Giải Phẫu Bệnh Dạ Dày và Đại Tràng

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson
Download our mobile app to listen on the go
Get App

Questions and Answers

Đâu là đặc điểm của vùng tâm vị của dạ dày?

  • Chứa các tế bào thành tiết acid và yếu tố nội tại.
  • Chứa các tuyến chế tiết nhầy và không có tế bào thành hoặc tế bào chính thức. (correct)
  • Tiết gastrin.
  • Là phần phồng to nằm dưới cơ hoành, bên trái thực quản.

Chức năng chính của hang vị là gì?

  • Chế tiết acid peptide.
  • Tiết gastrin. (correct)
  • Chế tiết chất nhầy.
  • Chế tiết enzym pepsin.

Cơ chế nào sau đây giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi tác động của acid?

  • Sản xuất enzym pepsin.
  • Lớp màng đặc biệt ở cực đỉnh tế bào lót niêm mạc. (correct)
  • Sự hiện diện của tế bào thành.
  • Sản xuất acid peptide.

Thoát vị cơ hoành có thể gây ra biến chứng nào sau đây ở trẻ em?

<p>Rối loạn hô hấp và ói mửa. (B)</p> Signup and view all the answers

Đâu là nguyên nhân của hẹp môn vị phì đại bẩm sinh?

<p>Phì đại và tăng sản phần cơ vòng của lớp cơ môn vị. (B)</p> Signup and view all the answers

Viêm dạ dày cấp tính có đặc điểm nào sau đây?

<p>Thường có tính chất tạm thời và có thể kèm xuất huyết. (C)</p> Signup and view all the answers

Tự kháng thể nào liên quan đến thiếu máu ác tính trong viêm dạ dày mạn tính vùng đáy vị?

<p>Kháng thể chống lại yếu tố IF (intrinsic factor). (A)</p> Signup and view all the answers

Loét dạ dày thường xảy ra ở vị trí nào của dạ dày?

<p>Thành sau bờ cong nhỏ, cách môn vị khoảng 5cm. (C)</p> Signup and view all the answers

Đặc điểm nào sau đây thường được tìm thấy trong loét dạ dày ác tính?

<p>Hình chén, bờ dốc, gồ cao và cứng. (D)</p> Signup and view all the answers

Loại u lành nào thường gặp nhất của dạ dày?

<p>Pôlíp. (B)</p> Signup and view all the answers

Loại pôlíp nào của dạ dày có nguy cơ trở thành carcinom?

<p>U tuyến dạng pôlíp. (A)</p> Signup and view all the answers

Loại ung thư nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong các ung thư dạ dày?

<p>Carcinom. (D)</p> Signup and view all the answers

Túi cùng Douglas được hình thành như thế nào?

<p>Do phúc mạc phủ trên trực tràng rồi phủ vòng lại lên trên nền vùng chậu. (B)</p> Signup and view all the answers

Bệnh đại tràng to (Hirschsprung) liên quan đến yếu tố di truyền nào?

<p>Liên quan đến hội chứng Down. (A)</p> Signup and view all the answers

Viêm loét đại tràng do amíp gây tổn thương chủ yếu ở đâu?

<p>Manh tràng, các góc đại tràng và trực tràng. (B)</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Tâm vị

Phần tiếp giáp với thực quản, có các tuyến chế tiết nhầy.

Đáy vị

Phần phồng to ở dưới cơ hoành, bên trái thực quản, có các tuyến giống ở thân vị.

Thân vị

Phần to nhất giữa đáy vị và hang vị, có các tuyến dạ dày.

Hang vị

Từ thân đến cơ vòng môn vị. Tuyến không tiết acid peptide, tiết gastrin.

Signup and view all the flashcards

Thoát vị cơ hoành

Yếu hoặc thiếu một phần cơ hoành, gây thoát vị các bộ phận trong bụng vào lồng ngực.

Signup and view all the flashcards

Viêm dạ dày cấp tính

Tình trạng viêm cấp tính của niêm mạc dạ dày, thường tạm thời, có thể kèm xuất huyết.

Signup and view all the flashcards

Viêm dạ dày vùng đáy vị

Viêm nhiễm mãn tính, tổn thương tế bào thành, gây thiếu máu ác tính.

Signup and view all the flashcards

Viêm dạ dày vùng hang vị

Thường gây ra bởi vi khuẩn Helicobacter pylori, có thể gây loét dạ dày.

Signup and view all the flashcards

Loét mạn tính

Thường ở người lớn tuổi, có tính chất tái phát nhiều lần.

Signup and view all the flashcards

Loét dạ dày

Có liên quan đến vi khuẩn Helicobacter pylori.

Signup and view all the flashcards

U cơ trơn

Loại hay gặp nhất, thường có dạng cục, giới hạn rõ, đường kính dưới 2 cm, nằm trong lớp cơ.

Signup and view all the flashcards

Pôlíp

Loại u lành thường thấy nhất của dạ dày, có 2 loại: Pôlíp tăng sản và u tuyến dạng pôlíp.

Signup and view all the flashcards

Carcinom xâm nhập lan tỏa

Mô tả dạ dày có dạng "cái chai bằng da".

Signup and view all the flashcards

Viêm loét đại tràng do amíp

Viêm loét đại tràng do amíp. Bào nang amíp gây tổn thương đại tràng.

Signup and view all the flashcards

Viêm ruột thừa cấp tính

Ruột thừa bị nghẹt do cục phân, ký sinh trùng, dẫn đến nhiễm trùng và áp xe.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Tổng Quan về Bài Học

  • Bài học cung cấp kiến thức tổng quan về các loại biểu mô và hình ảnh cấu tạo vi thể của chúng khi quan sát dưới kính hiển vi.

Mục Tiêu Học Tập

  • Mô tả và phân tích được các đặc điểm của dạ dày bình thường và các bệnh lý liên quan.
  • Mô tả và phân tích được các đặc điểm của đại tràng bình thường và các bệnh lý liên quan.

Chuẩn Đầu Ra

  • Vận dụng kiến thức về giải phẫu bệnh vào các môn y học khác để phòng ngừa và điều trị bệnh.

Tài Liệu Giảng Dạy và Tham Khảo

  • Giáo trình: Bài giảng lý thuyết Giải phẫu bệnh của Nguyễn Sào Trung (2020).
  • Tài liệu tham khảo: Giải phẫu bệnh học của Nguyễn Văn Hưng (2019).

Yêu Cầu Học Tập

  • Sinh viên cần đọc trước bài giảng, tìm hiểu nội dung liên quan, tích cực tham gia thảo luận, ôn tập, trả lời câu hỏi và tìm đọc tài liệu tham khảo.

Bệnh Dạ Dày: Các Phần Chính

  • Tâm vị: Tiếp giáp với thực quản, có tuyến tiết nhầy, không có tế bào thành hay tế bào chính thức (chế tiết pepsin).
  • Đáy vị: Phần phồng to dưới cơ hoành, bên trái thực quản, có tuyến tương tự thân vị.
  • Thân vị: Phần to nhất, giữa đáy vị và hang vị, có tuyến dạ dày với tế bào thành và tế bào chính thức.
  • Hang vị: Từ thân đến cơ vòng môn vị, có thể có ống tiền môn vị, tuyến không tiết acid peptide mà tiết gastrin.

Cơ Chế Bảo Vệ Niêm Mạc Dạ Dày

  • Cấu tạo lớp niêm mạc có màng đặc biệt ngăn thấm acid.
  • Chất nhầy và ion HCO3 tạo lớp nhầy pH trung tính.
  • Prostaglandin (nhóm E) tăng tiết bicarbonate, tăng tưới máu, và tốc độ tăng trưởng của niêm mạc.
  • Lưu thông máu ở lớp niêm mạc giúp duy trì sức đề kháng.

Dị Tật Bẩm Sinh: Thoát Vị Cơ Hoành

  • Yếu hoặc thiếu cơ hoành, thường bên trái, gây thoát vị cơ quan bụng vào lồng ngực.
  • Túi thoát vị chứa phúc mạc, màng phổi, dạ dày, ruột non, hoặc gan.
  • Bệnh nhân thường không có triệu chứng, phát hiện qua X quang, nhưng có thể gây rối loạn hô hấp và ói mửa.

Dị Tật Bẩm Sinh: Hẹp Môn Vị

  • Phì đại bẩm sinh phần cơ vòng của lớp cơ môn vị.
  • Tỉ lệ mắc bệnh là 1/900 - 1/300 trẻ sơ sinh, nam nhiều hơn nữ (tỉ lệ 4:1).
  • Trẻ sinh đôi cùng trứng tăng nguy cơ mắc bệnh.

Viêm Dạ Dày: Các Nhóm

  • Viêm dạ dày cấp tính và mạn tính, mỗi nhóm có các loại khác nhau
  • Viêm dạ dày cấp tính là tình trạng viêm tạm thời của niêm mạc dạ dày, có thể kèm xuất huyết hoặc viêm chợt niêm mạc.

Hình Thái Giải Phẫu Bệnh Viêm Dạ Dày Cấp Tính

  • Niêm mạc có thể bị phù, sung huyết hoặc chợt và xuất huyết.
  • Thể nhẹ: Thượng mô bề mặt còn nguyên vẹn, lớp dưới có thấm nhập rải rác bạch cầu đa nhân
  • Thể nặng (viêm chợt xuất huyết cấp tính): tróc phần nông niêm mạc, xuất huyết, thấm nhập bạch cầu đa nhân, niêm mạc bị tróc.

Biểu Hiện Lâm Sàng Viêm Dạ Dày Cấp Tính

  • Bệnh nhẹ: thường không gây triệu chứng
  • Bệnh nặng: ói ra máu, đau bụng cấp tính, đi cầu ra máu, buồn nôn
  • 25% trường hợp nặng kèm đi cầu và ói ra máu liên quan đến việc dùng Aspirin hoặc AIWS ở Anh.

Viêm Dạ Dày Mạn Tính

  • Viêm dạ dày vùng đáy vị xảy ra ở người lớn thiếu máu ác tính (do tự miễn dịch) hoặc ở người già.
  • Viêm dạ dày vùng hang vị có nguyên nhân khác, ít trường hợp có tự kháng thể chống tế bào tiết gastrin, thường kèm loét dạ dày do rối loạn hoạt động cơ vòng môn vị, sự trào ngược acid mật và lysolecithin.

Hình Thái Giải Phẫu Bệnh Viêm Dạ Dày Mạn Tính

  • Tổn thương có thể có ở hầu hết dạ dày hoặc giới hạn ở đáy vị và thân hoặc ở hang vị.
  • Trong viêm nông, lớp niêm mạc bị phẳng, thấm nhập limphô bào và tương bào ở 1/3 trên của niêm mạc.
  • Trong viêm dạ dày teo đét, lớp niêm mạc mỏng, thấm nhập tế bào viêm sâu hơn, các tuyến bị teo đét, thay đổi tế bào bề mặt thượng mô.

Đặc Điểm Viêm Dạ Dày Mạn Tính

  • Trong viêm đáy vị, các tế bào thành biến mất, ngược lại, trong viêm hang vị vẫn còn tế bào thành.
  • Thượng mô bề mặt có thể bị chuyển sản hoặc nghịch sản.

Loét Dạ Dày Mạn Tính

  • Bệnh tái phát nhiều lần, thường ở người lớn tuổi, hiếm ở người trẻ.
  • Tỉ lệ mắc bệnh là 6-14% ở đàn ông, 2-6% ở đàn bà.
  • Gần đây, có liên hệ giữa vi khuẩn Helicobacter pylori và bệnh viêm, loét dạ dày.
  • Khoảng 60-70% bệnh nhân loét dạ dày có H. pylori trong niêm mạc dạ dày.

Đặc Điểm Giải Phẫu Bệnh Loét Dạ Dày

  • Thường ở thành sau bờ cong nhỏ, cách môn vị 5cm, ít trường hợp ở tâm vị.
  • Ổ loét tá tràng thường cách môn vị 1-2cm, ở thành trước hoặc sau.
  • Ổ loét điển hình nhỏ, có bờ rõ, không gồ cao, chung quanh là niêm mạc lành.

Cấu trúc ổ loét dưới kính hiển vi

  • Đáy ổ loét phủ fibrine lẫn xác bạch cầu đa nhân
  • Phần trung gian là mô hạt viêm với tương bào
  • Phần dưới là mô sợi xơ dày
  • Nhiều ổ loét lành có cấu trúc giống tuyến mọc lên, mô cơ không được tái tạo.

U Lành Dạ Dày

  • Bệnh ít thấy trên lâm sàng, thường phát hiện qua tử thiết.
  • Gồm u cơ trơn, pôlíp, u nguồn gốc thần kinh, u sợi, u mạch chu bào và mô tụy lạc chỗ.

U Cơ Trơn

  • Loại có xuất độ cao nhất, dạng cục, đường kính dưới 2 cm, nằm trong lớp cơ, dưới niêm mạc
  • Một số ít trường hợp gây triệu chứng giống loét mạn tính do gây xuất huyết.

Pôlíp

  • Loại u lành thường thấy nhất, có 2 loại: pôlíp tăng sản và u tuyến dạng pôlíp

Pôlíp Tăng Sản

  • Chiếm 80-90% các pôlíp dạ dày, tròn mềm láng, đường kính ít khi to hơn 3cm
  • Dưới kính hiển vi, cấu tạo gồm các tuyến tăng sản

U Tuyến Dạng Pôlíp

  • U thật, có thể trở thành carcinom (18-75%)
  • Cấu tạo gồm u tuyến nhánh hoặc u tuyến ống ở đại tràng. Để điều trị, cần cắt bỏ hoàn toàn u, vì mô u có thể xâm nhập sâu và di căn.

Ung Thư Dạ Dày

  • Khoảng 90-95% là carcinom, 3% là limphôm và 2% là sarcom cơ trơn a/ Carcinom
  • Theo Nguyễn Chấn Hùng, ung thư dạ dày đứng hàng thứ 3 ở nam và hàng thứ 4 ở nữ

Dịch Tễ Học Carcinom

  • Tuổi có xuất độ bệnh cao là từ 50-60 tuổi, có 5% bệnh nhân ở tuổi dưới 40.
  • Nam giới mắc bệnh nhiều hơn nữ giới, tỉ lệ là 1,5/1 đến 2/1.
  • Các tổn thương ở dạ dày gồm chuyển sản ruột của biểu mô dạ dày trong viêm dạ dày teo đét và u tuyến.

Vị Trí Tổn Thương Carcinom

  • Môn vị và hang vị (50-60%)
  • Bờ cong nhỏ (40%)
  • Thành trước hoặc thành sau (25%)

Kích Thước Carcinom

  • Lúc bị phát hiện có thể nhỏ (10% có đường kính nhỏ hơn 2 cm) hoặc rất lớn chiếm gần trọn dạ dày (80% có từ 2 đến 10 cm).

Hình Dạng Carcinom

  • Carcinom dạ dày giai đoạn sớm (10-35%): tổn thương phẳng, cứng, dày, hoặc có dạng pôlíp
  • Carcinom dạng nấm (30%): khối to, sùi trong lòng dạ dày, xâm nhập sâu
  • Carcinom xâm nhập và loét (30%): dạng loét rộng, bờ không đều
  • Carcinom xâm nhập lan tỏa (10%): lan rộng không tạo thành khối trong lòng dạ dày.

Vi Thể Carcinom

  • Tất cả carcinom dạ dày đều gồm 2 loại tế bào: tế bào chuyển sản ruột và tế bào chế tiết nhầy dạ dày.
  • Chất mucin nằm trong lòng các tuyến ung thư

Lan Rộng, Di Căn Carcinom

  • Di căn đến hạch vùng (80%-90%)
  • Di căn buồng trứng (u Krukenberg) (10%)
  • Carcinom dạ dày có thể xâm nhập, cho các hạt màu trắng xám dưới thanh mạc

Bệnh Đại Tràng: Nhắc Lại

Đại tràng được chia làm nhiều đoạn: manh tràng, đại tràng lên, đại tràng ngang, đại tràng xuống, đại tràng sigma và trực tràng

  • Các tĩnh mạch cũng có phân phối giống như các động mạch

Dị Tật Bẩm Sinh Đại Tràng

  • Bệnh đại tràng to hay bệnh Hirschsprung Gây tắc ruột toàn phần hoặc một phần, trẻ bị hội chứng Down có xuất độ bệnh gấp 10 lần các đứa trẻ khác
  • Chứng không có hậu môn

Viêm đại tràng

Có nhiều loại viêm của đại tràng do các tác nhân đặc hiệu, xảy ra cùng lúc với viêm ruột non và đã đề cập trong bài ruột non.

Viêm loét đại tràng do amíp

Bệnh lây truyền theo đường tiêu hoá. Bào nang amíp đã trưởng thành theo thức ăn vào dạ dày, qua ruột non rồi từ đoạn cuối hồi tràng đi vào đại tràng. Trong ruột, amíp có thể gây tổn thương hoặc không.

Thường gặp của tổn thương

Các vị trí thương gặp của tổn thương là manh tràng, các góc đại tràng và trực tràng. Tổn thương ban đầu nhỏ cỡ đầu kim. Sau đó, amíp xuyên qua lớp dưới niêm mạc rồi lan tràn tạo thành những vết loét hình cổ chai có bờ vàng nâu nham nhở, có đáy là

Vi thể:

Các tổn thương ban đầu chỉ có ít tế bào viêm loại một nhân.

Bệnh của ruột thừa

Ruột thừa ở người vẫn là một bộ phận bí ẩn vì người ta chưa biết rõ chức năng

Viêm ruột thừa cấp tính

Bệnh có thể có ở mọi tuổi nhưng xuất độ bệnh cao nhất xảy ra ở thanh niên và người trẻ. Nam giới có xuất độ bệnh cao gấp 5 lần nữ giới.

Ruột thừa bị nghẹt

Nửa thế kỷ trước, Wangenstean và cộng sự đã chứng minh rằng nghẹt ruột thừa đưa đến viêm. Ruột thừa có thể bị nghẹt vì cục phân cứng, u, sỏi, một búi ký sinh trùng

Giai đoạn viêm ruột thừa cấp tính:

Lúc ấy, thanh mạc trơn, bóng, chắc và lốm đốm có hạt Trễ hơn, bạch cầu đa nhân trung tính thấm nhập nhiều hơn các lớp của thành ruột nhất là ở lớp cơ.

U của đại tràng

Trong các u của đại tràng thì pôlíp thượng mô có xuất độ cao nhất, với hình thái và tính chất đặc thù. Pôlíp

Loại u đại tràng

Pôlíp có thể có trong 25% đến 50% người già. Có hai loại pôlíp, pôlíp không phải u, được gọi là pôlíp tăng sản, và pôlíp

Pôlíp tuyến ống

Chiếm tỷ lệ khoảng 75% cá các u tuyến, cho nên, đôi khi người ta gọi là pôlíp

Cấu tạo Pôlíp tuyến ống

Nhân tế bào rất tăng sắc với sự gia tăng của tỉ lệ nhân/bào tương

Nội dung thảo luận trong học tập

Ứng dụng được các hiểu biết về Giải phẫu bệnh vào các môn y học khác để phòng bệnh và điều trị.

  • Ôn tập các kiến thức nền tảng cần thiết từ bài học và chủ động vận dụng các kiến thức, chuẩn bị đầy đủ các kỹ năng trong quá trình thực hành.

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

Related Documents

More Like This

Use Quizgecko on...
Browser
Browser