quiz image

Tuần hoàn sau sinh và phát triển tim mạch

StimulatingPipeOrgan avatar
StimulatingPipeOrgan
·
·
Download

Start Quiz

Study Flashcards

24 Questions

Trọng lượng tim ở trẻ sơ sinh chiếm bao nhiêu phần trăm trọng lượng cơ thể?

0,9%

Tim trẻ sơ sinh có hình dạng như thế nào?

Hơi tròn

Tỉ lệ bề dày của thành tâm thất trái so với tâm thất phải ở trẻ sơ sinh là bao nhiêu?

1,4/1

Cơ tim trẻ em có đặc điểm gì?

Mỏng và ngắn

Tại sao cơ tim trẻ em có nhiều mạch máu?

Việc dinh dưỡng tốt cho tim

Tuổi nào thì tim phát triển bề dài hơn bề ngang?

4 tuổi

Tại sao tim trẻ sơ sinh nằm ngang?

Do cơ hoành cao

Trọng lượng tim tăng bao nhiêu lần từ khi mới sinh đến 16 tuổi?

11 lần

Khi phổi chưa đảm trách chức năng hô hấp, áp lực trong các động mạch phổi là gì?

Lớn

Tại sao máu trong động mạch phổi lại đi qua động mạch chủ xuống?

Do áp lực trong các động mạch phổi lớn

Cấu trúc tim mạch quan trọng thứ hai trong tuần hoàn bào thai là gì?

Lỗ bầu dục

Áp lực máu trong tâm thất trái và phải là như thế nào?

Áp lực máu trong tâm thất trái và phải ngang bằng nhau

Thất trái chứa máu có độ bão hòa oxy là bao nhiêu?

65%

Sau khi trẻ ra đời, phổi bắt đầu hô hấp, các phế nang làm gì?

Giãn ra

Sau khi trẻ ra đời, áp lực máu trong động mạch phổi thay đổi như thế nào?

Giảm đột ngột

Ống động mạch trong tuần hoàn bào thai có chức năng là gì?

Dẫn máu đi nuôi các tạng

Tuổi nào thì động mạch phổi lớn hơn động mạch chủ?

< 10 tuổi

Hệ mao mạch ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ phát triển nhất trong khoảng thời gian nào?

Hai năm đầu

Tại sao tiếng tim nghe rõ và ngắn hơn ở trẻ em?

Do thời kỳ tâm thu và tâm trương ngắn

Mạch của trẻ em thay đổi như thế nào khi khóc, gắng sức,...?

Càng nhanh, càng dễ thay đổi

Huyết áp động mạch tối đa của trẻ sơ sinh là bao nhiêu mmHg?

75 mmHg

Công thức nào sau đây dùng để tính huyết áp tối đa của trẻ em trên 1 tuổi?

HATÐ = 80 + 2n

Khối lượng tuần hoàn của trẻ sơ sinh là bao nhiêu ml/kg?

110-150 ml/kg

Lưu lượng tim của trẻ em là bao nhiêu lít/phút/m2 diện tích cơ thể?

3,1 ± 0,4 lít/phút/m2

Study Notes

Đặc điểm về hình thể sinh lý của tim và mạch máu

  • Ở trẻ em, tim và mạch máu có nhiều đặc điểm khác với người lớn, và chỉ giống với người lớn khi trẻ 12 tuổi trở đi.

Vị trí của tim

  • Nững tháng đầu: tim nằm ngang do cơ hoành cao
  • 1 tuổi: tim chéo nghiêng, do trẻ biết đi
  • 4 tuổi: tim thẳng như người lớn, do lồng ngực phát triển

Trọng lượng của tim

  • Ở trẻ sơ sinh, trọng lượng tim bằng 0,9% trọng lượng cơ thể, người lớn bằng 0,5%
  • Tim phát triển nhanh trong hai năm đầu và trong lứa tuổi dậy thì, sau đó phát triển chậm dần
  • Trọng lượng tim khoảng 20-25 gram lúc mới sinh, gấp đôi lúc 6 tháng, gấp ba lúc 1-2 tuổi, gấp bốn lúc 5 tuổi và gấp sáu lần lúc 10 tuổi và gấp mười một lần lúc 16 tuổi

Hình thể của tim

  • Tim trẻ sơ sinh hơi tròn, sau đó phát triển bề dài hơn bề ngang
  • Thành tâm thất phải phát triển chậm hơn thất trái
  • Tỉ lệ bề dày lớn nhất của thành tâm thất trái/tâm thất phải:
    • Thai 7 tháng: 1/1
    • Sơ sinh: 1,4/1
    • 4 tháng: 2/1
    • 15 tuổi: 2,8/1

Cấu tạo mô học của cơ tim

  • Cơ tim trẻ em mỏng và ngắn hơn ở người lớn
  • Có nhiều mạch máu đảm bảo việc dinh dưỡng tốt cho tim
  • Sợi cơ có nhiều nhân tròn
  • Tuổi càng lớn số sợi cơ tim càng giảm, trái lại sợi cơ và nhân to thêm, mô liên kết phát triển nhiều hơn

Diện tim đối với lồng ngực theo tuổi

  • Bảng 7.1.
  • Từ động mạch chủ xuống, một phần máu được phân bố cho các tạng, một phần được dẫn đi bởi động mạch rốn để tới nhau

Tuần hoàn sau sinh

  • Khi trẻ ra đời, sự tuần hoàn có những biến đổi quan trọng và đột ngột do phổi đảm nhiệm chức năng hô hấp và hệ tuần hoàn nhau mất đi
  • Khi phổi bắt đầu hô hấp, các phế nang giãn ra, lòng các mao mạch máu trong phổi cũng giãn ra, sức cản động mạch phổi giảm xuống đột ngột

CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN VỀ HUYẾT ĐỘNG

Tiếng tim

  • Trẻ em: tiếng tim nghe rõ và ngắn hơn ở người lớn
  • Trẻ sơ sinh: do thời kỳ tâm thu và tâm trương ngắn nên tiếng tim nghe như nhịp tim thai

Mạch

  • Trẻ càng nhỏ, mạch càng nhanh, càng dễ thay đổi
  • Cần lấy mạch lúc ngủ, yên tĩnh, gắng sức, lấy trọn một phút:
    • Sơ sinh: 140-160 lần/phút
    • 6 tháng: 130-140 lần/phút
    • 1 tuổi: 120-130 lần/phút
    • 5 tuổi: 100 lần/phút
    • > 6 tuổi: 80-90 lần/phút
    • Người lớn: 70-80 lần/phút

Huyết áp động mạch

  • Trẻ càng nhỏ huyết áp động mạch càng thấp
  • Huyết áp tối đa:
    • Sơ sinh: 75 mmHg
    • 3-12 tháng: 75-80 mmHg
    • Trên 1 tuổi (công thức Molchanov): HATÐ = 80 + 2n (n = số tuổi)
    • Huyết áp tối thiểu: HATT = HATÐ /2 + 10 mmHg

Khám phá đặc điểm sinh lý của tim và mạch máu ở trẻ em, bao gồm vị trí, trọng lượng và chức năng của tim mạch khi trẻ phát triển.

Make Your Own Quizzes and Flashcards

Convert your notes into interactive study material.

Get started for free
Use Quizgecko on...
Browser
Browser