêu cầu giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). Trong thông báo có nói rõ về sự kiện và/ hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng, các biện pháp phòng ngừa, hạn chế, khắc phục hậu quả bất khả kháng đã áp dụng. 11.3. Bên có nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng sẽ phải tiếp tục thực hiện Hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt và không ảnh hưởng đến việc tiếp tục thực hiện Hợp 5 đồng. Khi lý do sự kiện bất khả kháng không có hoặc không còn. Bên cố tình trì hoãn tiếp tục thực hiện phải bồi thường cho Bên kia mọi mất mát/ thiệt hại gây ra do trì hoãn. ĐIỀU 12: ĐIỀU CHỈNH VÀ THAY ĐỔI Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung, và/ hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được thực hiện bằng văn bản đã được đại diện có thẩm quyền của Các Bên ký xác nhận. Những thay đổi này phải phù hợp với Hợp đồng. Trong trường hợp các điều khoản được sửa đổi, bổ sung khác và/hoặc trái với Hợp đồng thì phần được sửa đổi, bổ sung sẽ chấm dứt hiệu lực, phần còn lại không được sửa đổi bổ sung vẫn ràng buộc Các Bên liên quan. ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Mọi trường hợp tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải. Nếu hòa giải không thành trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thông báo về việc giải quyết tranh chấp, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam. Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà Các Bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do Bên có thua kiện chịu trách nhiệm thanh toán. ĐIỀU 14: NGÔN NGỮ VÀ SỐ BẢN Hợp đồng này được điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam và được lập thành 02 (hai) bản gốc bằng Tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản và bên B giữ 01 (một) bản để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B HÀ THỊ HƯƠNG GIANG NGUYỄN VĂN THỨC GIÁM ĐỐC NHÂN SỰ GIÁM ĐỐC 6