Podcast
Questions and Answers
Ghép phương trình với loại nghiệm của nó:
Ghép phương trình với loại nghiệm của nó:
Phương trình bậc hai có Δ > 0 = Có 2 nghiệm phân biệt Phương trình bậc hai có Δ = 0 = Có 1 nghiệm kép Phương trình bậc hai có Δ < 0 = Vô nghiệm Phương trình bậc nhất = Có nghiệm duy nhất
Ghép các thuật ngữ đại số với định nghĩa của chúng:
Ghép các thuật ngữ đại số với định nghĩa của chúng:
Hạng tử = Phần của biểu thức đại số Hệ số = Số đứng trước biến Biểu thức đại số = Gồm các số, biến và các phép toán Phép biến đổi đại số = Đưa về dạng đơn giản hơn
Ghép các loại phương trình với ví dụ điển hình:
Ghép các loại phương trình với ví dụ điển hình:
Phương trình bậc nhất một ẩn = 2x + 3 = 0 Phương trình bậc hai một ẩn = x² - 5x + 6 = 0 Phương trình chứa tham số = 2x + k = 0 Hệ phương trình bậc nhất = 2x + y = 5; x - y = 2
Ghép phương pháp giải với loại phương trình tương ứng:
Ghép phương pháp giải với loại phương trình tương ứng:
Ghép các dạng phương trình với công thức giải tương ứng:
Ghép các dạng phương trình với công thức giải tương ứng:
Ghép dạng đồ thị với loại hàm số tương ứng:
Ghép dạng đồ thị với loại hàm số tương ứng:
Ghép loại bất phương trình với ví dụ tương ứng:
Ghép loại bất phương trình với ví dụ tương ứng:
Ghép biểu thức với quy tắc rút gọn tương ứng:
Ghép biểu thức với quy tắc rút gọn tương ứng:
Flashcards are hidden until you start studying
Study Notes
Giải Phương Trình
-
Phương trình bậc nhất một ẩn:
- Dạng tổng quát: ax + b = 0
- Giải: x = -b/a (a ≠ 0)
- Ví dụ: 2x + 3 = 0 → x = -3/2
-
Phương trình bậc hai một ẩn:
- Dạng tổng quát: ax² + bx + c = 0
- Công thức nghiệm:
- Δ = b² - 4ac
- Nghiệm:
- Nếu Δ > 0: có 2 nghiệm phân biệt
- Nếu Δ = 0: có 1 nghiệm kép
- Nếu Δ < 0: vô nghiệm
-
Phương trình chứa tham số:
- Tìm giá trị của tham số để phương trình có hoặc không có nghiệm.
- Ví dụ: 2x + k = 0 → Nghiệm x = -k/2
-
Phương trình hệ:
- Hệ phương trình bậc nhất: Dạng tổng quát gồm 2 phương trình trở lên.
- Giải bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, hoặc phương pháp đồ thị.
Đại Số
-
Biểu thức đại số:
- Gồm các số, biến và các phép toán.
- Ví dụ: 3x² - 2x + 5
-
Cách rút gọn biểu thức:
- Sử dụng quy tắc phân phối, kết hợp và cộng.
- Ví dụ: 2(x + 3) = 2x + 6
-
Phép biến đổi đại số:
- Đưa về dạng đơn giản hơn.
- Sử dụng các định lý như định lý phân phối, định lý cộng, định lý nhân.
-
Hệ số và hạng tử:
- Hạng tử là phần của biểu thức đại số (ví dụ: 4x là một hạng tử).
- Hệ số là số đứng trước biến (4 là hệ số của x).
-
Phương trình và bất phương trình:
- Phương trình: biểu thức bằng nhau (ví dụ: 3x + 2 = 11).
- Bất phương trình: biểu thức không bằng nhau (ví dụ: 3x + 2 > 11).
- Giải bất phương trình giống như phương trình, chú ý đến dấu của bất phương trình khi nhân/chia với số âm.
-
Đồ thị hàm số:
- Thể hiện mối quan hệ giữa biến số.
- Hàm bậc nhất: đồ thị là đường thẳng.
- Hàm bậc hai: đồ thị là parabol.
Giải Phương Trình
-
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng tổng quát là ax + b = 0.
-
Cách giải phương trình bậc nhất: x = -b/a (với a khác 0).
-
Ví dụ phương trình bậc nhất: 2x + 3 = 0 dẫn đến x = -3/2.
-
Phương trình bậc hai một ẩn có dạng tổng quát ax² + bx + c = 0.
-
Công thức tính Delta: Δ = b² - 4ac, quyết định số nghiệm phương trình.
-
Số nghiệm của phương trình bậc hai:
- Δ > 0: có 2 nghiệm phân biệt.
- Δ = 0: có 1 nghiệm kép.
- Δ < 0: vô nghiệm.
-
Phương trình chứa tham số cần tìm giá trị tham số để xác định tính có nghiệm.
-
Ví dụ: 2x + k = 0, dẫn đến nghiệm x = -k/2.
-
Phương trình hệ bao gồm hai phương trình trở lên, thường là phương trình bậc nhất.
-
Phương pháp giải bao gồm: thế, cộng đại số, hoặc đồ thị.
Đại Số
-
Biểu thức đại số là sự kết hợp giữa số, biến và phép toán.
-
Ví dụ của biểu thức đại số: 3x² - 2x + 5.
-
Cách rút gọn biểu thức thông qua quy tắc phân phối, cộng và kết hợp.
-
Ví dụ: 2(x + 3) = 2x + 6.
-
Phép biến đổi đại số giúp đưa biểu thức về dạng đơn giản hơn, dựa vào các định lý toán học.
-
Hệ số và hạng tử trong biểu thức đại số:
- Hạng tử là phần của biểu thức (ví dụ: 4x là hạng tử).
- Hệ số là số đứng trước biến (như 4 là hệ số của x).
-
Phương trình và bất phương trình:
- Phương trình có dạng biểu thức bằng nhau (ví dụ: 3x + 2 = 11).
- Bất phương trình biểu thị sự không bằng nhau (ví dụ: 3x + 2 > 11).
- Giải bất phương trình tương tự như phương trình nhưng cần chú ý đến dấu khi nhân/chia với số âm.
-
Đồ thị hàm số thể hiện mối quan hệ giữa biến số:
- Đồ thị hàm bậc nhất là đường thẳng.
- Đồ thị hàm bậc hai là parabol.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.