Podcast
Questions and Answers
Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác tính kế thừa trong CSS?
Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác tính kế thừa trong CSS?
- Một số thuộc tính nhất định (ví dụ: `color`, `font-size`) được kế thừa, trong khi các thuộc tính khác (ví dụ: `border`, `padding`) thì không. (correct)
- Tất cả các thuộc tính CSS đều được kế thừa từ phần tử cha sang phần tử con.
- Thuộc tính kế thừa chỉ áp dụng cho các phần tử liền kề nhau trong cấu trúc HTML.
- Chỉ các thuộc tính liên quan đến văn bản (font, color) mới được kế thừa.
Trong hệ màu RGB, giá trị nào sau đây biểu thị màu trắng?
Trong hệ màu RGB, giá trị nào sau đây biểu thị màu trắng?
- rgb(0, 0, 0)
- rgb(128, 128, 128)
- rgb(0, 255, 0)
- rgb(255, 255, 255) (correct)
Đoạn mã HTML nào sau đây đúng để tạo một đường kẻ ngang màu đỏ, dày 3 pixel?
Đoạn mã HTML nào sau đây đúng để tạo một đường kẻ ngang màu đỏ, dày 3 pixel?
- `<hr color="red" size="3">`
- `<hr style="height: 3px; color: red;">`
- `<hr style="border: 3px solid red;">` (correct)
- `<hr style="border: 3px red">`
Để nhúng một trang web khác (ví dụ: https://example.com
) vào trang hiện tại với kích thước 640x480, bạn sử dụng thẻ nào?
Để nhúng một trang web khác (ví dụ: https://example.com
) vào trang hiện tại với kích thước 640x480, bạn sử dụng thẻ nào?
Để nhóm các trường dữ liệu liên quan đến thông tin cá nhân trong một form, bạn sử dụng thẻ nào?
Để nhóm các trường dữ liệu liên quan đến thông tin cá nhân trong một form, bạn sử dụng thẻ nào?
Đoạn mã HTML nào tạo ra một danh sách thả xuống với các lựa chọn "Đỏ", "Xanh", "Vàng"?
Đoạn mã HTML nào tạo ra một danh sách thả xuống với các lựa chọn "Đỏ", "Xanh", "Vàng"?
Để tạo một liên kết đến trang contact.html
nằm trong thư mục con pages
, cách viết đường dẫn tương đối nào là đúng?
Để tạo một liên kết đến trang contact.html
nằm trong thư mục con pages
, cách viết đường dẫn tương đối nào là đúng?
Để hiển thị ảnh logo.png
từ thư mục images
với chiều rộng 200px và chiều cao tự động điều chỉnh theo tỷ lệ, bạn dùng đoạn mã nào?
Để hiển thị ảnh logo.png
từ thư mục images
với chiều rộng 200px và chiều cao tự động điều chỉnh theo tỷ lệ, bạn dùng đoạn mã nào?
Vai trò chính của CSS trong thiết kế web là gì?
Vai trò chính của CSS trong thiết kế web là gì?
Các quy tắc CSS thường được đặt trong thẻ HTML nào để áp dụng các kiểu cho trang web?
Các quy tắc CSS thường được đặt trong thẻ HTML nào để áp dụng các kiểu cho trang web?
Phát biểu nào sau đây không đúng về CSS?
Phát biểu nào sau đây không đúng về CSS?
Để in nghiêng tất cả các thẻ <p>
trong một trang web, bạn sử dụng quy tắc CSS nào sau đây?
Để in nghiêng tất cả các thẻ <p>
trong một trang web, bạn sử dụng quy tắc CSS nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây không chính xác về các thuộc tính định dạng văn bản trong CSS?
Phát biểu nào sau đây không chính xác về các thuộc tính định dạng văn bản trong CSS?
Trong CSS, thuộc tính text-align: justify;
dùng để làm gì?
Trong CSS, thuộc tính text-align: justify;
dùng để làm gì?
Tại sao nên sử dụng đơn vị em
hoặc %
thay vì px
khi chỉ định kích thước font chữ?
Tại sao nên sử dụng đơn vị em
hoặc %
thay vì px
khi chỉ định kích thước font chữ?
Để đặt font chữ mặc định cho toàn bộ trang web là Courier
, bạn sử dụng CSS nào?
Để đặt font chữ mặc định cho toàn bộ trang web là Courier
, bạn sử dụng CSS nào?
Cho đoạn mã HTML sau: <p>Đây là đoạn văn bản <span>có màu nền</span></p>
. Để thay đổi màu nền của thẻ span
ngay sau thẻ <p>
, bạn sử dụng bộ chọn CSS nào?
Cho đoạn mã HTML sau: <p>Đây là đoạn văn bản <span>có màu nền</span></p>
. Để thay đổi màu nền của thẻ span
ngay sau thẻ <p>
, bạn sử dụng bộ chọn CSS nào?
Cách nào sau đây là hợp lệ để xác định màu sắc trong CSS?
Cách nào sau đây là hợp lệ để xác định màu sắc trong CSS?
Để áp dụng cùng một kiểu cho cả thẻ <p>
và <div>
, bạn sử dụng bộ chọn CSS nào?
Để áp dụng cùng một kiểu cho cả thẻ <p>
và <div>
, bạn sử dụng bộ chọn CSS nào?
Để tạo kiểu chữ đậm, màu đỏ và nền màu hồng cho tất cả các thẻ <h1>
, bạn sử dụng CSS nào?
Để tạo kiểu chữ đậm, màu đỏ và nền màu hồng cho tất cả các thẻ <h1>
, bạn sử dụng CSS nào?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cách nào sau đây là đúng để thay đổi phần tử
từ khối (block) sang nội tuyến (inline)?
Signup and view all the answers
Cách nào sau đây là đúng để thay đổi phần tử
Một trang web có một danh sách
với ID là menu, để đổi màu nền của danh sách này, ta
dùng CSS nào sau đây?
Một trang web có một danh sách
- với ID là menu, để đổi màu nền của danh sách này, ta
dùng CSS nào sau đây?
Flashcards
Tính kế thừa màu CSS
Tính kế thừa màu CSS
Đúng, vì các thuộc tính định dạng màu chữ, màu nền và màu khung viền của CSS đều có tính kế thừa.
Tạo đường kẻ ngang CSS
Tạo đường kẻ ngang CSS
Để tạo đường kẻ ngang màu xám dày 2px, dùng:
.
Chèn khung nội tuyến
Chèn khung nội tuyến
Để chèn khung nội tuyến hiển thị nội dung từ trang web, sử dụng thẻ <iframe> với thuộc tính src.
Nhóm phần tử biểu mẫu
Nhóm phần tử biểu mẫu
Signup and view all the flashcards
Tạo danh sách chọn
Tạo danh sách chọn
Signup and view all the flashcards
Tạo liên kết trang
Tạo liên kết trang
Signup and view all the flashcards
Chèn ảnh
Chèn ảnh
Signup and view all the flashcards
Vai trò của CSS
Vai trò của CSS
Signup and view all the flashcards
Vị trí của CSS
Vị trí của CSS
Signup and view all the flashcards
Mẫu định dạng CSS
Mẫu định dạng CSS
Signup and view all the flashcards
In nghiêng thẻ q
In nghiêng thẻ q
Signup and view all the flashcards
Cỡ chữ linh hoạt
Cỡ chữ linh hoạt
Signup and view all the flashcards
Phông chữ Courier
Phông chữ Courier
Signup and view all the flashcards
Chọn phần tử liền kề
Chọn phần tử liền kề
Thiết lập màu CSS
Thiết lập màu CSS
Signup and view all the flashcards
Kết hợp class và ID
Kết hợp class và ID
Signup and view all the flashcards
Thay đổi kích thước viền
Thay đổi kích thước viền
Signup and view all the flashcards
Display inline
Display inline
Bộ chọn class
Bộ chọn class
Signup and view all the flashcards
Id mẫu định dạng
Id mẫu định dạng
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Các Khái Niệm Cơ Bản về CSS
- Các thuộc tính định dạng màu chữ, màu nền và màu khung viền của CSS đều có cơ chế kế thừa.
- Trong mô hình màu RGB, mỗi màu là một tổ hợp của 3 giá trị số nguyên từ 0 đến 255 (tương ứng với 8 bit).
- Trong mô hình màu HSL, màu sắc biến mất khi độ bão hòa bằng 0, chỉ còn lại màu xám.
- Trong hệ màu RGB, không có 255 màu thuộc màu xám.
Cách Sử Dụng Các Thành Phần HTML và CSS
- Để tạo đường kẻ ngang màu xám, dày 2px, ta sử dụng
<hr style="border:2px solid grey;">
. - Để chèn một khung nội tuyến hiển thị nội dung từ một trang web (ví dụ: "https://example.com") với kích thước 800x600 pixel, ta sử dụng
<iframe src="https://example.com" width="800" height="600">
. - Để tạo nhóm các phần tử biểu mẫu với tiêu đề, ta sử dụng
<fieldset><legend>Tiêu đề</legend></fieldset>
. - Để tạo danh sách chọn với các tùy chọn, ta sử dụng
<select><option>Tùy chọn</option></select>
. - Để tạo liên kết đến trang "services.html" trong thư mục "pages", ta sử dụng
<a href="pages/services.html">
. - Để chèn ảnh từ thư mục "images" với chiều rộng 300px và chiều cao 200px, ta sử dụng
<img src="images/photo.jpg" width="300" height="200">
. - CSS có vai trò định dạng và trình bày nội dung trang web.
- Trong tệp HTML, các mẫu CSS được đặt trong thẻ
<style>
.
Cấu Trúc và Ứng Dụng CSS
- Cấu trúc tổng quát của CSS bao gồm các mẫu định dạng dùng để tạo khuôn cho các phần tử HTML của trang web.
- Các mẫu định dạng của CSS có thể được viết trong phần
<head>
của trang HTML, trong tệp CSS ngoài và kết nối vào trang web. - CSS giúp tách biệt việc nhập nội dung trang web bằng thẻ HTML và việc định dạng thành hai công việc độc lập.
- Mẫu CSS dùng để định dạng chữ in nghiêng cho tất cả các thẻ
q
làq {font-style: italics;}
. - CSS mặc định coi chiều cao dòng văn bản không phải là 2px.
- Thuộc tính
text-decoration
thay thế và mở rộng cho thẻ<u>
của HTML. - Đường cơ sở trong CSS là đường ngang mà các chữ cái đứng thẳng trên nó.
p {text-align: justify}
có nghĩa là căn lề đều hai bên cho đoạn văn bản.- Nên thiết lập cỡ chữ theo đơn vị
em
hoặc%
thay vìpx
để cỡ chữ có thể thay đổi linh hoạt theo kích thước màn hình. - Mẫu CSS định dạng phông chữ Courier cho toàn bộ nội dung trang HTML là
body {font-family: Courier;}
. - Sử dụng bộ chọn
p + span {background-color: blue;}
để thay đổi màu nền của phần tử<span>
là anh em liền kề<p>
. - Màu sắc trong CSS có thể được thiết lập bằng các giá trị RGB, HSL, số thập lục phân (#) và tên màu có sẵn.
- Bộ chọn
p, div {background-color: yellow;}
được sử dụng để thay đổi màu nền của tất cả các phần tử<p>
và<div>
.
Lựa Chọn và Thiết Kế CSS
- Mẫu CSS định dạng phần tử
<h1>
với kiểu chữ đậm, màu chữ đỏ và màu nền hồng nhạt là:h1 { font-weight: bold; color: rgb(255, 0, 0); background-color: lightpink; }
- Để thay đổi phần tử
<div>
từ khối (block) sang nội tuyến (inline), ta sử dụngdiv { display: inline; }
. - Khi thiết lập bộ chọn lớp trong CSS, cú pháp đúng là
.classname { color: red; }
. - Cách thiết lập các mẫu định dạng với các phần tử có id tương ứng là
#idname {thuộc tính: giá trị;}
. - Để đổi màu nền của danh sách
<ul>
với ID là menu, ta dùng CSS#menu { background-color: blue; }
. - Để thay đổi kích thước viền của một phần tử, ta sử dụng thuộc tính
border-width
.
CSS Đúng/Sai
- Có ba cách thiết lập CSS trong HTML: CSS trong (internal CSS), CSS ngoài (external CSS), và CSS nội tuyến (inline CSS). Mỗi cách thiết lập có phạm vi áp dụng và ưu, nhược điểm khác nhau. Hãy xác định tính đúng hay sai cho các nhận định sau:
- CSS trong là CSS được viết trong thẻ
<style>
và đặt trong phần tử<head>
của HTML Đúng - CSS ngoài là CSS được viết trong tệp CSS riêng và kết nối với HTML Đúng
- CSS nội tuyến là CSS được viết trong phần tử
<head>
của HTML Sai - Các cách thiết lập CSS có thể dùng cho các mục đích khác nhau trong HTML Đúng
- CSS trong là CSS được viết trong thẻ
Tính Kế Thừa và Bộ Chọn
- Tính kế thừa trong CSS cho phép một mẫu định dạng áp dụng cho phần tử cha cũng tự động áp dụng cho các phần tử con, trừ khi có mẫu định dạng riêng. Hãy xác định tính đúng hay sai cho các nhận định sau:
- Tính kế thừa cho phép mẫu định dạng áp dụng cho cả phần tử con Đúng
- Phần tử con có thể có mẫu định dạng riêng mà không kế thừa từ phần tử cha Đúng
- Kế thừa giúp giảm thiểu việc phải viết lại mẫu định dạng cho các phần tử con Đúng
- CSS không có tính kế thừa giữa các phần tử cha và con Sai
Bộ Chọn CSS
- Khi làm việc với CSS, bạn có thể sử dụng các kiểu bộ chọn khác nhau để áp dụng các thuộc tính cho các phần tử. Điều này giúp dễ dàng định dạng một nhóm phần tử liên quan hoặc các phần tử có đặc điểm chung.
- Bộ chọn trong CSS chỉ có thể áp dụng cho một phần tử duy nhất Sai
- Bộ chọn div p chỉ áp dụng cho các phần tử
<p>
nằm trong phần tử<div>
Đúng - Bộ chọn E > F chỉ áp dụng cho các phần tử F là con trực tiếp của E Đúng
- Bộ chọn E ~ F chỉ áp dụng cho các phần tử F là anh chị em của E và nằm phía sau nó trong mã HTML Đúng
Class và ID trong CSS
- Một phần tử HTML có thể có đồng thời nhiều class khác nhau, giúp linh hoạt hơn trong việc áp dụng CSS. Các class được phân tách bằng dấu cách và có thể kết hợp với các bộ chọn khác như ID hoặc thuộc tính.
- Một phần tử HTML có thể có nhiều class cùng lúc Đúng
- Khi sử dụng nhiều class, chỉ class đầu tiên mới có hiệu lực Sai
- Có thể kết hợp class với ID để áp dụng định dạng CSS Đúng
- ID là duy nhất trong một trang HTML. Nếu cần áp dụng style cho nhiều phần tử, hãy dùng class (.) thay vì id Đúng
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.