Bài 1: Hình Chóp Tam Giác Đều – Hình Chóp Tứ Giác Đều (Toán)

Summary

This document discusses concepts related to geometry and solids, specifically describing the properties of triangular and quadrilateral pyramids (regular tetrahedron and square pyramids). It covers terms like faces, vertices, edges, and bases.

Full Transcript

BÀI 1: HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU – HÌNH CHÓP TỨ GIÁC ĐỀU. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1)Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều. Hình S.ABC là một hình chóp tam giác đều. - S gọi là đỉnh. - Mặt ABC là một tam giác đều và được gọi là mặt đáy ( gọi tắt là đáy) - Các đoạn thẳng SA, SB, SC bằng nhau và...

BÀI 1: HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU – HÌNH CHÓP TỨ GIÁC ĐỀU. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1)Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều. Hình S.ABC là một hình chóp tam giác đều. - S gọi là đỉnh. - Mặt ABC là một tam giác đều và được gọi là mặt đáy ( gọi tắt là đáy) - Các đoạn thẳng SA, SB, SC bằng nhau và được gọi là các cạnh bên. - Ba mặt SAB, SBC, SCA là các tam giác cân đỉnh S bằng nhau và được gọi là ba mặt bên. - Các đoạn thẳng AB, BC, CA được gọi là cạnh đáy. - Gọi O là trọng tâm của mặt đáy, khi đó SO gọi là đường cao, độ dài SO gọi là chiều cao. 2) Hình chóp tứ giác đều. Hình S.ABCD là một hình chóp tứ giác đều. - S gọi là đỉnh. - Mặt ABCD là một hình vuông và được gọi là mặt đáy( gọi tắt là đáy) - Các đoạn thẳng SA, SB, SC, SD bằng nhau và được gọi là các cạnh bên. - Bốn mặt SAB, SBC, SCD, SDA là các tam giác cân đỉnh S bằng nhau và được gọi là bốn mặt bên. - Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA được gọi là các cạnh đáy. - Gọi O là giao điểm 2 đường chéo của mặt đáy, khi đó SO là đường cao, độ dài SO là chiều cao. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH: Những HS có số thứ tự chẵn làm thực hành cắt ghép hình chóp tam giác đều theo hình 8 trang 45 SGK. Những HS có số thứ tự lẻ làm thực hành cắt ghép hình chóp tứ giác đều theo hình 9 trang 45 SGK.

Use Quizgecko on...
Browser
Browser