Tổng quan về Hệ thống Thông tin

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

Mục đích chính của việc phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là gì?

  • Thay thế hệ thống cũ bằng một hệ thống mới để khắc phục những hạn chế của hệ thống cũ. (correct)
  • Đơn giản hóa quy trình làm việc của hệ thống cũ.
  • Giảm chi phí bảo trì hệ thống thông tin hiện tại.
  • Tạo ra một hệ thống mới hoàn toàn độc lập với hệ thống cũ.

Yêu cầu nào sau đây là quan trọng nhất trong công tác khảo sát hệ thống?

  • Thông tin thu thập phải khách quan, trung thực và phản ánh đúng tình hình thực tế. (correct)
  • Chỉ thu thập thông tin từ những người quản lý cấp cao.
  • Thu thập được càng nhiều thông tin càng tốt, không quan trọng tính chính xác.
  • Ưu tiên thu thập thông tin định tính hơn thông tin định lượng.

Trong các phương pháp thu thập thông tin sau đây, phương pháp nào giúp phân tích viên có được bức tranh khái quát về tổ chức và cách thức quản lý?

  • Nghiên cứu tài liệu viết.
  • Quan sát. (correct)
  • Phỏng vấn.
  • Sử dụng bảng hỏi.

Khi xây dựng kế hoạch triển khai dự án, yếu tố nào sau đây cần được quan tâm nhiều nhất?

<p>Dự trù về thiết bị, kinh phí và tiến trình thực hiện. (B)</p> Signup and view all the answers

Ưu điểm của chu trình thác nước trong phát triển hệ thống là gì?

<p>Phân chia các giai đoạn rõ ràng, dễ quản lý. (B)</p> Signup and view all the answers

Trong chu trình xoắn ốc, giai đoạn nào tập trung vào việc xác định các yêu cầu và mục tiêu của hệ thống?

<p>Phát hiện các nhu cầu và xác lập các mục tiêu. (A)</p> Signup and view all the answers

Mô hình nào sau đây phù hợp với việc phát triển hệ thống bằng cách lắp ráp các thành phần có sẵn?

<p>Chu trình lắp ráp các thành phần. (D)</p> Signup and view all the answers

Trong phân tích hệ thống về chức năng, công cụ nào được sử dụng để biểu diễn việc phân rã các công việc cần thực hiện một cách đơn giản và có thứ bậc?

<p>Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC). (A)</p> Signup and view all the answers

Thành phần nào sau đây không thuộc biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)?

<p>Dữ liệu. (C)</p> Signup and view all the answers

Kỹ thuật phân rã còn được gọi là gì?

<p>Phân tích từ trên xuống. (A)</p> Signup and view all the answers

Công cụ nào sau đây được sử dụng để mô tả quá trình xử lý thông tin một cách logic, nhằm trả lời câu hỏi "Làm gì?" mà không quan tâm đến "Làm như thế nào?"

<p>Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD). (D)</p> Signup and view all the answers

Trong biểu đồ luồng dữ liệu, yếu tố nào biểu diễn các quá trình biến đổi thông tin?

<p>Chức năng xử lý. (A)</p> Signup and view all the answers

Yếu tố nào sau đây đại diện cho một người, một nhóm người hoặc một tổ chức bên ngoài hệ thống nhưng có tương tác với hệ thống?

<p>Tác nhân ngoài. (D)</p> Signup and view all the answers

Mục đích của việc sử dụng sơ đồ khối trong đặc tả tiến trình là gì?

<p>Mô tả dòng điều khiển và các bước thực hiện của thuật toán. (A)</p> Signup and view all the answers

Ưu điểm chính của việc dùng ngôn ngữ có cấu trúc để đặc tả tiến trình là gì?

<p>Diễn tả rõ ràng các cấu trúc điều khiển. (A)</p> Signup and view all the answers

Công cụ nào dùng làm tư liệu tập trung mọi tên gọi của mọi đối tượng sử dụng trong hệ thống?

<p>Từ điển dữ liệu. (C)</p> Signup and view all the answers

Đâu không phải là thành phần cơ bản của mô hình thực thể liên kết?

<p>Luồng dữ liệu. (B)</p> Signup and view all the answers

Thuộc tính nào dùng để phân biệt các bản thể của thực thể?

<p>Thuộc tính định danh. (B)</p> Signup and view all the answers

Quan hệ giữa giảng viên và môn học là quan hệ bậc mấy?

<p>Bậc 2. (B)</p> Signup and view all the answers

Thực thể nào sau đây chỉ tồn tại khi thực thể liên kết với tồn tại?

<p>Thực thể yếu. (B)</p> Signup and view all the answers

Mô hình quan hệ sử dụng thành phần nào để biểu diễn dữ liệu?

<p>Bảng. (B)</p> Signup and view all the answers

Điều gì xảy ra khi thêm hoặc bớt các dòng trong mô hình quan hệ?

<p>Không làm thay đổi tính chất của bảng. (C)</p> Signup and view all the answers

Một quan hệ có cấu trúc tốt là gì?

<p>Cho phép thêm, xóa, sửa dễ dàng mà không gây ra lỗi. (C)</p> Signup and view all the answers

Phụ thuộc hàm A -> B có nghĩa là gì?

<p>Giá trị của A suy ra giá trị của B. (C)</p> Signup and view all the answers

Mục đích của chuẩn hóa dữ liệu là gì?

<p>Đơn giản hóa cấu trúc dữ liệu và giảm sự dư thừa. (A)</p> Signup and view all the answers

Quan hệ ở dạng chuẩn 1 (1NF) phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?

<p>Không có thuộc tính đa trị. (A)</p> Signup and view all the answers

Quan hệ được coi là ở dạng chuẩn 2 (2NF) nếu đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

<p>Ở dạng chuẩn 1 và tất cả các thuộc tính không khóa đều phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính. (D)</p> Signup and view all the answers

Mục đích chính của việc xây dựng mã hóa cho các đối tượng là gì?

<p>Giúp phân loại, lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu có hiệu quả. (B)</p> Signup and view all the answers

Trong các kiểu mã hóa sau, kiểu nào thường được dùng để đánh số thứ tự trong danh sách các đối tượng?

<p>Mã hóa liên tiếp. (C)</p> Signup and view all the answers

Trong các bước thiết kế cơ sở dữ liệu, bước nào cần đảm bảo các thuộc tính có ý nghĩa đầy đủ và xác định?

<p>Liệt kê chính xác hóa thông tin. (B)</p> Signup and view all the answers

Việc phân loại chức năng thành các chức năng con là nội dung của?

<p>Phân tích hệ thống. (D)</p> Signup and view all the answers

Điều gì sau đây là một hoạt động trong giai đoạn thiết kế hệ thống?

<p>Xác định kiến trúc hệ thống. (D)</p> Signup and view all the answers

Đâu là một ví dụ về hệ thống xử lý thời gian thực?

<p>Hệ thống kiểm soát nhiệt độ trong lò nung. (D)</p> Signup and view all the answers

Hệ thống nào thường được lập trình ở mức thấp?

<p>Hệ thống nhúng thời gian thực. (D)</p> Signup and view all the answers

Hoạt động nào không thuộc giai đoạn chuẩn bị khi xây dựng hệ thống thông tin?

<p>Cài đặt thử nghiệm. (B)</p> Signup and view all the answers

Khi nào thì một hệ thống cần được thay thế?

<p>Khi việc bảo trì trở nên quá tốn kém và hệ thống hoạt động kém hiệu quả. (B)</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Hệ thống là gì?

Một tập hợp gồm nhiều phần tử, có các mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục đích chung.

Hệ thống thông tin?

Hệ thống sử dụng công nghệ thông tin để thu thập, lưu giữ, xử lý, truyền và biểu diễn thông tin.

Mục đích của hệ thống TT

Được hình thành để làm nhiệm vụ thu thập, lưu trữ, xử lý, truyền và biểu diễn thông tin.

Chức năng của hệ thống TT?

Đưa thông tin vào, lưu trữ, xử lý và đưa ra thông tin.

Signup and view all the flashcards

Giai đoạn chuẩn bị

Giai đoạn từ khi tổ chức xuất hiện nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin đến khi triển khai thực tế.

Signup and view all the flashcards

Giai đoạn khai thác và xử dụng

Giai đoạn hệ thống được vận hành phục vụ cho nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin trong tổ chức, doanh nghiệp.

Signup and view all the flashcards

Giai đoạn thay thế

Giai đoạn gặp phải sự thay đổi về thông tin và nhu cầu sử dụng.

Signup and view all the flashcards

Lập kế hoạch phát triển hệ thống thông tin quản lý

Xác định mục tiêu của hệ thống, những thời điểm cùng kết quả cần đạt được của lịch trình khảo sát, phân tích và thiết kế hệ thống.

Signup and view all the flashcards

Khảo sát hệ thống

Thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ tình trạng hoạt động của hệ thống thông tin cũ trong hệ thống thực và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin mới.

Signup and view all the flashcards

Phân tích hệ thống

Xây dựng các mô hình của hệ thống thông tin quản lý, như sơ đồ chức năng nghiệp vụ, sơ đồ luồng dữ liệu và mô hình dữ liệu.

Signup and view all the flashcards

Thiết kế dữ liệu

Định ra các đối tượng và cấu trúc dữ liệu trong hệ thống.

Signup and view all the flashcards

Thiết kế chức năng

Định ra module xử lý thể hiện các chức năng của hệ thống thông tin.

Signup and view all the flashcards

Thiết kế giao diện

Chi tiết hoá hình thức giao tiếp giữa con người với máy tính.

Signup and view all the flashcards

Thiết kế phần cứng

Tính toán các yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống thông tin quản lý.

Signup and view all the flashcards

Kiểm tra, thử nghiệm hệ thống

Đảm bảo chất lượng của các module xử lý trong hệ thống.

Signup and view all the flashcards

Nghiệm thu và cài đặt

Kiểm tra hệ thống trên cơ sở những tiêu chuẩn đặt ra trong kế hoạch phát triển hệ thống ban đầu.

Signup and view all the flashcards

Chu trình thác nước

Mô tả sự phát triển hệ thống trên cơ sở phân chia các giai đoạn riêng rẽ với nhau về thời gian.

Signup and view all the flashcards

Chu trình tăng trưởng

Dựa trên các bước tăng trưởng dần dần, cho phép hoàn thiện hệ thống từng mảng một.

Signup and view all the flashcards

Chu trình xoắn ốc

Quá trình lặp một dãy các tiến trình mà qua mỗi lần thực hiện, các tiến trình đó các mẫu được hoàn thiện dần.

Signup and view all the flashcards

Mục đích việc khảo sát hiện trạng?

Đổi một hệ thống cũ đã bộc lộ nhiều điều bất cập bằng một hệ thống mới.

Signup and view all the flashcards

Việc khảo sát hiện trạng nhằm mục đích là?

Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống; Tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ thống; Chỉ ra các chỗ hợp lý và bất hợp lý của hệ thống.

Signup and view all the flashcards

Yêu cầu của công tác khảo sát?

Việc khoả sát và điều tra cần đảm bảo được các yêu cầu như trung thực, khách quan, đầy đủ, chính xác và không trùng lặp.

Signup and view all the flashcards

Các phương pháp thu thập?

Nghiên cứu tài liệu viết, quan sát, phỏng vấn và sử dụng bảng hỏi.

Signup and view all the flashcards

Chiến lược điều tra bao gồm

Các nguồn thông tin điều tra, các phương pháp áp dụng cho mỗi nguồn thông tin điều tra, các quy trình điều tra thích hợp.

Signup and view all the flashcards

Quy trình khảo sát là gì?

Một kế hoạch xác định việc khai thác các nguồn điều tra cần được tiến hành theo trật tự nào, với các phương pháp nào và nhằm thu thập những thông tin nào.

Signup and view all the flashcards

Xác định mục tiêu

Xác định tầm quan trọng trong vấn đề cần giải quyết.

Signup and view all the flashcards

Xây dựng giải pháp

Phải có một giải pháp sơ bộ về phần cứng, phần mềm để có thể xác định được mức độ đầu tư.

Signup and view all the flashcards

Xây dựng kế hoạch triển khai

Lập kế hoạch và khai thác các mặt hàng đã có sẵn.

Signup and view all the flashcards

Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)

Công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc cần thực hiện.

Signup and view all the flashcards

Chức năng

Khái niệm dùng để mô tả công việc cần thiết sao cho công tác nghiệp vụ được thực hiện.

Signup and view all the flashcards

Kỹ thuật phân rã

Thực hiện bằng cách đi dần từ một mô tả cụ thể đến những mô tả chi tiết thông qua nhiều mức.

Signup and view all the flashcards

Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD)

Một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một qúa trình xử lý thông tin.

Signup and view all the flashcards

Chức năng xử lý (Process)

Các quá trình biến đổi thông tin.

Signup and view all the flashcards

Luồng dữ liệu (Data Flows)

Luồng thông tin vào hay ra của một chức năng xử lý.

Signup and view all the flashcards

Kho dữ liệu (Data Store)

Các thông tin cần lưu giữ lại trong một khoảng thời gian.

Signup and view all the flashcards

Ngôn ngữ có cấu trúc

Một người, một nhóm người hay một tổ chức ở bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống.

Signup and view all the flashcards

Tác nhân trong

Một chức năng hay một hệ thống con của hệ thống được mô tả ở trang khác của biểu đồ, nhưng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của biểu đồ.

Signup and view all the flashcards

Phân rã biểu đồ luồng dữ liệu theo mức

Quá trình phân rã từ trên xuống lại là quá trình thành lập dần dần các BLD diễn tả các chức năng của hệ thống theo từng mức.

Signup and view all the flashcards

Đặc tả tiến trình

Để diễn tả một chức năng phức tạp ta phân rã nó ra thành nhiều chức năng con đơn giản hơn.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Tổng quan về hệ thống

  • Hệ thống là một tập hợp các phần tử có quan hệ ràng buộc, cùng hoạt động hướng tới một mục đích chung.
  • Các phần tử của hệ thống có thể rất khác biệt, nhưng không ngẫu nhiên mà luôn có quan hệ ràng buộc, tạo thành cấu trúc.
  • Mục đích của hệ thống thể hiện ở việc nhận đầu vào, chế biến, và tạo ra đầu ra nhất định.
  • Hệ thống phải tồn tại trong một môi trường, nhận và trả lại cho môi trường đó.

Hệ thống thông tin

  • Hệ thống thông tin sử dụng công nghệ thông tin để thu thập, lưu trữ, xử lý, truyền và biểu diễn thông tin.
  • Các bộ phận của hệ thống thông tin bao gồm phần cứng, phần mềm, con người, thủ tục, và dữ liệu.
  • Chức năng chính của hệ thống thông tin là đưa thông tin vào, lưu trữ, xử lý và đưa ra thông tin.

Các giai đoạn triển khai một dự án xây dựng Hệ thống thông tin (HTTT)

  • Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án: Tìm hiểu, phê phán để đưa ra giải pháp.
  • Phân tích hệ thống: Phân tích sâu hơn các chức năng, dữ liệu của hoạt động cũ để đưa ra mô tả hoạt động mới (thiết kế logic).
  • Thiết kế tổng thể: Xác lập vai trò của môi trường một cách tổng thể, bao gồm thiết kế luồng dữ liệu và thực thể liên kết E-R.
  • Thiết kế chi tiết: Thủ công, kiểm soát phục hồi, thiết kế cơ sở dữ liệu, chương trình.
  • Cài đặt, lập trình.
  • Khai thác và bảo trì.

Các loại hệ thống tin học

  • Hệ thống thông tin quản lý (Management information systems): Cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý doanh nghiệp, sử dụng CSDL.
  • Hệ thống điều khiển (Process control systems): Xử lý và điều khiển tự động các quá trình vận hành, làm việc theo phương thức xử lý thời gian thực.
  • Hệ thống nhúng thời gian thực (Embedded real - time systems): Thực hiện trên phần cứng đơn giản và nhúng trong một thiết bị nào đó, lập trình ở mức thấp, xử lý theo thời gian thực.
  • Phần mềm hệ thống (System software): Thiết lập hạ tầng kỹ thuật của các hệ thống máy tính, phục vụ cho các phần mềm ứng dụng chạy trên đó.
  • Hệ thống tự động hoá văn phòng (Automated office systems): Đưa máy tính vào hoạt động văn phòng, thâu tóm mọi việc tính toán, giao lưu, quản lý thông tin.

Vòng đời của hệ thống

  • Giai đoạn chuẩn bị: Từ khi xuất hiện nhu cầu đến khi triển khai thực tế.
  • Giai đoạn khai thác và xử dụng: Vận hành, bảo trì, sửa chữa hệ thống.
  • Giai đoạn thay thế: Thay thế bằng một hệ thống mới tiên tiến hơn.

Các bước xây dựng hệ thống thông tin

  • Lập kế hoạch phát triển hệ thống thông tin quản lý: Xác định mục tiêu, thời điểm và kết quả cần đạt được.
  • Khảo sát hệ thống: Thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng, làm rõ tình trạng hoạt động.
  • Phân tích hệ thống: Xây dựng các mô hình, làm rõ mô hình hoạt động của tổ chức và hệ thống thông tin.
  • Thiết kế hệ thống: Định ra đối tượng, cấu trúc dữ liệu, module xử lý, giao diện, thiết kế an toàn và phần cứng.
  • Kiểm tra, thử nghiệm hệ thống: Kiểm tra tính đúng đắn của các module xử lý.
  • Nghiệm thu và cài đặt: Nghiệm thu dựa trên tiêu chuẩn, chú ý tới khâu huấn luyện vận hành.

Chu trình phát triển hệ thống

  • Chu trình thác nước: Các giai đoạn được tiến hành kế tiếp nhau, giai đoạn sau được bắt đầu khi giai đoạn trước đó đã kết thúc.
  • Chu trình tăng trưởng: Dựa trên các bước tăng trưởng dần dần, cho phép hoàn thiện hệ thống từng mảng một.
  • Chu trình xoắn ốc: Lặp một dãy các tiến trình mà qua mỗi lần thực hiện, các tiến trình đó các mẫu được hoàn thiện dần.
  • Chu trình lắp ráp các thành phần: Dựa trên việc sử dụng các thành phần phần mềm, tạo lập hệ thống bằng cách lắp ráp các thành phần có sẵn.

Mục đích của việc khảo sát hiện trạng

  • Tiếp cận nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống.
  • Tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ thống.
  • Chỉ ra các chỗ hợp lý cần kế thừa và các chỗ bất hợp lý cần nghiên cứu khắc phục.

Nội dung khảo sát

  • Khảo sát công tác nghiệp vụ: Tìm hiểu môi trường xã hội, kinh tế và kỹ thuật của hệ thống; nghiên cứu cơ cấu tổ chức.
  • Khảo sát nhu cầu xử lý thông tin: Thu thập các đòi hỏi về thông tin, các ý kiến phê phán, phàn nàn, dự đoán, nguyện vọng và kế hoạch cho tương lai.
  • Thu thập thông tin, tài liệu: Nghiên cứu hồ sơ, sổ sách, tệp, chứng từ giao dịch và mô tả các chu trình.
  • Viết báo cáo khảo sát: Tổng hợp và đưa ra những quyết định cho giai đoạn tiếp theo.

Các phương pháp thu thập thông tin thông dụng

  • Nghiên cứu tài liệu viết: giống như quan sát hệ thống một cách gián tiếp, nghiên cứu các loại hoá đơn,phiếu thanh toán, các loại sổ sách, các loại báo cáo định kỳ.
  • Phương pháp quan sát: có được một bức tranh khái quát về tổ chức cần tìm hiểu và cách thức quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động.
  • Phương pháp phỏng vấn: trong công tác khảo sát hệ thống, thu thập thông tin mà việc quan sát, nghiên cứu tài liệu viết không thể cung cấp được.
  • Phương pháp sử dụng bảng hỏi, mẫu điều tra: xây dựng hành loạt các câu hỏi và có thể đưa ra các phương án trả lời sẵn để người học hỏi diễn câu trả lời.

Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)

  • BPC là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc cần thực hiện.
  • Mỗi chức năng được ghi trong một khung, số mức phân ra phụ thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.
  • BPC là công cụ khởi đầu để mô tả hệ thống qua chức năng, là một trong những mô hình tương đối đơn giản, dễ hiểu, thân thiện với người sử dụng.
  • Khâu rất quan trọng trong khi xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng là xác định chức năng.
  • Chức năng: là khái niệm dùng để mô tả công việc cần thiết sao cho công tác nghiệp vụ được thực hiện.
  • BPC hiện tính cấu trúc của phân rã chức năng,dễ dàng thành lập,thích hợp cho bước đầu phân tích.

Kỹ thuật phân rã

  • Kỹ thuật phân rã hay còn gọi là “phân tích từ trên xuống” tiến hành sự phân tích chức năng của hệ thống bằng cách đi dần từ một mô tả cụ thể đến những mô tả chi tiết thông qua nhiều mức.
  • Sự chuyển dịch từ một mức tới mức tiếp theo thực chất là sự phân rã chức năng ở mức trên thành một số các chức năng ở mức dưới.
  • Có hai cách vận dụng kỹ thuật phân rã: dùng biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) và dùng biểu đồ luồng dữ liệu (BLD).

Biểu đồ luồng dữ liệu

  • Biểu đồ luồng dữ liệu là một loại biểu đồ nhằm diễn tả một qúa trình xử lý thông tin, mô tả rõ các chức năng (con) phải thực hiện để hoàn tất quá trình xử lý, các thông tin được chuyển giao giữa các chức năng và qua đó một phần nào thấy được trình tự thực hiện.
  • BLD là công cụ chính của quá trình phân tích, nhằm mục đích thiết kế trao đổi và tạo lập dữ liệu,thể hiện rõ ràng và khá đầy đủ các nét đặc trưng của hệ thống trong các bước phân tích, thiết kế và trao đổi dữ liệu.

Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu (BLD)

  • Chức năng xử lý (Process):Các quá trình biến đổi thông tin, bổ xung thông tin để tạo ra thông tin mới.
  • Luồng dữ liệu (Data Flows): dòng thông tin vào hay ra của 1 chức năng xử lý.
  • Kho dữ liệu (Data Store)các thông tin cần lưu giữ lại trong một khoảng thời gian. Tác nhân ngoài (External Entity): người, nhóm người hay một tổ chức ở bên ngoài nhưng có tiếp xúc hệ thống.

Phân rã biểu đồ luồng dữ liệu theo mức

  • Với BLD thì quá trình phân rã từ trên xuống lại là quá trình thành lập dần dần các BLD diễn tả các chức năng của hệ thống theo từng mức.

Mức bối cảnh hay khung cảnh (còn gọi là mức 0)Mức đỉnh (còn gọi là mức 1),Mức dưới đỉnh (còn gọi là các mức 2,3,4,...)

Mô hình vật lý và logic

  • Việc phân tích thường được bắt đầu từ các mô hình chứa nhiều yếu tố vật lý mà mục đích của phân tích là đi tới một mô hình lôgic của hệ thống. bởi vì trong mô tả BLD mà ta thu được thì vẫn còn lẫn các yếu tố vật lý nào đó.
  • Các yếu tố vật lý : phương tiện ,phương thức ,giá trị mang TT,tác nhân thực hiện CN/ Các Chức năng vật lý /Cấu trúc vật lý.

Đặc tả tiến trình

  • Đặc tả tiến trình để giải thích những CN thu được ở mức cuối cùng, không phương tiện diễn tả trực tiếp BPC,BLD +Phần đầu đề:Tên Chức năng/ Các dữ liệu vào,Các dữ liệu ra. +Phần thân:Mô tả nội dung xử lí bằng các phương trình toán học,Các bảng,Các sơ đồ khối, các ngôn ngữ tự nhiên.

Mã hóa dữ liệu

  • Mã là tên viết tắt gắn cho một đối tượng nào đó hay nói cách khác mỗi đối tượng cần có tên. Ngoài ra mã hoá còn là hình thức chuẩn hoá dữ liệu để phân loại dữ liệu lưu trữ và tìm kiếm có hiệu quả và bảo mật dữ liệu đặc biệt trong các hệ thống thông tin xử lý bằng máy tính. Ví dụ: các loại mã hóa như: mã hóa liên tiếp, mã hóa theo lát, mã phân đoạn, mã phân cấp, mã diễn nghĩa.

Các tiêu chính đánh giá chất lượng của mã hóa

  • Mã hoá không được nhập nhằng:
  • Thích ứng với phương thức sử dụng:
  • Có khả năng mở rộng mã
  • Mã có tính gợi ý
  • Cách mã cần xác định sao cho tối thiểu hóa sai sót khi mã

Từ điển dữ liệu

  • Từ điển dữ liệu là một tư liệu tập trung mọi tên gọi của mọi đối tượng được dùng trong hệ thống trong cả các giai đoạn phân tích, thiết kế, cài đặt và bảo trì. Nó giải thích ý nghĩa của luồng dữ liệu, có cấu trúc 1 từ bản chất liền giá trị+phạm vi.

Mô hình thực thể liên kết

  • Các thành phần cơ bản của mô hình thực thể liên kết:
  • Các thực thể.
  • Các thuộc tính
  • Các mối quan hệ

Thực thể

  • Thực thể là một lớp các đối tượng có những đặc trưng chung cần quan tâm. Một đối tượng cụ thể trong một lớp các đối tượng của thực thể gọi là một bản thể. Để mô tả được thực thể người ta viết tên của nó trong một hình chữ nhật.

Thuộc tính

  • Thuộc tính là những đặc trưng chung vốn có của thực thể mà ta cần quan tâm.
  • Mỗi thuộc tính có 2 phần phần tên và miền giá trị. Miền giá trị là tất cả các giá trị mà thuộc tính có thể nhận được.
  • Thuộc tính tên gọi
  • Thuộc tính định danh
  • Thuộc tính mô tả
  • Thuộc tính liên kết

Các mối quan hệ:

  • Thể hiện các quan hệ giữa các bản thể của một thực thể hoặc giữa các bản thể của nhiều thực thể.
  • Bâc của quan hệ: Quan hệ bậc 1, bậc 2, bậc 3
  • Lực lượng của Quan hệ : có các lực lượng quan hệ 1-n,0-n, 0-1, 1..

Thực thể yếu, thực thể phức hợp

  • Thực thể yếu: Một thực thể chỉ tồn tại khi thực thể liên kết với nó tồn tại.(biểu diễn bằng hình chữ nhật đôi)
  • Thực thể phức tạp: Giữa các thực thể trong mô hình thực thể liên kết có thể có mối quan hệ m,n (nhiều, nhiều) thì những thực thể này được gọi là thực thể phức.(biểu diễn bằng hình thoi nằm trọng hình chữ nhật)

Mô hình quan hệ

  • Là mô hình trong đó sử dụng các bảng, biểu diễn dữ liệu, mỗi bảng là một quan hệ. là độc lập với nhau nhưng cũng dễ dàng liên kết thông qua thuộc tính chung.
  • .Có tính chất: 1-Mỗi cột biểu hiện một thuộc tính 2-Mỗi thuộc tính phải có tên duy nhất . 3-Các giá trị đưa vào một cột phải thuộc cùng một miền giá trị. 4-Mỗi dòng trong bảng là duy nhất
  • Và các dòng phải khámphá được để thuhẹp.

Tính Phụ thuộc

  • Cho quan hệ R bất kỳ và 2 nhóm thuộc tính A, B khác nhau của nhóm B được gọi là phụ thuộc hàm vào A, nếu đối với mỗi dòng trong quan hệ R các giá trị của A xác định duy nhất các giá trị của B hay còn gọi A xác định B hay B phụ thuộc vào A.
  • Hê ̣tiên đề Amstrong dùng cho quan hệ Quan hệ phải ở 1 trong 3 trạng thái ở định để hòa nhập cần bằng

Các Dnag chuẩn cơ bản

  • 1 quan hệ tại CNNF :đều không có các thuộc tinh' .2 quant hệ đạt C2NF có thì phải phụ thuoạc khóa chính.

Quy trình chuyển sang mô hình qua hê

1->thực thể có quan hệ 2->thuộc tính có thực thể nào. các bạn

Các bước CSDL cơ bản

1-liệt các thuộc tính câne nhớ có tính 2măthư 2- xác ding các dòng và các cột và chuẩn hóa 3- sau đó dựa cvào trnohư các tính thư

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

Related Documents

More Like This

Use Quizgecko on...
Browser
Browser