Bình đẳng giới và Luật năm 2006

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson
Download our mobile app to listen on the go
Get App

Questions and Answers

"Giới" nghĩa là gì?

  • Chỉ đặc điểm của nam và nữ.
  • Chỉ đặc điểm, vị trí, vai trò của nam và nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội. (correct)
  • Chỉ đặc điểm, vị trí của nam và nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội.
  • Chỉ đặc điểm, vị trí của nam và nữ.

Luật Bình đẳng giới năm 2006 có bao nhiêu Chương, Điều?

  • 06 Chương, 44 Điều.
  • 07 Chương, 48 Điều.
  • 06 Chương, 46 Điều. (correct)
  • 07 Chương, 44 Điều.

Luật Bình đẳng giới có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng, năm nào?

  • Ngày 07/01/2017.
  • Ngày 07/01/2007.
  • Ngày 01/7/2017.
  • Ngày 01/7/2007. (correct)

Bình đẳng giới là gì?

<p>Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau trên mọi phương diện của đời sống xã hội. (A)</p> Signup and view all the answers

Định kiến giới là gì?

<p>Định kiến giới là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực về đặc điểm, vị trí, vai trò và năng lực của nam hoặc nữ. (D)</p> Signup and view all the answers

Ý kiến nào SAI về quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

<p>Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn mà doanh nghiệp đang cần. (A)</p> Signup and view all the answers

Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?

<p>Uy quyền giao kết hợp đồng lao động. (C)</p> Signup and view all the answers

Đâu là yếu tố thể hiện Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động ?

<p>Cả 3 yếu tố. (A)</p> Signup and view all the answers

Thực hiện bình đẳng giới là trách nhiệm của chủ thể nào dưới đây ?

<p>Cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân. (C)</p> Signup and view all the answers

Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

<p>Tham gia bảo vệ Tổ quốc. (C)</p> Signup and view all the answers

Dân tộc được hiểu theo nghĩa là:

<p>Một cộng đồng có chung lãnh thổ (B)</p> Signup and view all the answers

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc bao gồm:

<p>Bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa-giáo dục. (A)</p> Signup and view all the answers

Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của các dân tộc được hiểu là:

<p>Đảng và Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế bình đẳng, không có sự phân biệt giữa dân tộc thiểu số và dân tộc đa số. (A)</p> Signup and view all the answers

Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở:

<p>Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. (A)</p> Signup and view all the answers

Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện:

<p>Công dân thuộc các dân tộc khác nhau ở Việt Nam đều được nhà nước tạo mọi điều kiện để được bình đẳng về cơ hội học tập. (C)</p> Signup and view all the answers

Các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ việt của mình cùng tiếng phổ thông là biểu hiện bình đẳng về:

<p>Bình đẳng về văn hóa (A)</p> Signup and view all the answers

Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với vùng sâu vùng xa vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện bình đẳng về:

<p>Bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế-xã hội. (D)</p> Signup and view all the answers

Công dân Việt Nam thuộc bất kỳ dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều hưởng ngang nhau về

<p>Quyền và nghĩa vụ. (A)</p> Signup and view all the answers

Theo quy định của pháp luật, công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều :

<p>bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. (A)</p> Signup and view all the answers

Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

<p>Công dân theo tôn giáo khác nhau không được kết hôn với nhau. (B)</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Giới là gì?

Đặc điểm, vị trí, vai trò của nam và nữ trong tất cả mối quan hệ xã hội.

Luật Bình đẳng giới 2006 có bao nhiêu chương, điều?

7 chương, 44 điều.

Luật Bình đẳng giới có hiệu lực khi nào?

Ngày 1/7/2007

Bình đẳng giới là gì?

Nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện phát huy năng lực.

Signup and view all the flashcards

Định kiến giới là gì?

Nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực về đặc điểm, vị trí, vai trò và năng lực của nam hoặc nữ.

Signup and view all the flashcards

Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động

Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động. Người sử dụng lao động không được ưu tiên.

Signup and view all the flashcards

Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

Tham gia bảo hiểm xã hội.Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm. Phải đủ độ tuổi tuyển dụng. Uy quyền giao kết hợp đồng lao động.

Signup and view all the flashcards

Yếu tố thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động

Tiền công, tiền thưởng trả công bằng nhau.

Signup and view all the flashcards

Thực hiện bình đẳng giới là trách nhiệm của chủ thể nào?

Công đoàn, gia đình, cá nhân.

Signup and view all the flashcards

Biểu hiện sự bình đẳng của công dân trước Nhà nước và xã hội?

Tham gia bảo vệ Tổ quốc.

Signup and view all the flashcards

Dân tộc là gì?

Một cộng đồng có chung lãnh thổ.

Signup and view all the flashcards

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

Bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.

Signup and view all the flashcards

Quyền bình đẳng của các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế

Đảng và Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế bình đẳng.

Signup and view all the flashcards

Quyền bình đẳng của các dân tộc trong lĩnh vực chính trị

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Signup and view all the flashcards

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục

Công dân được nhà nước tạo mọi điều kiện để được bình đẳng về cơ hội học tập.

Signup and view all the flashcards

Các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ việt của mình c

Các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ việt của mình cùng tiếng phổ thông là.

Signup and view all the flashcards

tư phát triển kinh tế đối với vùng sâu vùng xa vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện bình đẳng về.

Bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.

Signup and view all the flashcards

Công dân Việt Nam thuộc bất kỳ dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều

Quyền và nghĩa vụ.

Signup and view all the flashcards

Theo quy định của pháp luật, công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều:

Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Signup and view all the flashcards

Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

Công dân theo tôn giáo khác nhau không được kết hôn với nhau.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

"Giới"

  • "Giới" bao gồm các đặc điểm, vị trí và vai trò của nam và nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội.

Luật Bình đẳng giới năm 2006

  • Luật Bình đẳng giới năm 2006 bao gồm 6 chương và 48 điều.
  • Luật Bình đẳng giới có hiệu lực thi hành từ ngày 7 tháng 1 năm 2007.

Bình đẳng giới

  • Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí và vai trò ngang nhau trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • Mục tiêu là tạo điều kiện và cơ hội để cả nam và nữ phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của gia đình và xã hội.

Định kiến giới

  • Định kiến giới là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực về đặc điểm, vị trí, vai trò và năng lực của nam hoặc nữ.

Quyền bình đẳng giới trong lao động

  • Nam và nữ có quyền bình đẳng trong tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
  • Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản và được bảo đảm chỗ làm việc khi trở lại làm việc sau thời gian nghỉ thai sản.
  • Pháp luật không cho phép phân biệt đối xử giữa lao động nam và lao động nữ.

Quyền bình đẳng trong lao động (theo pháp luật)

  • Tham gia bảo hiểm xã hội.
  • Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm.
  • Quyền giao kết hợp đồng lao động.

Yếu tố thể hiện Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động

  • Tiêu chuẩn tuyển dụng.
  • Độ tuổi tuyển dụng.
  • Tiền công và tiền thưởng.

Trách nhiệm thực hiện bình đẳng giới thuộc về

  • Cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân.

Nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước và xã hội

  • Tham gia bảo vệ Tổ quốc.

Dân tộc

  • Dân tộc là một cộng đồng có chung lãnh thổ.

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

  • Bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa và giáo dục.

Bình đẳng trong lĩnh vực kinh tế (giữa các dân tộc)

  • Đảng và Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế bình đẳng, không có sự phân biệt giữa dân tộc thiểu số và dân tộc đa số.

Bình đẳng trong lĩnh vực chính trị (giữa các dân tộc)

  • Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục (giữa các dân tộc)

  • Công dân thuộc các dân tộc khác nhau ở Việt Nam đều được nhà nước tạo mọi điều kiện để được bình đẳng về cơ hội học tập.

Biểu hiện bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc

  • Các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình cùng tiếng phổ thông.

Biểu hiện bình đẳng về kinh tế

  • Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với vùng sâu vùng xa vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam

  • Công dân Việt Nam thuộc bất kỳ dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều hưởng ngang nhau về quyền và nghĩa vụ.

Quyền và nghĩa vụ của công dân thuộc các tôn giáo

  • Công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

  • Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.

Trách nhiệm của công dân có đạo đối với đất nước

  • Kính chúa yêu nước và sống tốt đời đẹp đạo.

Việt Nam

  • Việt Nam là quốc gia có đa tôn giáo.

Bình đẳng về chính trị

  • Các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các quan nhà nước.

Các cơ sở tôn giáo ở Việt Nam

  • Các cơ sở tôn giáo ở Việt Nam đều được nhà nước và pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm việc xâm phạm

Tôn giáo và tín ngưỡng

  • Tôn giáo có tổ chức, giáo lý và giáo luật.

Dân chủ trực tiếp ở phạm vi cơ sở

  • Thực hiện theo cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra".

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

  • Gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.

Quyền tham gia thảo luận vào các công việc chung

  • Công dân sử dụng quyền này để tham gia vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội

  • Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội thể hiện ở quyền tham gia xây dựng hương ước làng xã.
  • Việc công dân biểu quyết các vấn đề trọng đại khi được Nhà nước trưng cầu ý dân là thực hiện quyền này ở phạm vi cả nước.
  • Công dân thực hiện quyền này khi Nhà nước trưng cầu ý dân.

Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân

  • Về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi cộng đồng là đảm bảo quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi cơ sở.

Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội (theo quy định của pháp luật)

  • Được thực hiện bằng cách đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong phạm vi cơ sở

  • Được thực hiện thông qua việc giám sát việc giải quyết khiếu nại

Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội

  • Một trong các nội dung là thảo luận vào các công việc chung của đất nước.

Tham gia thảo luận, góp ý kiến các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng

  • Thuộc nội dung quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.

Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội

  • Mọi công dân đều có quyền tham gia góp ý.

Hội họp bàn về việc xây dựng đường liên thôn của xã

  • Những người thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là chị K, bà Q, ông N và chị M.

Quyền góp phần hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng

  • Là quyền bầu cử và ứng cử.

Quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân

  • Quyền dân chủ cơ bản của công dân gắn với hình thức dân chủ gián tiếp.

Dân chủ trực tiếp trong bầu cử ở phạm vi cơ sở

  • Được thực hiện theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

Quyền tố cáo

  • Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào

Công dân có thể thực hiện quyền ứng cử

  • Bằng hình thức được giới thiệu ứng cử hoặc tự ứng cử.

Cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử

  • Khi thực hiện hành vi ủy quyền tham gia bầu cử.

Quyền bầu cử của công dân

  • Không được thực hiện theo nguyên tắc công khai.

Công dân không được thực hiện quyền bầu cử

  • Trong trường hợp đang chấp hành hình phạt tù.

Trường hợp không có quyền bầu cử

  • Người mất năng lực hành vi dân sự.

Quyền khiếu nại

  • Quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình.

Quyền tố cáo

  • Quyền phát hiện, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân.

Công dân đề nghị cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định cho nghỉ việc khi chưa hết hạn hợp đồng

  • Sử dụng quyền khiếu nại

Quyền khiếu nại, tố cáo

  • Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ gián tiếp.

Công dân đề nghị cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định xử phạt hành vi vi phạm Luật Giao thông đường bộ đối với mình

  • Sử dụng quyền khiếu nại.

Quyền tố cáo

  • Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện đường dây sản xuất vacxin giả.

Chị A từ chối giữ im lặng khi phát hiện việc mình tham gia đường dây sản xuất xăng trái phép

  • Chị A có thể sử dụng quyền tố cáo.

Chủ một cửa hàng kinh doanh cung cấp bằng chứng về hành vi nhận hối lộ

  • Chị K đã sử dụng quyền tố cáo.

Khiếu nại

  • Công dân và tổ chức

Đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi

  • Là thực hiện trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.

Hành vi, việc làm thể hiện trách nhiệm của công dân

  • Là học sinh giỏi và mơ ước làm nhiều việc có ích cho đất nước.

Bảo vệ Tổ quốc

  • Xây dựng đất nước vững mạnh.

Trách nhiệm của công dân

  • Bảo vệ Tổ quốc của các chú bộ đội ở quần đảo Trường Sa.

Trách nhiệm của công dân học sinh

  • Bảo vệ Tổ quốc.

Đối với hành vi biểu tình chống phá nhà nước

  • Thái độ cần có là phê phán, đấu tranh.

Tham gia các hoạt động an ninh, quốc phòng ở địa phương

  • Là trách nhiệm bảo vệ tổ quốc.

Trong giai đoạn hiện nay, để thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc

  • Cần phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Các đội dân quân tự vệ thường xuyên tuần tra, kiểm tra tại địa phương

  • Góp phần bảo vệ trật tự, an ninh xã hội.

Học sinh, thanh niên góp phần bảo vệ Tổ quốc

  • Khi tích cực tuyên truyền về tai nạn giao thông và tác hại của ma túy.

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

More Like This

Gender and Development: Key Concepts
23 questions
Ley Orgánica 3/2007 de Igualdad de Género
32 questions
Gender and Development (GAD) studies
10 questions
Use Quizgecko on...
Browser
Browser