GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG PDF

Document Details

FirstRateIridium

Uploaded by FirstRateIridium

Vietnam - Korea University of Information and Communication Technology

Tags

surplus value economic theory capital formation political economy

Summary

This document is a presentation slide about surplus value in the market economy. It covers topics like the theory of surplus value, labor-power, and how capital is formed. Presented by VKU.

Full Transcript

GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TÊ THỊ TRƯỜNG 1/23 3.1. LÝ 3.1. LÝ LUẬN LUẬN CỦA CỦA C.MÁC C.MÁC VÈ VÈ GIÁ GIÁ TRỊ TRỊ THẶNG THẶN...

GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TÊ THỊ TRƯỜNG 1/23 3.1. LÝ 3.1. LÝ LUẬN LUẬN CỦA CỦA C.MÁC C.MÁC VÈ VÈ GIÁ GIÁ TRỊ TRỊ THẶNG THẶNG DƯ DƯ 2/23 3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư 3.1.1.1. Công thức chung của tư bản TT là là titiềềnn thông thông th ường: thườ ng: H-T-H:Công H-T-H:Công th thứứcc llưưuu thông thông hàng hàng hóa hóa (gi (giảảnn đđơơn) n) H T H 3 Công thức chung của tư bản -- TT là là ttư ư bàn: bàn: T-H-T’: T-H-T’: Công Công thức thức chung chung của của tư tư bản(CT llư bản(CT ưuu thông thông ccủ ủaa TB) TB) T H T’ Công thức chung của tư bản So sánh công thức H – T – H với T – H – T’ H–T–H T – H – T’ Giống nhau: Đều có Đều có hai nhân tố là hai hành vi là hàng và tiền mua và bán Công thức chung của tư bản H–T–H T – H – T’ Khác nhau: Điểm mở đầu và điểm kết thúc -Bđầu là H và kthúc H, T -Bđầu là T và kthúc T, H đóng đóng vai trò trung gian vai trò trung gian - Bđầu bằng việc bán và - Bđầu bằng việc mua và kết kết thúc bằng việc mua thúc bằng việc bán Công thức chung của tư bản H–T–H T – H – T’ Khác nhau: Mục đích của sự vận động Nhằm vào giá trị nhưng Nhằm vào giá trị sử dụng không phải là giá trị bảo tồn nên hai hàng hoá khi trao mà là giá trị tăng lên (nhằm đổi nhau phải có gtsd khác vào gtri thặng dư) nhau T’ - T = m >0 (m:giá trị thặng dư) Công thức chung của tư bản H–T–H T – H – T’ Khác nhau: Giới hạn của sự vận động Không có giới hạn Có giới hạn T – H – T’ – H’.....Hn - Tn Công thức chung của tư bản KẾT LUẬN T – H – T’ Vậy công thức T-H-T’ được gọi là công thức chung của TB vì mọi TB đều vận động theo công thức này nhằm mục đích mang lại giá trị thặng dư. Công thức chung của tư bản T – H – T’ (T’ = T + ΔT) ΔT? Trong công thức chung của tư bản có sự mâu thuẫn đó là mâu thuẫn của khoản tiền thu về với số tiền đã bỏ ra: T’ > T 3.1.1.2 Hàng hóa sức lao động Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa. Một, người lao động được tự do về thân thề Hai, người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán, cho nen họ phải bán sức lao động. Thuộc tính của hàng hóa sức lao động. Giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do sổ lượng lao động xã hội cần thiết đế sản xuất và tái sàn xuất ra sức lao động quyết định. Giá trị của hàng hóa sức lao động do các bộ phận sau dây hợp thành: Một là, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (cả vật chất, tinh thần) để tái sản xuất ra sức lao động; Hai là, phí tổn đào tạo người lao dộng; Ba là, giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) nuôi con của người lao động. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động cũng là để thỏa mân nhu cầu của người mua. Người mua hàng hóa sức lao động mong muốn thỏa mãn nhu cầu có được giá trị lớn hơn, giá trị tăng thêm. Giá trị sừ dụng cùa hàng hóa sức lao động được thề hiện trong quá trình sử dụng sức lao động. Hàng hóa sức lao động khi được sử dụng nó sẽ tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó. 3.1.13. Sự sản xuất giá trị thặng dư Quá trình SX giá trị thặng dư: Sản xuất giá trị thặng dư Quá trình sản xuất trong xí nghiệp tư bản đồng thời là quá trình nhà tư bản tiêu dùng sức lao động và TLSX mà nhà tư bản đã mua. 14 VD quá trình SX ra sợi: Để SX ra 10kg sợi, nhà TB cần phải mua: - 10 kg bông: 10$ - Hao mòn máy móc: 2$ - Giá trị sức lao động: 3$ (LĐ trong 8 giờ). Số tiền ứng ra = 15$. Trong 4h đầu công nhân đã kéo 10kg bông thành 10kg s ợi, giá tr ị 10 kg s ợi 15$ Sự thống nhất giữa quá trình SX ra gtsd và quá trình SX ra m VD quá trình SX ra sợi: Để SX ra 10kg sợi, nhà TB cần phải mua: - 10 kg bông: 10$ - Hao mòn máy móc: 2$ - Giá trị sức lao động: 3$ (LĐ trong 8 giờ). Số tiền ứng ra = 15$. Trong 4h đầu công nhân đã kéo 10kg bông thành 10kg s ợi, giá tr ị 10 kg sợi 15$ Trong 4 giờ tiếp theo: Để SX 10 kg sợi nhà TB bỏ 10$ để mua 10kg bông và 2$ tiền hao mòn máy móc. Giá trị 10kg sợi: 15$ Sự thống nhất giữa quá trình SX ra gtsd và quá trình SX ra m Chi phí SX 20kg sợi Giá trị của 20kg sợi Tiền mua 20kg bông: 20 $ Giá trị bông -> sợi: 20 $ Tiền KHMM : 4$ Giá trị MMTB -> sợi: 4$ Tiền mua SLĐ (8h) : 3$ Giá trị mới (v+m) SLĐ : 6$ 27 $ 30$ 3$ m Sự thống nhất giữa quá trình SX ra gtsd và quá trình SX ra m Giá trị thặng dư (m) là một phần giá trị mới (v+m) dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt Ngày lao động của công nhân chia thành 2 phần. NGÀY LAO ĐỘNG 8 GIỜ Thời gian LĐ tất yếu (t) Thời gian LĐ thặng dư (t’) 4 giờ 4 giờ + Thời gian lao động tất + Thời gian lao động yếu: Phần ngày lao động thặng dư: Phần còn lại mà người công nhân tạo ra của ngày lao động. Lao một lượng giá trị ngang động trong thời gian đó bằng với giá trị sức lao là lao động thặng dư động của mình Như vậy, giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra, là kết quả cùa lao động không công của công nhân cho nhà tư bản. 20 3.1.1.4. Tư bản hất biến và tư bản khả biến - Tư bản bất biến Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ thê của công nhãn làm thuê bào tôn và chuyên nguyên vẹn vào giả trị sản phẩm, tức là giả trị không biến đổi trong quả trình sản xuât được C.Mảc gọi là tư bàn bắt biến (ký hiệu là c). - Tư bản khả biến Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thải sức lao động không tải hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân mà tăng lên, tức biến đổi về so lượng trong quá trình sản xuất, được Mác gọi là tư bản khả biến (ký hiệu là v). Căn cứ và ý nghĩa phân chia tư bản thành tư bản bất và tư bản khả biến: Căn cứ: Vai trò của từng yếu tố tư bản trong sáng tạo giá trị th ặng dÝưnghĩa:. Tư liệu sản xuất và sức lao + V (SLĐ) là nguồn gốc sinh ra m động đều có những vai trò nhất định trong quá trình sản xuất ra + C (TLSX) là điều kiện không thể thiếu được giá trị thặng dư. + Nó bác bỏ quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển: máy móc sinh ra l ời. 3.1.1.5. Tiền công Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động. Đó là bộ phận của giá trị mới do chính hao phí sức lao động của người lao động làm thuê tạo ra, nhưng nó lại thường dược hiểu là do người mua sức lao động trà cho người lao động làm thuê. 3.1.1.6. Tuần hoàn và chu chuyến của tư bàn * Tuần hoàn tư bản Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trài qua ba giai đoạn dưới ba hình thái kế tiếp nhau (tư bản tiền tệ, tư bàn sản xuất, tư bản hàng hóa) gắn với thực hiện những chức năng tương ứng (chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sàn xuất giá trị thặng dư, sản xuất giá trị thặng dư, thực hiện giá trị thặng dư) và quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị thặng dư. * Chu chuyển cùa tư bản Chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản được xét là quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đoi mới theo thời gian. Khác nhau giữa Tuần hoàn tư bản và Chu chuyển tư bản: Tuần hoàn phản ánh mặt chất sự vận động của tư bản. Chu chuyển mới phản ánh mặt lượng sự vận động của tư bản. Xét theo phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản phẩm, tư bản được chia thành các bộ phận là tư bản cố định và tư bản lưu động. Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia toàn bộ vào quả trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyên dân dân, từng phẩn vào giá trị sản phâm theo mức độ hao mòn. Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định sẽ khắc phục được sự hao mòn vô hình, không kh ắc ph ục đ ược hao mòn hữu hình Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thải sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ, giá trị của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giả trị sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sản xuất. 3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trâm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến để sản xuất ra giả trị thặng dư đó. Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư là: m m' = x1oo%= t/t’ x 100% v Trong đó, m’ là tỷ suất giá trị thăng dư; m là giá trị thặng dư; v là tư bản khả biến. Tỷ suất giá trị thặng dư cũng có thể tính theo tỷ lệ phần trăm giữa thời gian lao động thặng dư (f) và thời gian lao động tất yếu Khối lượng giả trị thặng dư là lượng giả trị thặng dư bằng tiền mà nhà tư bản thu được. Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư là: M = m ’. V 3.1.3. Các phương pháp sản suất giá trị thặng dư - Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối Giá trị thặng dư tuyệt đối là giả trị thặng dư thu được do Giá trị kẻo dài ngày lao động vượt thặng dư quá thời gian lao động tất tuyệt đối yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đôi. Thời gian tất yếu Thời gian thặng dư Ngày lao động 4h 4h = 8h 4 m'  100 100% 4 Ngày lao động 4h 6h = 10h 6 m'  100 150% 4 34 Để SX ra giá trị thặng dư tuyệt đối: + Tăng thời + Tăng gian làm việc cường độ lao trong 1 ngày, động tháng , năm… Giới hạn ngày lao động: * Ngày lao động của người công nhân về ` sinh lý (ăn, ngủ, nghỉ ngơi…) * Thời gian trong một ngày có giới hạn 24g * Sự phản kháng của giai cấp công nhân - Tuy nhiên: Việc rút ngắn ngày lao động không thể đến mức chỉ bằng thời gian LĐ tất yếu - Giới hạn ngày lao động phụ thuộc: + Trình độ LLSX + Tính chất QHSX + so sánh lực lượng giữa công nhân và tư bản 36 - Sản xuất giá trị thặng dư tương dổi Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động Giá trị tất yếu; do đó kéo dài thời thặng dư gian lao động thặng dư trong tương đối khi độ dài ngày lao động không thay đồi hoặc thậm chỉ rút ngắn. Giá trị thặng dư tương đối Ngày lao động 4h 4h = 8h 4 m'  100 100% 4 Ngày lao động 2h 6h = 8h 6 m'  100 300% 2 Muốn rút ngắn thời gian lao động tất yếu Do đó phải tăng năng suất lao động Bằng cách xã hội trong các hạ thấp giảm giá trị ngành sản xuất tư giá trị sức tư liệu sinh liệu sinh hoạt, các lao động hoạt của ngành SX TLSX công nhân để SX các TLSH đó Đổi mới công nghệ Tóm lại: Hai phương pháp SX GTTD được nhà tư bản kết hợp để nâng cao trình độ bóc lột SLĐ của công nhân làm thuê trong quá trình phát triển của CNTB Dưới CNTB việc áp dụng máy móc không phải để giảm nhẹ cường độ lao động của công nhân mà thực chất là cương độ lao động tăng lên nhưng dưới hình thức mới, sự căng thẳng của thần kinh thay cho cơ bắp 40 Giá trị thặng dư siêu ngạch: + Là: phần giá trị thặng dư thu được do áp dụng công nghệ mới làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó + Giá trị thặng dư siêu ngạch là Do tăng NSLĐ cá biệt GTTD GTXH GTCB = - siêu ngạch của hàng hóa của hàng hóa 41 - So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối GTTD tương đối GTTD siêu ngạch - Do tăng NSLĐ XH - Do tăng NSLĐ cá biệt -Toàn bộ các nhà TB thu -Từng nhà TB thu - Biểu hiện quan hệ giữa - Biểu hiện quan hệ công nhân và tư bản giữa công nhân và tư bản, tư bản với tư bản 42 C.Mác gọi GTTD siêu ngạch là hình thức biến tướng của GTTD tương đối vì: Xét trên phạm vi từng doanh nghiệp, giá trị thặng dư siêu ngạch mang tính tạm thời nhưng xét trên quy mô xã hội giá trị thặng dư siêu ngạch mang tính phổ biến. Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản ra sức cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ để tăng NSLĐ cá biệt. Từ đó làm tăng NSLĐ XH 43 3.2 TÍCH LŨY TƯ BẢN 3.2.1. Bản chất của tích lũy tư bản Căn cứ vào phạm vi có 2 loại Tái sản xuất giản Tái sản xuất mở đơn: Là quá trình rộng: Là quá trình sản xuất lặp lại với sản xuất lặp lại với quy mô như cũ quy mô lớn hơn Để có TSX mở rộng thì NSLĐ XH phải đạt trước đến trình dộ cao vượt ngưỡng SP cần thiết, tạo ra SP thặng dư để đầu tư thêm vào quá trình SX Thực chất của quá trình tích lũy TB là tư bản hóa giá trị thặng dư 3.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng tói quy mô tích luỹ Thứ nhất, trình độ khai thác sức lao động Thứ hai, năng suất lao động xã hội. Thứ ha, sử dụng hiệu quả máy móc. Thứ tư, đại lượng tư bản ứng trước. 3.2.3. Một số hệ quả của tích luỹ tư bản Thứ nhắt, tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản. Thứ hai, tích luỹ tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản. Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư. Thứ ba, quá trình tích luỹ tư bản làm không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập của người lao động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối. 3.3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3.3.1. Lợi nhuận 3.3.1.1. Chi phí SX TBCN Đối với xã hội, để tiến hành sản xuất hàng hoá, xã hội cần chi phí một lượng hao phí lao động nhất định bao gồm: 48 Lao động SX lao động = + Lao động sống hàng hóa Quá khứ Giá trị = + c v+m Hàng hóa Đó là hao phí lao động thực tế của XH để SX ra hàng hóa  Ký hiệu W W=c+v+m 49 - Đối với nhà tư bản, để tiến hành sản xuất hàng hoá trên họ chỉ cần ứng một lượng tư bản để mua các yếu tố đầu vào Gọi là chi phí SX TBCN. Ký hiệu K K=C+V Công thức chuyển thành: K=c+v  W=K+m 50 + Về chất:  W là lao động xã hội cần thiêt  K chi phí về tư bản + Về lượng: W>K (c + v + m) > (c + v) - Nhà tư bản quan tâm đến K, tiết kiệm chi phí này bằng mọi giá vì K là giới hạn thực sự của lỗ lãi kinh doanh của nhà TB 51 Khái niệm chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là phần giá trị của hàng hóa, bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa ấy. 3.3.1.2. Bản chất lợi nhuận Trong thực tế sản xuất kinh doanh, giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất có một khoảng chênh lệch. Cho nên sau khi bán hàng hóa (bán ngang giá), nhà tư bàn không những bù đắp đủ số chi phí đã ứng ra mà còn thu được số chcnh lệch bằng giá trị thặng dư. số chênh lệch này C.Mác gọi là lợi nhuận.. Gọi là lợi nhuận, ký hiệu là P 53 Vậy: Lợi nhuận là hình thái chuyển hóa của giá trị thặng dư, được quan niệm như con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước W=K+m => W = K + P “Giá trị thặng dư, được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận” C.Mác (Tư bản, tập 3,tr46) 54 3.3.1.3. Tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận - Tỷ suât lợi nhuận là tỳ lệ phân trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước. Ký hiệu: P’ m p p'  100 %  100 % cv k Ví dụ: Nếu TB ứng trước là: 200.000 Lợi nhuận hàng năm 4 0.0 0 0 là: 40.000 Thì : P' 1 0 0 %  2 0 % 2 0 0.0 0 0 55 Sự khác nhau giữa tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thăng dư: Sự khác nhau Sự khác nhau về lượng về chất Thể hiện mức độ bóc lột lao m’ động làm thuê của tư bản m’ > p’ m m'  100 % v Thể hiện mức lợi nhuận của P’ tư bản ứng trước m P'  100 % cv C>0 56 P’ che giấu bản chất bóc lột của CNTB. Tuy nhiên: * P’ lại nói lên mức doanh lợi của nhà tư bản đầu tư  Đầu tư vào ngành nào có lợi nhất * P’ là thước đo tính hiệu quả của kinh doanh TBCN (hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn đầu tư) 57 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận Thứ nhất, tỷ suất giá trị thặng dư. Thứ hai, cấu tạo hữu cơ tư bản. Thứ ba, tốc độ chu chuyển của tư bản. Thứ tư, tiết kiệm tư bản bất 58 3.3.1.4. Lợi nhuận bình quân: Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của như tư bản như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau (ký hiệu là P ). P  P '. K 59 Vậy: - Tỷ suất lợi nhuận bình quân : Là con số trung bình của tất cả tỷ suất lợi nhuận ở các ngành khác nhau P'   m 1 0 0 %  (c  v ) P '1  P ' 2 ...  P ' n P'  n 60 3.3.1.5.Lợi nhuận thương nghiệp Lợi nhuận thương nghiệp là số chênh lệch giữa giá bán và giá mua hàng hóa. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp chính là một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tư bản thương nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa. 3.3.2. Lợi tức  Tư bản cho vay trong nền kinh tế thị trường TBCN Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ mà người chủ của nó nhường cho một người khác sử dụng trong một thời gian để nhận được một số lời nào đó. Số lời đó gọi là lợi tức Ký hiệu là : z 12/08/2024 62 62 Tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản có đặc điểm: Thứ nhất, quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu. Thứ hai, là hàng hóa đặc biệt. Thử ba, là hình thái tư bản phiến diện nhất song được sùng bái nhất. 3.3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa Địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ. Đất đai không tạo ra địa tô. Địa tô Tư bản chủ nghĩa là phần lợi nhuận siêu ngạch vượt ra ngoài lợi nhuận bình quân (được tạo ra trong sản xuất) mà tư bản nông nghiệp phải trả cho chủ đất vì đã thuê đất của địa chủ. Cũng như các nhà tư bản kinh doanh trên các lĩnh vực khác, nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp cũng thu được lợi nhuận bình quân. Địa chủ hưởng địa tô. Theo C.Mác, có các hình thức địa tô như: i) Địa tô chênh lệch. Trong đó, địa tô chênh lệch I là địa tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê ruộng đất tốt và độ màu mỡ cao, điều kiện tự nhiên thuận lợi. Địa tô chênh lệch II là địa tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê mảnh đất đã dược đầu tư, thâm canh và làm tăng độ màu mở của đất. ii) Địa tô tuyệt đối, là địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kề dộ màu mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh. Đó là phần lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị nông sản và giá cả sản xuất chung của nông sản. Địa tô tuyệt đối gắn liền với độc quyền tư hữu ruộng đất nên nhà tư bản đã đi thuê đất để kinh doanh thì phải trả Giá cả ruộng đất: Giá cả ruộng đất phụ thuộc: - Mức địa tô thu được hàng năm. - Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng Địa tô Giá cả đất đai= Tỷ suất lợi tức nhận gởi của ngân hàng 12/08/2024 67 67

Use Quizgecko on...
Browser
Browser