Hợp đồng mua bán quốc tế & Chứng từ thương mại PDF
Document Details
Uploaded by EasyToUseHurdyGurdy
Foreign Trade University
Đinh Thị Hà Thu
Tags
Summary
This document discusses international trade contracts and the related commercial documents. It covers topics such as international sales contracts, the effectiveness of international sales contracts, the United Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods (CISG), Incoterms 2020, business documents, etc. and specific clauses and concepts within each.
Full Transcript
8/16/2023 CHƯƠNG 2: HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ & CÁC CHỨNG TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI TS ĐINH THỊ HÀ THU Hợp đồng mua bán quốc tế Khái niệm: Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó một bên gọi là Bên bán (...
8/16/2023 CHƯƠNG 2: HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ & CÁC CHỨNG TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI TS ĐINH THỊ HÀ THU Hợp đồng mua bán quốc tế Khái niệm: Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó một bên gọi là Bên bán (Bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là Bên mua (Bên nhập khẩu) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá; Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận. Hợp đồng mua bán quốc tế Giao hàng, chuyển chứng từ và quyền sở hữu hàng hóa Người XK Thỏa thuận Người NK Thanh toán tiền hàng và nhận hàng 1 8/16/2023 Đặc điểm của HĐMBQT Đặc điểm chung: Đặc điểm của HĐMBQT Đặc điểm riêng: Chủ thể của hợp đồng: có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau hoặc các khu vực hải quan riêng. Đối tượng: Di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan của quốc gia Đồng tiền: Có thể là ngoại tệ với 1 hoặc 2 bên Nguồn luật điều chỉnh: Đa dạng, phức tạp + Điều ước thương mại quốc tế + Tạp quán thương mại quốc tế + Án lệ, tiền lệ xét xử + Luật quốc gia CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Điều kiện hiệu lực của HĐMBHHQT Chủ thể: Đối tượng: Hình thức Hợp đồng: Bằng văn bản hoặc các hình thức có giá trị tương đương văn bản: telex, fax, điện báo… CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2 8/16/2023 Nội dung của HĐMBQT - Tên và số lượng hàng hóa - Giá cả - Tiền tệ thanh toán - Yêu cầu đóng gói - Điều kiện giao hàng - Điều kiện thanh toán - Yêu cầu về bảo hiểm - Yêu cầu về kiểm định chất lượng - Chứng từ xuất trình Công ước của Liên Hợp Quốc về hợp đồng mua bán quốc tế (CISG) CISG được soạn thảo bởi Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL) và có hiệu lực vào ngày 1/1/1998. CISG còn được gọi là "Công ước Viên". Các nước ký kết CISG 3 8/16/2023 Trường hợp áp dụng CISG Nội dung cơ bản của CISG CISG gồm 101 điều, được chia làm 4 phần với các nội dung chính sau: - Phần 1: Phạm vi áp dụng và các quy định chung (điều 1-13). - Phần 2: Thành lập HĐ (trình tự, thủ tục ký kết HĐ) (điều 14- 24) - Phần 3: Mua bán hàng hóa (từ điều 25 đến điều 88) gổm 5 chương: Chương I: Những quy định chung Chương II: Nghĩa vụ của người bán Chương III: Nghĩa vụ của người mua Chương IV: Chuyển rủi ro Chương V: Các điều khoản chung cho nghĩa vụ của người bán & người mua Nhược điểm của CISG 4 8/16/2023 Incoterms Incoterms là 1 bộ các điều kiện thương mại thể hiện tập quán giao dịch giữa các doanh nghiệp trong các HĐ mua bán hàng hóa. Incoterms chủ yếu mô tả: Incoterms Tính chất pháp lý của Incoterms: 5 8/16/2023 Incoterms 2020 Các điều kiện chỉ áp dụng cho Các điều kiện áp dụng cho mọi phương thức vận tải biển và thủy phương thức vận tải nội bộ - EXW – Ex Works – Giao tại - FAS – Free Alongside Ship – xưởng. Giao tại mạn tàu. - FCA – Free Carrier – Giao cho - FOB – Free On Board – Giao lên người chuyên chở. tàu. - CPT – Carriage Paid To – Cước - CFR – Cost and Freight – Tiền phí trả tới. hàng và cước phí. - CIP – Carriage and Insurance - CIF- Cost, Insurance and Freight Paid To – Cước phí và bảo hiểm – Tiền hàng, bảo hiểm và cước trả tới. phí. - DAT – Delivered At Terminal – Giao tại bến. - DAP – Delivered At Place – Giao tại nơi đến. - DDP – Delivered Duty Paid – Giao hàng đã nộp thuế. EXW Người bán giao hàng cho người mua khi hàng hóa được đặt dưới quyền kiểm soát hay định Giao hàng đoạt của người mua tại một địa điểm đã được chỉ định (nhà máy, nhà kho, xưởng…). Khi hàng hóa được đặt dưới quyền kiểm soát Chuyển giao rủi ro hay định đoạt của người mua Được áp dụng với mọi phương thức vận tải. Phương thức vận tải Điều kiện này, phù hợp với điều kiện thương mại nội địa. Nơi giao hàng và địa Các bên nên thống nhất với nhau địa điểm nhận điểm giao hàng hàng. 6 8/16/2023 FCA – Free Carrier Hàng hóa được giao cho người chuyên chở hoặc người Giao hàng khác do người mua chỉ định và hoàn thành xếp hàng lên phương tiện Chuyển giao hàng hóa Khi hàng hóa được giao cho người chuyên chở và rủi ro Phương thức vận tải Điều kiện này áp dụng cho mọi phương thức vận tải. FCA (2020) lần đầu tiên quy định nếu hai bên đã thỏa Vận đơn trong mua thuận với nhau trong hợp đồng, người bán phải chỉ bán với FCA định người vận tải phát hành vận đơn có dấu “On board” cho người bán. Nghĩa vụ thông quan FCA sẽ yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan FAS Giao hàng Hàng hóa được đặt dọc theo mạn tàu. Rủi ro về mất mát và hư hỏng của hàng hóa Chuyển giao rủi ro sẽ được chuyển giao ngay khi đặt dọc theo mạn tàu. Điều kiện này chỉ áp dụng cho phương thức Phương thức vận tải vận tải biển. Nghĩa vụ thông quan Người bán sẽ thực hiện thủ tục xuất khẩu FOB Hàng hóa được người mua chỉ định và Giao hàng hàng được đặt trên boong tàu. Sau khi hàng được đặt trên boong tàu, Chuyển giao hàng hóa và người mua sẽ chịu mọi rủi ro và chi phí từ rủi ro thời điểm này. Nghĩa vụ thông quan Người bán sẽ thực hiện thủ tục xuất khẩu Phương thức vận tải Sử dụng cho vận tải đường biển 7 8/16/2023 CFR Hàng hóa được người mua chỉ định đặt trên Giao hàng boong tàu. Sau khi hàng được đặt trên boong tàu, người Chuyển giao rủi ro mua sẽ chịu mọi rủi ro từ thời điểm này. Người mua sẽ phải thực hiện mua bảo hiểm Bảo hiểm hàng hóa cho lô hàng của mình. Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa Vận tải từ nơi giao hàng tới cảng đến được chỉ định Phương thức vận tải Sử dụng cho vận tải đường biển CIF Giao hàng Hàng được đặt trên boong tàu. Sau khi hàng được đặt trên boong tàu, Chuyển giao rủi ro người mua sẽ chịu mọi rủi ro từ thời điểm này. Người bán sẽ có trách nhiệm mua bảo hiểm Bảo hiểm hàng hóa cho hàng hóa. Người bán phải ký hợp đồng vận tải từ điểm Vận tải giao hàng đến cảng đến được cả hai bên thỏa thuận. Phương thức vận tải Sử dụng cho vận tải đường biển CPT Hàng hóa sẽ được giao cho người chuyên Giao hàng chở được thuê bởi người bán hàng. Rủi ro sẽ chuyển từ người bán qua cho Chuyển giao rủi ro người mua khi giao cho người chuyên chở. Người bán phải ký hợp đồng vận tải từ điểm Chi phí dỡ hàng tại điểm giao hàng đến điểm điểm cả hai bên đã thỏa đến thuận. Điều kiện này áp dụng cho mọi phương thức Phương thức vận tải vận tải. 8 8/16/2023 CIP Người bán giao cho người chuyên Giao hàng chở. Rủi ro chuyển từ người bán qua cho Chuyển giao rủi ro người mua ngay chỗ giao cho người chuyên chở. Điều kiện này áp dụng cho mọi Phương thức vận tải phương thức vận tải. Người bán phải ký hợp đồng vận tải Vận tải từ điểm giao hàng đến điểm điểm được cả hai bên thỏa thuận. Người bán sẽ là người thực hiện Bảo hiểm hàng hóa mua bảo hiểm hàng hóa. DAP Người bán giao cho người mua và chuyển rủi ro về hàng hóa cho người mua ở tại phương tiện Giao hàng vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ ở địa điểm chỉ định. Người bán sẽ chịu rủi ro đến địa điểm đã được Chuyển giao rủi ro chỉ định trước đó. Người bán phải ký hợp đồng vận tải từ điểm Vận tải giao hàng đến điểm đến được cả hai bên thỏa thuận. Trước khi giao hàng, mọi trách nhiệm thuộc về Chi phí phát sinh bên bán. Điều kiện này áp dụng cho mọi phương thức Phương thức vận tải vận tải. DPU - Delivery at Place Unloaded Là người bán giao cho người mua và chuyển giao rủi ro cho bên mua khi hàng hóa được dỡ xuống từ Giao hàng vận tải chở đến và thuộc quyền định đoạt của người mua tại điểm chỉ định. Người bán sẽ chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư Chuyển giao rủi ro hỏng cho đến lúc hàng đến nơi chỉ định và dỡ xuống. Người bán phải ký hợp đồng vận tải từ điểm giao Vận tải hàng đến điểm điểm được cả hai bên thỏa thuận. Trước khi giao hàng, mọi trách nhiệm thuộc về bên Chi phí phát sinh bán. Phương thức vận tải Điều kiện này áp dụng cho mọi phương thức vận tải. 9 8/16/2023 DDP - Delivered Duty Paid Người bán giao hàng cho người mua khi hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan nhập khẩu được Giao hàng đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ tại điểm đến chỉ định Người bán sẽ chịu rủi ro đến địa điểm đã được chỉ Chuyển giao rủi ro định trước đó. Trước khi giao hàng, mọi trách nhiệm thuộc về Chi phí phát sinh bên bán. Điều kiện này áp dụng cho mọi phương thức vận Phương thức vận tải tải. Người bán chịu mọi chi phí thủ tục hải quan nhập Thông quan khẩu Chứng từ trong TMQT Định nghĩa Điều 2 khoản b Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC) số 522 do ICC ban hành năm 1995 quy định: - Chứng từ tài chính bao gồm hối phiếu, kỳ phiếu, séc hoặc các loại chứng từ tương tự khác dùng để thu tiền. - Chứng từ thương mại gồm hoá đơn, chứng từ vận tải, các chứng từ về quyền sở hữu hoặc các chứng từ tương tự hoặc bất cứ chứng từ nào khác miễn không phải là các chứng từ tài chính. 10 8/16/2023 Chứng từ tài chính 1. Hối phiếu là mệnh lệnh vô điều kiện của một Người ký phát (Drawer) cho một người khác (Drawee), yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định, hoặc đến một ngày có thể xác định được trong tương lai, phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc người cầm hối phiếu Mẫu hối phiếu Chứng từ tài chính 2. Kỳ phiếu: Là một giấy hứa trả tiền của người nhập khẩu gửi cho người xuất khẩu hứa cam kết trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi trong thời hạn ghi trên kỳ phiếu đó. 3. Séc: là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của người mua ra lệnh cho ngân hàng nắm tài khoản của mình trích từ tài khoản đó một số tiền nhất định để trả cho người hưởng lợi ghi trên tờ séc hoặc trả cho người cầm séc. 11 8/16/2023 Mẫu kỳ phiếu Mẫu séc Chứng từ thương mại Là những chứng từ chứa đựng những thông tin về hàng hóa, vận tải, bảo hiểm để chứng minh việc giao hàng, để nhận hàng hoặc khiếu nại đòi bồi thường Là những bằng chứng có giá trị pháp lý, làm cơ sở cho việc giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ thương mại. Thường gồm chứng từ vận tải, chứng từ bảo hiểm và chứng từ hàng hóa. 12 8/16/2023 Hóa đơn thương mại Hóa đơn thương mại là chứng từ hàng hóa do Người bán (XK) lập ra để chứng minh thật sự việc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và để đòi tiền Người mua (NK) Chức năng của hóa đơn thương mại 13 8/16/2023 Nội dung của hóa đơn thương mại - Ngày, tháng lập hóa đơn - Tên, địa chỉ người mua, người bán - Mô tả hàng hóa: Tên, số lượng, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, quy cách, ký mã hiệu, trọng lượng tịnh, bao bì..v.v… - Ngày gửi hàng - Tên tàu - Ngày rời cảng - Ngày dự kiến đến - Cảng đi, Cảng đến - Điều kiện giao hàng - Điều kiện thanh toán Các loại hóa đơn Hóa đơn chi tiết (Detail invoice): Là hóa đơn dùng để mô tả chi tiết hàng hóa trong trường hợp mặt hàng đa dạng, nhiều chủng loại,…Trong hóa đơn chi tiết, giá cả được phân chia ra thành những mục rất chi tiết. Hóa đơn hải quan (Custom's invoice): Là hóa đơn tính trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan bao gồm các khoản lệ phí hải quan Hóa đơn chính thức (Final Invoice): hóa đơn cuối cùng, hóa đơn xác định tổng giá trị đơn hàng cuối cùng mà người mua phải thanh toán cho người bán Các loại hóa đơn Hóa đơn chiếu lệ (Pro Forma Invoice): hình thức giống với hóa đơn thương mại nhưng về chức năng thì không được dùng vào mục đích thanh toán. Hóa đơn tạm tính (Provisional Invoice): còn gọi là hóa đơn tạm thời là hóa đơn dùng để thanh toán bước đầu giữa người bán và người mua trong thời gian chờ thanh toán chính thức. 14 8/16/2023 Vận đơn Vận đơn đường biển là chứng từ xác nhận việc vận chuyển hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển cấp cho Người gửi hàng. Tác dụng của vận đơn: Phân loại vận đơn đường biển Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng Căn cứ vào phê chú trên vận đơn Căn cứ vào tính chất pháp lý về sở hữu hàng hóa 15 8/16/2023 Nội dung của vận đơn Ở mặt trước: - Tên và địa chỉ của hãng tàu hoặc đại lý tàu biển.(Agent) - Tên và địa chỉ của người gửi hàng (Shipper, Consigner) - Tên và địa chỉ của người nhận hàng (Consignee) - Tên và địa chỉ của người được thông báo khi hàng về (Notify Address) - Tên tàu chở hàng (Vessel) - Cảng xếp hàng (Port of Loading) - Cảng bốc dỡ hàng (Port of Discharge) Nội dung của vận đơn - Khối lượng (Measurement) - Ký mã hiệu của bao bì đóng gói (Bag mark and number) - Mô tả hàng hóa và cách đóng gói hàng hóa (Description of goods of kind package) - Trọng lượng gộp (Gross weight) - Trọng lượng tịnh (Net weight) - Số bao (Number of bags) - Nơi phát hành vận đơn (Place and date of issue) - Số lượng bản gốc (Number of original) - Người lập vận đơn ký tên (Signature) Ở mặt sau: Các điều kiện chuyên chở 16 8/16/2023 Phiếu đóng gói Là một chứng từ hàng hóa liệt kê những mặt hàng, loại hàng được đóng gói trong một kiện hàng nhất định. Nội dung của phiếu đóng gói gồm: Tên người bán, tên hàng, tên người mua, số hiệu hóa đơn, số thứ tự của kiện hàng, cách đóng gói, số lượng hàng đựng trong kiện, trọng lượng, thể tích của kiện hàng. Ngoài ra, đôi khi hối phiếu đóng gói còn ghi rõ tên xí nghiệp sản xuất, người đóng gói và người kiểm tra kỷ thuật. Tùy theo loại hàng hóa mà thiết kế một Packing List với các nội dung thích hợp. Giấy chứng thư xuất xứ (C/O) Là chứng từ xác nhận xuất xứ, nguồn gốc hàng hóa do Nhà xuất khẩu, hoặc do Phòng Thương mại của nước xuất khẩu cấp. Chứng từ thương mại có 3 chức năng cơ bản: 17 8/16/2023 C/O Hiện phổ biến có những loại sau đây: C/O mẫu A (Mẫu C/O ưu đãi dùng cho hàng XK của Việt Nam) CO form B (Mẫu C/O không ưu đãi dùng cho hàng XK của Việt Nam) C/O mẫu D (các nước trong khối ASEAN) C/O mẫu E (ASEAN - Trung Quốc). C/O form EAV (Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á – Âu) C/O mẫu AK (ASEAN - Hàn Quốc), mẫu KV (Việt Nam - Hàn Quốc) C/O mẫu AJ (ASEAN - Nhật Bản) C/O mẫu VJ (Việt nam - Nhật Bản) C/O mẫu AI (ASEAN - Ấn Độ) C/O mẫu AANZ (ASEAN - Australia - New Zealand) C/O mẫu VC (Việt Nam - Chile) C/O mẫu S (Việt Nam - Lào; Việt Nam - Campuchia) C/O Cơ quan cấp C/O: Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI): Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương: Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền: 18 8/16/2023 Chứng từ bảo hiểm Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người bảo hiểm kí phát, cam kết bồi thường cho người được bảo hiểm. Là một chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ thương mại. Các loại chứng từ bảo hiểm + Đơn bảo hiểm (Insurance Policy): bao gồm những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng này. + Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance certificate): là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm để xác nhận hàng hóa đã được mua bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng. + Phiếu bảo hiểm (Cover note) là chứng từ do người môi giới bảo hiểm cấp trong khi chờ lập chứng từ bảo hiểm Những lưu ý khi sử dụng chứng từ bảo hiểm 19 8/16/2023 Các chứng từ khác Giấy chứng nhận chất lượng Đây là loại chứng từ nhằm xác thực chất lượng của hàng hóa và chứng minh mặt hàng này phù hợp với yêu cầu đã thảo trong hợp đồng. Giấy chứng nhận số lượng Chứng từ nhằm xác nhận số lượng hàng hóa được giao. Giấy chứng nhận trọng lượng Dùng để xác nhận trọng lượng hàng hóa được giao và dùng trong mua bán những mặt hàng mà trị giá tính ngay trên cơ sở trọng lượng. Vấn đề giả mạo chứng từ Giả mạо chứng từ là việс lậр rа những сhứng từ, văn bản khống, hоặс tạо rа những bản sао сó thông tin sаi lệсh nhằm lừа đảo người kháс. Ở Việt Nam, các chứng từ bị làm giả hoặc gian lận trong hoạt động TMQT thường tập trung vào một số chứng từ như: 20