Động học chất điểm PDF Past Paper

Summary

This document contains physics questions from a chapter on kinematics, focusing on particle motion. The questions cover topics such as circular motion, projectile motion, and free fall, providing numerical problems and multiple-choice options. It appears to be a set of practice problems suitable for secondary school physics.

Full Transcript

Động học chất điểm 1. Một chất điểm chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R = 10cm.Tìm vận tốc góc khi vận tốc chất điểm đạt v = 80 cm/s. a. 8 rad/s b. 9 rad/s c. 0,8 rad/s d. 80 rad/s. 2. Một chất điểm c...

Động học chất điểm 1. Một chất điểm chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R = 10cm.Tìm vận tốc góc khi vận tốc chất điểm đạt v = 80 cm/s. a. 8 rad/s b. 9 rad/s c. 0,8 rad/s d. 80 rad/s. 2. Một chất điểm chuyển động trên quĩ đạo tròn bán kính R = 20cm với gia tốc tiếp tuyến không đổi at= 5 cm/s2. Tìm vận tóc góc sau khi bắt đầu quay được 1 giây. a. 0,25 rad/s b. 0,025 rad/s c. 0,5 rad/s d. 0,05 rad/s 3. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều đi hết quãng đường AB trong thời gian 5 giây. Vận tốc của vật khi đi qua điểm A là 5m/s, khi đi qua điểm B là 15m/s. Tìm quãng đường vật đi được trong thời gian đó. a. 50 m b. 100 m c. 25 m d. 75 m. 4. Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng từ độ cao 20 m. Cho g = 10 m/s 2. Tìm vận tốc vật lúc chạm đất. a. 20 m/s b. 2 m/s c. 10 m/s d. 1 m/s. 5. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang với vận tốc v0= 15m/s. Tìm thành phần vận tốc vx và vy của hòn đá sau một giây kể từ khi ném. Bỏ qua sức cản của không khí. Cho g = 10 m/s2. a. 15 m/s 10 m/s b. 20 m/s 5 m/s c. 15 m/s 5 m/s d. 20 m/s 10 m/s 6. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang với vận tốc v0= 10m/s. Tìm vận tốc của hòn đá sau một giây kể từ khi ném. Bỏ qua sức cản của không khí. Cho g = 10m/s2. a. v = 10 2 m / s b. v = 5 2 m / s c. v = 20 m/s d. v = 20 2 m / s. 7. Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu vo= 10 m/s dưới một góc  = 30o so với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Tìm thời gian để vật đạt được độ cao lớn nhất. a. 0,5 s b. 5 s c. 10 s d. 1 s. 8. Từ đỉnh tháp cao H = 10m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá lên phía trên với vận tốc ban đầu vo= 10m/s dưới một góc  =30o so với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Cho g = 10 m/s2. Tìm thời gian chuyển động của hòn đá. a. 2 s b. 4 s c. 0,2 s d. 0,4 s. 9. Một bánh xe sau khi quay tăng tốc được một phút thì đạt đến vận tốc tương ứng với tần số quay n = 720 vòng/phút. Tìm số vòng bánh xe quay được trong một phút đó. a. N=360 vòng b. N=260 vòng c. N=350 vòng d. N=300 vòng. 10. Một chất điểm chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R = 10cm. Tìm gia tốc góc, biết sau khi quay được N=5vòng, vận tốc chất điểm v = 80 cm/s. Cho biết vận tốc góc ban đầu ω o= 0. a. 1 rad/s2 b. 0,1 rad/s2 c. 2 rad/s2 d. 0,2 rad/s2. 11. Một chất điểm chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính bằng 25m. Quãng đường đi được trên quỹ đạo được xác định bằng công thức: s = -0,5t2 + 10t + 10 (m). Gia tốc tiếp tuyến của vật tại thời điểm t = 5 s là: a. -1 m/s2 b. 1 m/s2 c. 0,5 m/s2 d. 0,5 m/s2. 12. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang với vận tốc vx= 15m/s. Tìm gia tốc pháp tuyến và gia tốc tiếp tuyến của hòn đá sau một giây kể từ khi ném. Bỏ qua sức cản của không khí. Cho g = 10 m/s2. a. 5,5 m/s2 8,3 m/s2 b. 6,5 m/s2 8,3 m/s2 c. 5,5 m/s2 9,0 m/s2 d. 6,5 m/s2 9,0 m/s2. 13. Từ đỉnh tháp cao H = 10m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá lên phía trên với vận tốc ban đầu vo= 10m/s dưới một góc  =30o so với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Cho g = 10 m/s2. Tìm vận tốc của hòn đá khi chạm đất. a. 17,3 m/s b. 18,0 m/s c. 18,3 m/s d. 17,0 m/s. 14. Từ đỉnh tháp cao H = 10m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá lên phía trên với vận tốc ban đầu vo= 10m/s dưới một góc  =30o so với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Cho g = 10 m/s2. Tìm độ cao cực đại mà hòn đá đạt được. a. 11,25 m b. 15,75 m c. 13,75 m d. 15,25 m. 15. Một đoàn tàu bắt đầu chạy vào một đoạn đường tròn, bán kính 1km, dài 600m với vận tốc 54km/h. Đoàn tàu chạy hết quang đường đó trong 30s. Tìm vận tốc dài, gia tốc pháp tuyến của đoàn tàu cuối quãng đường đó. Coi chuyển động của đoàn tàu là chuyển động nhanh dần đều. a. 25 m/s 0,625 m/s2 b. 12 m/s 0,625 m/s2 c. 25 m/s 0,425 m/s2 d. 18 m/s 0,7 m/s2 16. Một ô tô có khối lượng 20 tấn chuyển động chậm dần đều trên mặt đường nằm ngang dưới tác dụng của lực ma sát có độ lớn 6000N. Tìm gia tốc chuyển động của ô tô. Chọn chiều dương của trục tọa độ cùng chiều chuyển động. a. 0,3 m/s2 b. 0,4 m/s2 c. 0,5m/s2 a. 0,5 m/s2. 17. Một người khối lượng 50 kg đứng trong thang máy chuyển động đi lên. Lúc đầu thang máy chuyển động nhanh dần đều, sau đó chuyển động đều và trước khi dừng lại chuyển động chậm dần đều. Hỏi trọng lượng của người theo thứ tự chuyển động đó. Biết trong quá trình chuyển động nhanh dần đều và chậm dần đều thang máy cùng chuyển động với gia tốc a = 5 m/s2. Cho g = 10 m/s2. a. 750 N 500 N 250 N b. 250N 500N 750 N c. 750N 250 N 500 N d. 250N 750N 500 N. 18. Một sợi dây không dãn, không khối lượng được vắt qua một ròng rọc. Hai đầu dây buộc hai quả nặng có khối lượng lần lượt bằng m1= 3kg, và m2= 2kg. Tìm gia tốc a của hệ. Cho g = 10 m/s2, bỏ qua khối lượng của ròng rọc và bỏ qua ma sát ở ổ trục của ròng rọc. a. 2 m/s2 b. 5 m/s2 c. 10 m/s2 d. 3 m/s2. 19. Một viên đạn có khối lượng 9g bay theo phương nằm ngang với vận tốc 400 m/s đến xuyên qua một bản gỗ dầy 30 cm, sau đó bay ra ngoài với vận tốc 100 m/s. Tìm độ lớn của lực cản trung bình của bản đó lên viên đạn. a. 2250 N b. 22500 N c. 225 N d. 225000N. 20. Một toa xe có khối lượng 20 tấn chuyển động với vận tốc ban đầu bằng 27km/h. Biết toa xe dừng lại sau 10 giây. Tính lực trung bình tác dụng lên xe. a. 15000N b. 1500N c. 25000N d. 2500N. 21. Một ôtô có khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang với gia tốc 2 m/s2, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là k = 0,1. Tìm lực kéo của động cơ ô tô. Cho g = 10m/s2. a. 3000 N b. 300 N c. 4000 N d. 400 N. 22. Một ôtô có khối lượng m = 1,5 tấn chuyển động trên đoạn đường phẳng nằm ngang, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là k = 0,1. Cho g = 10m/s2. Hãy xác định gia tốc chuyển động của xe, biết lực kéo của động cơ ô tô 7500N. a. 3 m/s2 b. 0,3 m/s2 c. 2 m/s2 d. 0,2 m/s2 23. Một ôtô có khối lượng 1600 kg chuyển động với vận tốc không đổi v =36km/h trên một cầu cong lên phía trên có bán kính R = 100m. Cho g = 10 m/s2. Tìm lực nén của ô tô lên cầu tại vị trí cao nhất của quỹ đạo: a. 14400N b. 1440N c. 14000N d. 1400N. 24. Một ôtô có khối lượng 1600 kg chuyển động với vận tốc không đổi v =36km/h trên một cầu võng xuống có bán kính R = 100m. Cho g = 10 m/s2. Tìm lực nén của ô tô lên cầu tại vị trí thấp nhất của quỹ đạo: a. 17600N b. 176000N c. 14400N d. 144000N. 25. Một phi công lái máy bay thực hiện một vòng nhào lộn có bán kính 200m trong mặt phẳng thẳng đứng. Khối lượng của phi công là 75kg. Xác định lực nén của phi công tác dụng lên ghế ngồi tại điểm thấp nhất của vòng nhào lộn, biết vận tốc của máy bay trong vòng nhào lộn luôn không đổi và bằng 360 km/h. Cho g = 10m/s2. a. 4500 N b. 450N c. 3000N d. 300N 26. Một khẩu súng có khối lượng M đã nạp đạn có khối lượng m. Trước khi bắn khẩu súng chuyển động với vận tốc v. Sau khi bắn viên đạn theo cùng chiều chuyển động, khẩu súng giật lùi với vận tốc u. Tìm vận tốc của viên đạn được bắn ra. Áp dụng định luật bảo toàn cho hệ súng đạn trước và sau khi bắn: (M + m) v + Mu a. m (M + m) v − Mu b. m (M − m) v − Mu c. m (M − m) v + Mu d. m. 27. Một tàu điện chạy trên đoạn đường phẳng ngang với gia tốc không đổi là 0,25m/s2. Sau 40s kể từ lúc bắt đầu khởi hành, người ta tắt máy động cơ và tàu điện chuyển động chậm dần đều cho tới khi dừng hẳn. Hệ số ma sát giữa bánh xe và đường ray là 0,05. Cho g = 10m/s2. Xác định vận tốc lớn nhất và gia tốc chuyển động chậm dần đều. Chọn chiều dương trục tọa độ cùng chiều chuyển động. a. 10 m/s -0,5 m/s2 b. 6 m/s -0,5 m/s2 c. 10 m/s -0,2 m/s2 d. 6 m/s -0,2 m/s2 28. Một viên đạn có khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 100 m/s thì gặp một bản gỗ dày và cắm sâu vào bản gỗ một đoạn s = 4cm. Tính gia tốc của viên đạn và lực cản trung bình của gỗ tác dụng lên viên đạn. Chọn chiều dương trục tọa độ cùng chiều chuyển động. a. -125000 m/s2 -1250 N b. -125000 m/s2 -125 N c. 12500 m/s2 -1250 N d. 12500 m/s2 1250 N 29. Một vật trượt không có vận tốc ban đầu trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc 45o, khi đi hết quãng đường 40 cm thì thu được vận tốc là 2 m/s. Xác định gia tốc của vật và hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Cho g = 10m/s2. a. 5 m/s2 0,3 b. 5 m/s2 0,4 c. 0,5 m/s2 0,3 d. 0,5 m/s2 0,4. 30. Cho một hệ gồm 2 vật A, B có khối lượng 200 g và 300 g được 31. nối với một sợi dây vắt qua ròng rọc (như hình vẽ). Hệ số ma A sát giữa vật A và mặt bàn nằm ngang là k = 0,25 Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và sợi dây, sợi dây không giãn, coi ma sát ở ổ trục của ròng rọc là không đáng kể. Tính gia tốc chuyển động của hệ và lực căng sợi dây. Cho g = 10 m/s2. B a. 5 m/s2 1,5 N b. 6 m/s2 2,0 N c. 5 m/s2 2,5 N d. 8 m/s21,5 N.

Use Quizgecko on...
Browser
Browser