🎧 New: AI-Generated Podcasts Turn your study notes into engaging audio conversations. Learn more

Quốc-Phòng-1.pdf

Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...
Loading...

Transcript

BÀI: PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”, BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM Câu 1. Chiến lược “diễn biến hòa bình” nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằ...

BÀI: PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”, BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM Câu 1. Chiến lược “diễn biến hòa bình” nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp nào? A. Biện pháp phi quân sự. B. Biện pháp quân sự. C. Biện pháp kinh tế. D. Biện pháp ngoại giao. Câu 2. Chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành, là khái niệm phản ánh về…? A. Chiến lược diễn biến hoà bình. B. Chiến lược ngăn chặn. C. Chiến lược vượt trên ngăn chặn. D. Chiến lược quân sự. Câu 3. Gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương, là mục đích của…? A. Bạo loạn lật đổ. B. Chiến tranh thương mại. C. Diễn biến hòa bình. D. Chiến tranh xâm lược. Câu 4. Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động hay lực lượng ly khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương. Là khái niệm phản ánh về…? A. Bạo loạn lật đổ. B. Chiến tranh thương mại. C. Diễn biến hòa bình. D. Chiến tranh xâm lược. Câu 5. Trên thực tiễn, bạo loạn lật đổ và diễn biến hòa bình có mối quan hệ như thế nào? A. Gắn liền với nhau. B. Tách rời nhau. C. Bạo loạn lật đổ quyết định diễn biến hòa bình. D. Diễn biến hòa bìnhquyết định bạo loạn lật đổ. Câu 6. Điều kiện chủ quan để xảy ra bạo loạn lật đổ là gì? A. Tất cả phương án trên. B. Nội bộ Đảng, Nhà nước đã có những suy yếu; xã hội phân hoá giàu-nghèo ngày càng lớn. C. Lực lượng vũ trang mơ hồ, mất cảnh giác hoặc bị “vô hiệu hoá”. D. Sự suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức của đội ngũ cán bộ, đảng viên làm mất uy tín trước nhân dân. Câu 7. “Diễn biến hòa bình” được manh nha hình thành trong giai đoạn nào? A. Giai đoạn từ 1945 – 1980. B. Giai đoạn từ 1960 – 1980. C. Giai đoạn từ 1970 – 1980. D. Giai đoạn từ 1980 – nay. Câu 8. “Diễn biến hòa bình” được từng bước hoàn thiện và trở thành chiến lược chủ yếu tiến công các nước xã hội chủ nghĩa, trong giai đoạn nào? A. Giai đoạn từ 1980 – nay. B. Giai đoạn từ 1945 – 1980. B. Giai đoạn từ 1960 – 1980. C. Giai đoạn từ 1970 – 1980. Câu 9. Quốc gia mà chủ nghĩa đế quốc cùng các thế lực thù địch luôn coi là một trọng điểm trong chiến lược “diễn biến hòa bình” chống chủ nghĩa xã hội là…? A. Việt Nam. B. Cu Ba. C. Bắc Triều Tiên. D. Trung Quốc. Câu 10. Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thủ địch trong sử dụng chiến lược “diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam là gì? A. Xoá bỏ vai trò lãnhđạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, lái nước ta đi theo con đường chủ nghĩa tư bản và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc. B. Làm cho nền kinh tế Việt Nam tụt hậu xa hơn so với các nước trên thế giới. C. Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về ngoại giao đối với Việt Nam. D. Làm suy đồi đạo đức, văn hóa, lối sống của con người Việt Nam. Câu 11. Thủ đoạn về kinh tế trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, nhằm mục đích gì? A. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây sức ép về chính trị. B. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về quân sự. C. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về ngoại giao. D. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về văn hóa. Câu 12. Thủ đoạn trên lĩnh vực tôn giáo - dân tộc trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện âm mưu gì? A. Tôn giáo hóa dân tộc. B. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. C. Làm mất vai trò quản lý Nhà nước trên lĩnh vực tôn giáo- dân tộc. D. Gây mất ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc thiểu số. Câu 13. Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào? A. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh. B. Làm phai nhạt mục tiêu lý tưởng chiến đấu của quân đội. C. Xuyên tạc chức năng “Đội quân công tác” của quân đội. D. Chia rẽ mối quan hệ đoàn kết giữa quân đội và công an. Câu 14. Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào? A. Hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản. B. Tạo điều kiện cho các dự án đầu tư quốc tế vào Việt Nam. C. Hạ thấp vai trò, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. D. Tất cả các phương án trên. Câu 15. Đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực, là nội dung thuộc về…? A. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình” B. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình” C. Mục tiêu phòng, chống “diễn biến hòa bình” D. Phương châm phòng, chống “diễn biến hòa bình” Câu 16. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay là gì? A. Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. B. Xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại. C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại. D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang. Câu 17. Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lý tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra, giải quyết các vụ gây rối, không để phát triển thành bạo loạn, là nội dung thuộc về…? A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. C. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. Câu 18. Giải pháp hữu hiệu để giữ vững và thúc đẩy yếu tố bên trong của đất nước luôn ổn định là gì? A. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế. B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ. C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân. D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt. Câu 19. Bảo đảm luôn chủ động nắm địch, phát hiện kịp thời những âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch sử dụng để chống phá cách mạng nước ta, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào? A. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ. B. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế. C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân. D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt. Câu 20. Để bảo đảm cho chế độ xã hội luôn ổn định, phát triển, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào? A. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt. B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ. C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế. D. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân. Câu 21. Để phòng, chống có hiệu quả các thủ đoạn, hình thức, biện pháp mà kẻ thù sử dụng trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào? A. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của địch. B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế. D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ. Câu 22. Để có điều kiện tăng năng xuất lao động của xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động, tạo lên sức mạnh của “thế trận lòng dân”, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào? A. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động. B. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của địch. C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế. D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất ngờ. Câu 23. Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn lật đổ chính quyền ở một số địa phương nước ta là…? A. Tất cả phương án trên. B. Kích động sự bất bình của quần chúng. C. Dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu tình, trà trộn hoạt động đập phá trụ sở. D. Uy hiếp khống chế cơ quan quyền lực của địa phương. Câu 24. Nguyên tắc xử lí trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là…? A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và phương thức đấu tranh phù hợp, không để lan rộng kéo dài. B. Phân hóa lực lượng, kịp thời trấn ấp bọn cầm đầu. C. Tích cực tuyên truyền, kịp thời trấn áp, không để lan rộng kéo dài. D. Sử dụng lực lượng đặc biệt, tinh nhuệ giải quyết nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt. Câu 25. Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và quốc tế, kịp thời làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chống phá của kẻ thù đối với Việt Nam, là nội dung phản ánh thuộc về…? A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. C. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. BÀI B2 MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO VÀ ĐẤU TRAH PHÒNG, CHỐNG ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH VIỆT NAM Câu 1. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, thực chất của vấn đề dân tộc là gì? A. Sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế diễn ra trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội. B. Mối quan hệ lợi ích giữa các dân tộc trong giải quyết các mối quan hệ quốc tế. C. Sự tác động qua lại giữa dân tộc này với dân tộc khác trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. D. Mối quan hệ tác động qua lại giữa các dân tộc, quốc gia trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi. Câu 2. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, trong cách mạng xã hội chủ nghĩa vấn đề dân tộc được xác định như thế nào? A. Vấn đề chiến lược, gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp. B. Vấn đề quan trọng hàng đầu. C. Vấn đề bảo đảm quyền lực nhà nước. D. Vấn đề quyết định mọi thắng lợi của cách mạng. Câu 3. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc trong cách mạng xã hội chủ nghĩa được hiểu như thế nào? A. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Vừa là vấn đề chiến lược, lâu dài của cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Vừa là động lực, vừa là nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Vừa là chiến lược, vừa là sách lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 4. Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin là gì? A. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc. B. Bảo đảm quyền dân chủ, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc. C. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền sống của các dân tộc. D. Bảo đảm quyền tự quyết, quyền hạnh phúc, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc. Câu 5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc là...? A. Những luận điểm cơ bản chỉ đạo, lãnh đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc. B. Những quan điểm chỉ đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc. C. Những chủ trương lãnh đạo và tổ chức thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc. D. Những nhiệm vụ, giải pháp đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc. Câu 6. Quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta về xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc như thế nào? A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc. B. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc. C. Bình đẳng, dân chủ và tôn trọng nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc. D. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc. Câu 7. Đặc điểm nổi bật nhất trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam là gì? A. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất. B. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống hòa hợp trong xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất. C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều. D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn hoá Việt Nam. Câu 8. Đâu là quan điểm tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong quá trình giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng, Nhà nước ta hiện nay? A. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc. B. Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh - quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi. C. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ là người dân tộc thiểu số trong cơ quan lãnh đạo của Đảng. D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn hoá Việt Nam. Câu 9. Theo quan điểm của Đảng ta, vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí như thế nào? A. Là vấn đề chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta. B. Là vấn đề quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp cách mạng nước ta. C. Là vấn đề trọng yếu trong sự nghiệp cách mạng nước ta. D. Là khâu then chốt trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Câu 10. Nguồn gốc nảy sinh ra tôn giáo từ các yếu tố cơ bản nào? A. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý. B. Chiến tranh, nhận thức và cưỡng bức C. Chính trị - xã hội, ý thức và tâm lý. D. Chính trị - kinh tế, nhận thức và nhu cầu. Câu 11. Những tính chất đặc trưng cơ bản của tôn giáo là gì? A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị. B. Tính lịch sử, tính văn hóa, tính xã hội. C. Tính chính trị, tính nhân loại, tính văn hóa. D. Tính chính trị, tính quần chúng, tính nhân văn. Câu 12. Giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin phải bảo đảm nguyên tắc nào? A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan. B. Tôn trọng quyền sinh hoạt tự do tín ngưỡng theo và không theo của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan. C. Tôn trọng và bảo đảm quyền bình đẳng trong tham gia sinh hoạt tôn giáo, chống mọi hành vi mê tín dị đoan. D. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn trọng quyền sinh hoạt tôn giáo của công dân. Câu 13. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề tôn giáo cần phải...? A. Quán triệt quan điểm lịch sử, cụ thể. B. Quán triệt quan điểm khách quan, toàn diện C. Quán triệt quan điểm toàn diện, lịch sử. D. Quán triệt quan điểm khách quan, cụ thể. Câu 14. Khi “giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa” là quan điểm của...? A. Chủ nghĩa Mác-Lênin. B. Giai cấp tư sản. C. Tư tưởng Hồ Chí Minh. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 15. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề tôn giáo cần phải...? A. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo. B. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt giai cấp và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo. C. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt văn hóa và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo. D. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt kinh tế và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo. Câu 16. Tính phức tạp của tình hình tôn giáo ở nước ta hiện nay diễn ra như thế nào? A. Tất cả các phương án trên B. Vẫn còn có chức sắc, tín đồ mang tư tưởng chống đối, cực đoan, quá khích gây tổn hại đến lợi ích dân tộc. C. Vẫn còn các hoạt động tôn giáo xen lẫn với mê tín dị đoan, các hiện tượng tà giáo hoạt động làm mất trật tự an toàn xã hội. D. Các thế lực thù địch vẫn luôn lợi dụng vấn đề tôn giáo để chống phá cách mạng nước ta. Câu 17. Theo quan điểm của Đảng ta, nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là gì? A. Là công tác vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. B. Là bảo đảm quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật. C. Là bảo đảm quyền dân chủ, bình đẳng giữa các tôn giáo. D. Là công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho đồng bào có đạo. Câu 18. Một trong những chính sách tôn giáo được Đảng ta khẳng định là gì? A. Thực hiện tốt các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa của đồng bào các tôn giáo. B. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân. C. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới. D. Quan tâm giải quyết hợp lí nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng. Câu 19. Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt trong công tác tôn giáo của Đảng ta là gì? A. Vừa quan tâm giải quyết hợp lý nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng, vừa kịp thời đấu tranh chống địch lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng. B. Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật. C. Thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa của đồng bào các tôn giáo D. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan, các hành vi lợi dụng tự do tín ngưỡng tôn giáo làm phương hại đến lợi ích chung của đất nước. Câu 20. Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo trong chống phá cách mạng Việt Nam, các thế lực thù địch xác định như thế nào? A. Là ngòi nổ. B. Là khâu đột phá. C. Là mũi nhọn. D. Là đòn bẩy. Câu 21. Mục tiêu chủ yếu của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo trong chống phá cách mạng Việt Nam là nhằm mục đích gì? A. Phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc. B. Phá hoại tinh thần “kính Chúa, yêu nước” của đồng bào dân tộc, tôn giáo. C. Thành lập nhà nước riêng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. D. Kích động tư tưởng ly khai, thù hằn dân tộc. Câu 22. “Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, li khai hòng làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc ta” là...? A. Thủ đoạn của các thế lực thù địch. B. Âm mưu của các thế lực thù địch. C. Mục tiêu của các thế lực thù địch. D. Nội dung của các thế lực thù địch. Câu 23. Cho rằng Việt Nam “vi phạm tự do, dân chủ, nhân quyền, đàn áp, cấm đoán tôn giáo” là...? A. Chiêu bài, thủ đoạn thâm độc của các thế lực thù địch chống phá cách mạng nước ta. B. Quan điểm của các phần tử cơ hội chính trị, thoái hóa biến chất. C. Quan điểm của các tổ chức phi chính phủ hoạt động ở Việt Nam. D. Tiếng nói của đồng bào trong các dân tộc, tôn giáo trong nước. Câu 24. Giải pháp cơ bản trong đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam là gì? A. Tất cả các phương án trên. B. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị - xã hội. C. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo. D. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước về âm mưu, thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch cho toàn dân. Câu 25. Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưởng làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng của các thế lực thù địch; kịp thời giải quyết tốt các điểm nóng là...? A. Giải pháp. B. Nhiệm vụ. C. Mục tiêu. D. Nội dung. BÀI: AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG VÀ CÁC MỐI ĐE DỌA AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG Ở VIỆT NAM Câu 1. Theo mô hình an ninh truyền thống, mục tiêu hàng đầu của an ninh là gì? A. Bảo đảm sự tồn tại và phát triển của quốc gia, dân tộc. B. Bảo vệ sinh mệnh, sức khỏe, hạnh phúc của con người. C. Bảo vệ vận mệnh của từng khu vực và toàn bộ thế giới. D. Bảo đảm sự tồn tại, phát triển của quốc gia, dân tộc và vận mệnh của từng khu vực. Câu 2. Khái niệm an ninh phi truyền thống đựơc Đảng ta chính thức sử dụng lần đầu tiên tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ mấy? A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (4/2011). B. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (01/2016). C. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001). D. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006). Câu 3. Sự mở rộng khái niệm an ninh truyền thống trong bối cảnh mới, trước các mối đe dọa đến an ninh, ổn định và phát triển trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, có tính xuyên quốc gia, trực tiếp ảnh hưởng ở một khu vực hoặc phạm vi toàn cầu. Là nội dung của khái niệm nào? A. An ninh phi truyền thống B. An ninh kinh tế C. An ninh chính trị D. An ninh văn hóa Câu 4. Phương diện an ninh phi truyền thống được thể hiện thông qua tính chất nào? A. Tính chất bạo lực và phi bạo lực. B. Tính chất bạo lực. C. Tính chất phi bạo lực. D. Không bao hàm hai tính chất trên. Câu 5. An ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống có mối liên hệ như thế nào? A. Liên hệ chặt chẽ và có thể chuyển hóa cho nhau. B. Không có mối liên hệ với nhau. C. An ninh phi truyền thống quyết định an ninh truyền thống D. An ninh truyền thống quyết định an ninh phi truyền thống. Câu 6. An ninh phi truyền thống trong chiến lược an ninh quốc gia có vị trí như thế nào? A. Là bộ phận trong chiến lược an ninh quốc gia, có liên quan trực tiếp đến sự ổn định chính trị và phát triển của đất nước. B. Nằm ngoài chiến lược an ninh quốc gia, không liên quan đến sự ổn định chính trị và phát triển của đất nước. C. Quyết định đến chiến lược an ninh quốc gia. D. Là một bộ phận của an ninh truyền thống. Câu 7. Hủy diệt một thế hệ, một quốc gia, làm nguy hại đến an ninh xã hội, sinh mạng của nhân dân và sự ổn định chính trị. Là do đâu? A. Ma túy. B. Rửa tiền. C. Tội phạm công nghệ cao. D. Tham nhũng. Câu 8. Hoạt động đưa tiền thu nhập được từ hoạt động phi pháp trở lại hệ thống kinh tế và tài chính, tiền tệ để che đậy nguồn gốc của nó và qua đó thu lợi nhuận. Là hoạt động phản ánh tội phạm nào? A. Rửa tiền. B. Tội phạm công nghệ cao. C. Ma túy. D. Tham nhũng. Câu 9. Đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống của con người, sự phát triển bền vững kinh tế của mỗi quốc gia là yếu tố nào? A. Biến đổi khí hậu toàn cầu. B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. C. Thải chất độc phá vỡ tầng ozôn. D. Gây ô nhiễm không khí. Câu 10. Nhằm mục đích nâng cao nhận thức của mọi người về cuộc chiến chống đói nghèo trên toàn cầu, Liên Hợp quốc đã đề ra ngày gì? A. Ngày Lương thực thế giới. B. Ngày Dân số thế giới. C. Ngày Môi trường thế giới. D. Ngày Nhân quyền Quốc tế. Câu 11. Để tháo gỡ “ngòi nổ” cho những cuộc “xung đột lợi ích” cần phải giữ vững an ninh gì? A. An ninh tôn giáo, dân tộc. B. An ninh kinh tế, tài chính, tiền tệ. C. An ninh năng lượng. D. An ninh lương thực. Câu 12. Ảnh hưởng của các vấn đề môi trường đối với an ninh quốc gia biểu hiện ở nội dung nào? A. Tất cả các nội dung trên. B. Làm suy yếu năng lực phát triển bền vững đất nước. C. Gây ra “xung đột quốc tế”. D. Gây ra cuộc chiến tranh đoạt tài nguyên. Câu 13. Để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường sinh thái, “hiệu ứng nhà kính”, khí hậu nóng nên, nước biển dâng, bão, lụt, sóng thần… nguyên nhân do đâu? A. Hành động ứng xử thiếu văn hóa của con người đối với tự nhiên. B. Do thiên tai gây ra. C. Do đầu tư cho phát triển kinh tế. D. Do hoạt động của quốc phòng, an ninh. Câu 14. Trong các nguy cơ an ninh phi truyền thống, nguy cơ gây ra mối đe dọa hàng đầu đối với sự an toàn của loài người hiện nay là gì? A. Khủng bố. B. Đói nghèo. C. Chiến tranh. D. Biến đổi khí hậu. Câu 15. Chủ nghĩa khủng bố được hình thành từ nguyên nhân nào? A. Tất cả các nguyên nhân trên. B. Từ chủ nghĩa cực đoan tôn giáo, cực đoan về dân tộc, sắc tộc. C. Do đói nghèo, bệnh tật, bất bình đẳng, phân hóa, xung đột xã hội. D. Do tranh giành quyền lực, tranh giành địa - chính trị và các nguồn tài nguyên giữa các nước lớn. Câu 16. Hiện nay, chủ nghĩa khủng bố được xác định như thế nào? A. Mối đe dọa hàng đầu đối với sự an toàn của loài người. B. Nguyên nhân gây ra đói nghèo lạc hậu. C. Hiểm họa gây ra ô nhiễm môi trường. D. Nguyên nhân dẫn đến chạy đua vũ trang. Câu 17. Để có độc lập dân tộc thực sự, mỗi quốc gia cần phải giữ vững vấn đề gì? A. Thể chế chính trị đất nước và con đường phát triển của dân tộc mình. B. Sự bình đẳng trong quan hệ quốc tế. C. Toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền quốc gia. D. Bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 18. Tác động của các yếu tố đe dọa an ninh phi truyền thống đến tính độc lập tự chủ của nền kinh tế đất nước được biểu hiện trực tiếp ở vấn đề gì? A. Tất cả các vấn đề trên. B. Lợi ích kinh tế, chủ quyền kinh tế. C. Định hướng phát triển kinh tế, thể chế kinh tế. D. Sự ổn định kinh tế, đặc biệt là về tài chính, tiền tệ và quan hệ hợp tác kinh tế thương mại quốc tế của quốc gia. Câu 19. Giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam một cách “chủ động”, không để cho nền văn hóa dân tộc bị mai một hoặc bị các nền văn hóa khác “xâm lăng” đang là vấn đề lớn đặt ra đối với lực lượng nào? A. Cả Hệ thống chính trị và toàn dân. B. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. C. Các nhà nghiên cứu về văn hóa D. Chính quyền các cấp trong hệ thống quản lý nhà nước Câu 20. Để sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an ninh truyền thống và phí truyền thống, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào? A. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống. B. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống. C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội. D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế. Câu 21. Đối với an ninh cộng đồng, các mối đe dọa an ninh phi truyền thống uy hiếp đến khả năng gì? A. Tất cả các hành vi trên. B. Khả năng ổn định và phát triển của cộng đồng. C. Làm tan suy thoái hoặc tan rã cộng đồng do ly tán. D. Khả năng bảo đảm an ninh tối thiểu. Câu 22. Để không bị bất ngờ trước các mối đe dọa an ninh phi truyền thống, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào? A. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống. B. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống. C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội. D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế. Câu 23. Đối phó với an ninh phi truyền thống là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng. Quan điểm trên nhằm mục đích gì? A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội. B. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống. C. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống. D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế. Câu 24. Đoàn kết, tập hợp các lực lượng xã hội để phòng ngừa và ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống là nhiệm vụ của tổ chức nào? A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam B. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam C. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam D. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Câu 25. Nguồn tài chính cơ bản của công tác phòng ngừa và ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống là…? A. Nguồn tài chính từ ngân sách. B. Nguồn tài chính doanh nghiệp. C. Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các nhà tài trợ. D. Nguồn tài chính quốc tế. BÀI NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM A7 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Quốc hiệu đầu tiên của nước ta là gì? A. Văn Lang B. Vạn Xuân C. Âu Lạc D. Đại Việt Câu 2: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào? Do ai lãnh đạo đã bị thất bại dẫn đến đất nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ hơn 1000 năm ? A. Kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà, do An Dương Vương lãnh đạo B. Kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly C. Kháng chiến chống quân xâm lược Nhà Đường của Mai Thúc Loan D. Kháng chiến chống quân xâm lược Tống của nhà Tiền Lê Câu 3: Chiến thắng nào giúp nước ta thoát khỏi thời kỳ hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ? A.Chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 B. Chiến thắng quân Tống năm 971 C.Chiến thắng chống quân Nguyên Mông năm 1258 D. Chiến thắng quân Thanh của Quang Trung (Nguyễn Huệ) Câu 4: Trước sức mạnh của quân Nguyên Mông triều đình nhà Trần đã thực hiện kế sách gì? A. Thanh dã B.Hòa hoãn C.Tiên phát chế nhân D. Ngụ binh ư nông Câu 5: Triều đại nào tổ chức Hội nghị Diên Hồng tại kinh đô Thăng Long nhằm hiệu triệu tinh thần chống giặc ngoại xâm của Nhân dân ta? A.Triều đại nhà Trần B.Triều đại Nhà Lê C.Triều đại Nhà Lý D. Triều đại Nhà Hồ Câu 6: Nguyễn Huệ đã đập tan ý đồ bán nước của Nguyễn Ánh và âm mưu xâm lược của quân Xiêm trong trận quyết chiến chiến lược nào? A. Trận Rạch Gầm Xoài Mút B. Trận Gò Đống Đa C. Trận Rạch Gía đến Xoài Mút D. Trận Rạch Gầm đến Mĩ Tho Câu 7: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến nào được ông cha ta coi như một quy luật để giành thắng lợi trong suốt quá trình chuẩn bị và thực hành chiến tranh? A. Tư tưởng tiến công B. Tư tưởng hòa hoãn C. Tư tưởng phòng thủ D. Tư tưởng phòng thủ và tiến công Câu 8: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì Mặt trận nào là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự ? A. Mặt trận chính trị B. Mặt trận quân sự C. Mặt trận ngoại giao D. Mặt trận binh vận Câu 9: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì Mặt trận nào để tạo đà, tạo thế cho các mặt trận khác phát triển, có tính quyết định đến thắng lợi của chiến tranh? A. Mặt trận quân sự B. Mặt trậnchính trị C. Mặt trận ngoại giao D. Mặt trận binh vận Câu 10: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì mặt trận binh vận có tác dụng như thế nào trong chiến tranh? A. Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của Nhân dân ta trong chiến tranh B. Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, tiêu diệt lực lượng địch C. Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc D. Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân Câu 11:Những cơ sơ nào hình thành nên nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo? A. Truyền thống đánh giặc của tổ tiên; chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc ; tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh B. Truyền thống đánh giặc của tổ tiên, tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh C. Tư tưởng Hồ Chí Minh; chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân đội D. Về địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội Câu 12: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì Mặt trận ngoại giao có tác dụng như thế nào trong chiến tranh? A. Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, phân hóa, cô lập kẻ thù, tạo thế có lợi cho cuộc chiến B. Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của Nhân dân ta trong chiến tranh C. Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc D. Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân Câu 13: Thắng lợi của chiến dịch nào đã trực tiếp góp phần buộc Đế quốc Mĩ phải ký vào Hiệp định đình chiến ở Việt Nam ngày 27.01.1973 (Hội nghị Pari)? A. Chiến dịch phòng không Hà Nội 1972 B. Chiến dịch phòng ngự Quảng Trị 1972 C. Chiến dịch tiến công Tây Nguyên D. Chiến dịch tiến công Huế Đà Nẵng Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Đế quốc Mĩ, Đảng ta xác định phương châm tiến hành chiến tranh là gì ? A. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính B. Tự lực tự cường, bám dân đánh giặc C. Chiến tranh nhân dân kết hợp giữa địa phương với các binh đoàn chủ lực D. Đánh giặc toàn diện trên tất cả các mặt trận Câu 15: Nội dung cơ bản của chiến lược quân sự từ khi có Đảng lãnh đạo được thể hiện rõ ở những vấn đề nào sau đây ? A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến B. Đánh giá đúng kẻ thù và mở đầu, kết thúc chiến tranh đúng lúc C. Xác định đúng phương châm và phương thức tiến hành chiến tranh D. Tất cả phương án trên Bài: XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ ANTQ Câu 1: Là hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông đảo quần chúng nhân dân tham gia xây dựng, quản lý nền an ninh, trật tự, chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực th địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Thuộc nội dung nào sau đây? A. Khái niệm phong trào toàn dân bảo □ vệ an ninh Tổ quốc B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc C. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an □ ninh Tổ quốc Câu 2: Mục đích xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc? A. Xây dựng, quản lý nền an ninh, trật □ tự, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. B. Xây dựng, quản lý, phòng ngừa, phát □ hiện, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. C. Quản lý nền an ninh, trật tự, đấu tranh □ chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. D. Quản lý nền an ninh, trật tự, phòng □ ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Câu 3: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tự giác tham gia công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Thuộc nội dung nào sau đây? A. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo □ vệ an ninh Tổ quốc B. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc C. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an □ ninh Tổ quốc Câu 4: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc góp phần huy động, tập hợp sức mạnh từ quần chúng nhân dân phục vụ sự nghiệp bảo vệ an ninh Tổ quốc. Thuộc nội dung nào sau đây? A. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc C. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc D. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc Câu 5: Nghị định của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng. Thuộc nghị định nào sau đây? A. Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày □ 05 tháng 9 năm 2019 B. Nghị định số 02/2019/NĐ - CP ngày 05 □ tháng 9 năm 2019 C. Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 25 □ tháng 9 năm 2019 D. Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 15 □ tháng 9 năm 2019 Câu 6: Phong traò toàn dân bảo vệ ANTQ do cơ quan nào tổ chức ? A. Bộ Công an. □ B. Bộ Tư lệnh Biên phòng □ C. Bộ Quốc phòng □ D. UBND tỉnh. □ Câu 7: Ngày Hội toàn dân bảo vệ ANTQ là ngày tháng nào? A. Ngày 19/8 □ B. Ngày 28/3 □ C. Ngày 22/12 □ D. Ngày 18/11 □ Câu 8: Quán triệt quan điểm "lấy dân làm gốc" trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Thuộc nội dung nào sau đây? A. Quan điểm phong trào toàn dân bảo □ vệ an ninh Tổ quốc B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc C. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an □ ninh Tổ quốc Câu 9: Xây dựng, phát triển phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng, sự quản lý, điều hành của nhà nước, sự tham gia, phối hợp của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể, tính tích cực của quần chúng nhân dân. Thuộc nội dung nào sau đây? A. Chủ thể xây dựng phong trào toàn □ dân bảo vệ an ninh Tổ quốc B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc C. Tổ chức xây dựng phong trào toàn dân □ bảo vệ an ninh Tổ quốc D. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc Câu 10: Vận động xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu nội dung? A. 7 Nội dung □ B. 6 Nội dung □ C. 5 Nội dung □ D. 8 Nội dung □ Câu 11: Vận động quần chúng nhận thức đúng, tự giác chấp hành nghiêm túc mọi chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thuộc nội dung nào sau đây? A. Nội dung vận đông phong trào toàn □ dân bảo vệ ANTQ B. Đặc điểm xây dựng phong trào toàn □ dân bảo vệ ANTQ C. Vai trò xây dựng phong trào toàn dân □ bảo vệ ANTQ D. Quan điểm xây dựng phong trào toàn □ dân bảo vệ ANTQ Câu 12: Nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu nội dung? A. 4 Nội dung □ B. 3 Nội dung □ C. 2 Nội dung □ D. 5 Nội dung □ Câu 13: Phương pháp nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu bước? A. 4 bước □ B. 3 bước □ C. 2 bước □ D. 5 bước □ Câu 14: Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng và các loại hình văn hóa, giáo dục, nghệ thuật, áp phích khẩu hiệu, biểu ngữ… để tuyên truyền giáo dục quần chúng nhân dân đạt hiệu quả. Thuộc nội dung nào sau đây? A. Phương pháp tuyên truyền giáo dục □ quần chúng xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc B. Nội dung tuyên truyền giáo dục quần □ chúng xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc C. Phương pháp xây dựng kế hoạch □ phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ D. Nội dung xây dựng kế hoạch phong □ trào toàn dân bảo vệ ANTQ Câu 15: Những tổ chức nào là tổ chức nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ? A. Hội đồng ANTT; Ban ANTT và Ban □ bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên xung kích an ninh. B. Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các □ tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng. C. Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các □ tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên xung kích an ninh. D. Hội đồng ANTT; các tổ an ninh nhân □ dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên xung kích an ninh. Câu 16: Hội đồng an ninh trật tự ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) có chức năng gì? A. Tư vấn □ B. Quản lý, điều hành □ C. Điều hành □ D. Thực hành □ Câu 17: Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc gắn liền với tấn công, trấn áp tội phạm, kết hợp tính tích cực của quần chúng với các biện pháp nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn. Thuộc nội dung nào sau đây? A. Quan điểm phong trào toàn dân bảo □ vệ an ninh Tổ quốc B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc C. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ □ an ninh Tổ quốc D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an □ ninh Tổ quốc Câu 18: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu đặc điểm chính? A. 3 Đặc điểm □ B. 2 Đặc điểm □ C. 4 Đặc điểm □ D. 5 Đặc điểm □ Câu 19: Nghị quyết của Chính phủ về tăng cường phòng chống tội phạm trong tình hình mới. Phương án nào dưới đây là đúng? A. Nghị quyết 09/1998/NQ-CP ngày □ 31/7/1998 B. Nghị quyết 09/1998/NQ-CP ngày □ 13/7/1998 C. Nghị quyết 19/1998/NQ-CP ngày □ 31/7/1998 D. Nghị quyết 29/1998/NQ-CP ngày □ 31/7/1998 Câu 20: Quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030. Phương án nào dưới đây là đúng? A. Quyết định 623/QĐ-TTg □ ngày 14 tháng 4 năm 2016 B. Quyết định 09/QĐ-TTg □ ngày 14 tháng 4 năm 2016 C. Quyết định 625/QĐ-TTg □ ngày 14 tháng 4 năm 2016 D. Quyết định 620/QĐ-TTg □ ngày 14 tháng 4 năm 2016 BÀI: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI Câu 1: An ninh quốc gia là ? A Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ Xã hội chủ nghĩa, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc B. Là AN chính trị, kinh tế, tư tưởng - văn hóa, xã hội C. Là AN chính trị, kinh tế, tư tưởng- văn hóa, xã hội, quốc phòng- an ninh, đối ngoại D.Là AN chính trị, kinh tế, Quốc phòng, an ninh, đối ngoại Câu 2: Trật tự, an toàn xã hội là ? A Là trạng thái xã hội bình yên trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các qui phạm pháp luật, các qui tắc và chuẩn mực đạo đức, pháp lí xác định. B. Là trạng thái xã hội bình yên cơ sở pháp lí xác định. C. Là trạng thái xã hội yên ổn ổn trên các qui tắc và chuẩn mực đạo đức xã hội. D.Là các qui phạm pháp luật, pháp lí xác định. trong đó mọi người được sống yên ổn và chuẩn mực đạo đức. Câu 3: Bảo đảm Trật tự an toàn xã hội là? A. Bảo đảm TTATXH là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn,đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội. B. Đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội. C. Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn,đấu tranh vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội. D.Kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội. Câu 4: Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia gồm mấy nội dung ? A. 05. B. 04. C. 06 D.03 Câu 5: Bảo vệ an ninh trên lĩnh vực Quốc phòng- an ninh đối ngoại gồm mấy nội dung ? A. 05. B. 03. C. 04 D. 02 Câu 6 Quan điểm trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội B. Kiên định mục tiêu, nguyên tắc chiến lược, mềm dẻo, linh hoạt về sách lược. C. Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động phòng ngừa với chủ động tiến công D. Chú trọng cả hai nhiệm vụ “xây” và “chống”, trong đó lấy xây dựng là chính. Câu 7. Phương châm trong bảo vệ An ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội ? A. Chú trọng cả hai nhiệm vụ “xây” và “chống”, trong đó lấy xây dựng là chính B. Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ đồng thời chủ động, tích cực hội nhập quốc tế C. Xây dựng và phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước D. Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động phòng ngừa với chủ động tiến công. Câu 8. Nguyên tắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, trật tự an toàn xã hội ? A. Đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng Công sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước. B. Kế thừa và phát huy truyền thống Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của dân tộc ta C. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược D. Xây dựng và phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước Câu 9. Chủ thể bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là? A. Tất cả 3 đáp án. B. Đảng Cộng sản Việt Nam C. Chính phủ D. Lực lượng công an. Mặt trận Tổ quốc và các thành viên, các cơ quan, tổ chức khác Câu 10. Giải pháp bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội có mấy giải pháp ? A. 06. B. 04 C. 03 D. 05 Câu 11. Quản lý hành chính về trật tự, trật tự an toàn xã hội ? gồm mấy nội dung ? A. 06. B. 05 C. 07 D. 04 Câu 12. Công tác Phòng, chống tệ nạn xã hội gồm mấy nội dung ? A. 05. B. 04 C. 07 D. 06 Câu 13. Bảo vệ an ninh lãnh thổ, biên giới , hải đảo cần tập trung làm tốt nội dung nào? A. Kiên quyết, kiên trì mục tiêu giữ vững lãnh thổ, biên giới chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán. B. Giải quyết các tranh chấp với các nước láng giềng bằng hoà bình C. Tăng cường công tác phòng, chống tại khu vực biên giới, hải đảo D. Tăng cường trang bị cho lực lượng chuyên trách bảo vệ, trật tự tại biên giới Câu 14. Công tác Bảo vệ an ninh tư tưởng, văn hóa hiện nay là gi. A. Bảo vệ truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc, tư tưởng Hồ Chí Minh tăng cường nghiên cứu tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa thế giới B. Bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về văn hóa, đạo đức, lối sống C. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động văn hóa nghệ thuật D. Bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, để phù hợp với tình hình mới.. Câu 15. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ An ninh quốc gia là gì ? A. Tham gia lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia theo qui định của pháp luật B. Không dám tố giác, mà còn bao che tội phạm C. Phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động tội phạm D Cả ba phương án trên. Câu 16. Trong Điều 4 Bộ luật Hình sự 2015: Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh, điều tra phòng chống tội phạm là của cơ quan nào? A. Cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân B. Tòa án nhân dân Biên phòng, Kiểm lâm C. Tòa án nhân dân Biên phòng, Kiểm lâm Cảnh sát biển D. Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân Quân đội nhân dân Câu 17. Em hãy cho biết về việc bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ là gì. A Bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân, tạo thế chủ động chiến lược, đẩy lùi, ngăn chặn, làm thất bại âm mưu, hoạt động diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch B Bảo vệ chính quyền địa phương cấp cơ sở chống diễn biến hòa bình. C Phối hợp các nước láng diền cùng bảo vệ d Bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, trong nhiều vấn đề. Câu 18. Muc tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội? A Tất cả 3 phương án B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. C. Bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân D. Giữ vững ổn định chính trị, trật tự xã hội và môi trường hoà bình Câu 19. Tính chất, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội ?? A. Tính gay go, quyết liệt, phức tạp, lâu dài B. Tính nhân dân C. Tính Đảng D. Tính giai cấp Câu 20. Tính chất, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội ? A. Cả 3 phương án B. Tính gay go, quyết liệt, phức tạp, lâu dài C. Tính quần chúng D. Tính chính trị trực tiếp BÀI: XÂY DỰNG DQTV, LỰC LƯỢNG DBĐV VÀ ĐỘNG VIÊN CNQP Câu 1: “Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ” là? A. Khái niệm DQTV B. Vị trí, vai trò của DQTV C. Nhiệm vụ của DQTV D. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của DQTV Câu 2: QNDB bao gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất? A. SQDB; QNCN dự bị và HSQ - BS dự bị B. SQDB và QNCN dự bị C. QNCN dự bị và HSQ – BS dự bị D. SQDB và HSQ – BS dự bị Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của dân quân tự vệ? A. DQTV là lực lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, QPTD là nòng cốt cho toàn dân đánh giặc bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ địa phương. B. Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-AN; tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở. C. Tổ chức và hoạt động của DQTV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống chính trị để thực hiện nhiệm vụ. D. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở; chủ trì phối hợp với ban, ngành, đoàn thể thực hiện công tác quốc phòng ở cơ sở. Câu 4: Đâu là một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng Dự bị động viên? A. Xây dựng lực lượng DBĐV phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, Bộ, ngành. B. Xây dựng lực lượng DBĐV rộng khắp, lấy chất lượng là chính, có trọng tâm, trọng điểm. C. Thường xuyên giáo dục trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân về vị trí nhiệm vụ và những quan điểm của Đảng, của Nhà nước đối với lực lượng DBĐV. D. Tuyên truyền vận động nhân dân chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-AN. Câu 5: Dân quân tự vệ gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất? A. DQTV tại chỗ; DQTV cơ động; Dân quân thường trực; DQTV biển và DQTV phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế. B. DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế. C. DQTV nòng cốt và DQTV rộng rãi. D. DQTV thường trực, DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV biển. Câu 6: Quy định độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV như thế nào? A. Công dân nam từ đủ 18 đến hết 45, công dân nữ từ đủ 18 đến hết 40 tuổi B. Nam từ 18 đến hết 45, nữ từ 18 đến hết 40 tuổi C. Công dân nam từ đủ 19 đến 45, công dân nữ từ đủ 19 đến 40 tuổi D. Nam từ đủ 19 đến hết 45, nữ từ đủ 19 đến hết 40 tuổi Câu 7: Vũ khí, trang bị của dân quân tự vệ được trang bị từ các nguồn nào sau đây là đúng nhất? A. Do Bộ quốc phòng cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch B. Do Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh (thành phố) cấp; các địa phương tự chế tạo hoặc thu được của địch C. Do Ban chỉ huy Quân sự huyện cấp; các địa phương tự chế tạo, mua sắm hoặc thu được của địch D. Do UBND tỉnh cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch Câu 8: Tổ chức di chuyển địa điểm đối với doanh nghiệp công nghiệp cần phải di chuyển là nội dung thuộc vấn đề nào của ĐVCN? A. Thực hành ĐVCN. B. Nguyên tắc ĐVCN. C. Yêu cầu của ĐVCN. D. Chuẩn bị ĐVCN. Câu 9: Lực lượng dự bị động viên gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất? A. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên. B. Công dân nam hết 25 tuổi chưa qua phục vụ tại ngũ; công dân nữ có chuyên môn cần cho quân đội. C. SQDB; quân nhân chuyên nghiệp dự bị; HSQ,BS dự bị. D. SQDB, PTKT dự bị được sắp xếp vào đơn vị DBĐV phải có tỷ lệ dự phòng thích hợp theo quy định. Câu 10: “Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính” thuộc vấn đề nào trong xây dựng DQTV? A. Phương châm xây dựng. B. Nội dung xây dựng. C. Yêu cầu xây dựng. D. Nguyên tắc xây dựng. Câu 11: Động viên công nghiệp không áp dụng đối với doanh nghiệp công nghiệp nào? A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. B. Doanh nghiệp có vốn do Nhà nước quản lý. C. Doanh nghiệp có vốn tư nhân D. Doanh nghiệp có vốn cổ phần Câu 12: Ngày nào hằng năm được lấy là ngày truyền thống của Dân quân tự vệ? A. 28.3 B. 27.7 C. 19.8 D. 22.12 Câu 13: Yêu cầu cơ bản, có tính quyết định đến kết quả hoàn thành nhiệm vụ động viên công nghiêp quốc phòng nào sau đây là đúng nhất? A. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm bí mật, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, đúng kế hoạch. B. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm cho yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế , xã hội của các địa phương trong thời chiến. C. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính thống nhất, xây dựng kế hoạch động viên công nghiệp quốc phòng chính xác. D. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính đồng bộ theo nhu cầu sản xuất, sữa chữa trang bị của quân đội và phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Câu 14: “Ngụ binh ư nông” dùng để chỉ lực lượng nào? A. Dự bị động viên B. Dân quân tự vệ C. Bộ đội địa phương D. Bộ đội chủ lực Câu 15: Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của lực lượng dự bị động viên? A. Xây dựng lực lượng DBĐV đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản nhất góp phần xây dựng tiềm lực QPTD, thế trận QPTD, thế trận CTND, và bảo đảm nguồn bổ sung, mở rộng lực lượng quân đội, khi chuyển đất nước sang trạng thái chiến tranh. B. Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-AN; tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở. C. Xây dựng lực lượng DBĐV bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm. Đây là yếu tố cơ bản nhất luôn bảo đảm cho lực lượng DBĐV có số lượng hợp lý, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu trong mọi tình huống bảo vệ Tổ quốc. D. Tổ chức và hoạt động của DBĐV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống chính trị để thực hiện nhiệm vụ. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở. Câu 16: Khái niệm “Động viên công nghiệp quốc phòng” nào sau đây là đúng nhất? A. Là huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng B. Là huy động năng lực đã có của các nhà máy công nghiệp quốc phòng hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, luyện kim, hoá chất và điện tử thuộc các thành phần kinh tế để sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội C. Là huy động một phần năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng D. Là huy động toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng Câu 17: “Thường xuyên củng cố kiện toàn, bồi dưỡng cơ quan và đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng lực lượng DBĐV” là? A. Biện pháp xây dựng B. Nội dung xây dựng C. Yêu cầu xây dựng D. Phương châm xây dựng Câu 18: “Động viên CNQP phải được tiến hành trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa đã có của các DNCN, Nhà nước chỉ đầu tư thêm trang thiết bị chuyên dùng để hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội” là? A. Nguyên tắc động viên CNQP. B. Nội dung động viên CNQP C. Yêu cầu động viên CNQP D. Biện pháp động viên CNQP Câu 19: “Tổ chức biên chế đơn vị trung đội DQTV cơ động, tại chỗ, dân quân thường trực” nào sau đây là đúng nhất? A. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 28 đồng chí B. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 29 đồng chí C. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 30 đồng chí D. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 31 đồng chí Câu 20: Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân thường trực là bao nhiêu? A. 2 năm B. 4 năm C. 1 năm D. 3 năm BÀI: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Theo luật pháp Quốc tế hiện đại, tất cả các quốc gia bình đẳng về? A. Chủ quyền quốc gia B. Vùng đất quốc gia C. Vùng biển quốc gia D. Vùng trời quốc gia Câu 2. Quốc gia Việt Nam là thực thể pháp lý bao gồm những yếu tố nào cấu thành? A. Lãnh thổ B. Dân cư C. Chính quyền D. Tất cả đều đúng Câu 3. Giải quyết các vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau thuộc vấn đề nào sau đây? A. Nguyên tắc B. Quan điểm C. Nội dung D. Biện pháp Câu 4. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia là sự nghiệp của ai ? A. Của lực lượng vũ trang B. Của Quân đội nhân dân C. Của toàn dân D. Của Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 5. "Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quí của nhân dân" được trích trong luật nào? A. Hệ thống pháp luật quốc gia B. Luật pháp quốc tế C. Luật nghĩa vụ quân sự D. Luật biên giới quốc gia Câu 6. Việt Nam có bờ biển dài khoảng bao nhiêu km? A. 3260 km B. 2260 km C. 4260 km D. 5240 km Câu 7. Lực lượng nào nồng cốt, chuyên trách bảo vệ biên giới quốc gia trên đất liền? A. Công an nhân dân B. Bộ đội biên phòng C. Quân đội nhân dân D. Cảnh sát biển Câu 8. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm? A. Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia; Lãnh thổ quốc gia đặc biệt B. Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia C. Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia D. Lãnh thổ quốc gia đặc biệt Câu 9. Luật biển Việt Nam năm 2012 xác định Việt Nam có mấy vùng biển? A. 04 vùng biển B. 06 vùng biển C. 05 vùng biển D. 03 vùng biển Câu 10. Lực lượng nào nồng cốt, chuyên trách bảo vệ biên giới quốc gia trên biển? A. Công an nhân dân, cảnh sát biển B. Quân đội nhân dân, công an nhân dân C. Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển D. Cảnh sát biển, kiểm ngư Câu 11. Vùng đất quốc gia là gì? A. là phần mặt đất và lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo B. là phần mặt đất và lòng đất của đất liền C. là phần mặt đất của đất liền, của đảo, quần đảo D. là phần lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo Câu 12. Biên giới quốc gia Việt Nam được hình thành bởi những yếu tố nào? A. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không B. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên không, trong lòng đất C. Biên giới quốc gia trên trên biển, trên không, trong lòng đất D. Biên giới QG trên đất liền, trên biển, trên không, trong lòng đất Câu 13. Khu vực biên giới bao gồm những khu vực nào? A. Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển B. Khu vực biên giới quốc gia trên biển, trên không C. Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển, trên không D. Khu vực biên giới trên không, trong lòng đất Câu 14. Nội dung nào dưới đây thuộc quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia? A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt B. Chủ quyền, lãnh thổ biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam C. Xây dựng phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, quốc phòng và an ninh D. Ưu tiên xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện Câu 15. "Phạm vi không gian được giới hạn bởi BGQG, thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một quốc gia" gọi là gì ? A. Lãnh thổ quốc gia B. Chủ quyền quốc gia C. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia D. Lãnh hải quốc gia Câu 16. Nội dung nào dưới đây thuộc quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia? A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt… B. Đầu tư phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, quốc phòng và an ninh… C. Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định…. D. Ưu tiên xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện… Câu 17. Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa thuộc vấn đề nào dưới đây? A. Nguyên tắc B. Biện pháp C. Nội dung D. Quan điểm Câu 18. Hãy chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống(......) để hoàn chỉnh câu sau đây “Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là.......... của dân tộc Việt Nam ”? A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn B. Thiêng liên, bất khả C. Thiêng liêng, bất khả xâm phạm D. Bất khả xâm phạm Câu 19. Vì sao chúng ta giải quyết các vấn đề tranh chấp phải thông qua đàm phán hoà bình? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của nhau C. Tôn trọng độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ Câu 20. Hãy chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống(......) để hoàn chỉnh câu sau đây “Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là.............”? A. Sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, lực lượng vũ trang là nòng cốt B. Sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt C. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt D. Sự nghiệp của toàn dân, sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt Bài: Phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự ATGT Câu 1: “Là hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều hình thức, biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT nhằm ngăn chặn, hạn chế làm giảm và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông ra khỏi đời sống xã hội” là nội dung nào dưới đây. A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT B. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT C.Nội dung biện pháp phòng,chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông D. Tất cả phương án trên Câu 2. “Lãnh đạo, chỉ đạo ban hành nhiều Nghị quyết; Luật, Nghị định, thông tư trên lĩnh vực bảo đảm trật tự an toàn giao thông” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây A. Tất cả phương án trên B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp C. Ủy ban nhân dân các cấp D. Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 3: “ Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng chống các hành vi vi phạm về bảo đảm trật tự ATGT của các cơ quan chức năng, các tổ chức xã hội” là chức năng của cơ quan nào dưới đây A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp B. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh D. Tất cả phương án trên Câu 4: “Cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn bản pháp qui hướng dẫn, tổ chức các lực lượng phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây. A. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp C. Ủy ban nhân dân các cấp D. Tất cả phương án trên Câu 5: “Nghiên cứu, phân tích, xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về TTATGT, soạn thảo đề xuất các biện pháp phòng chống thích hợp” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây. A. Các cơ quan bảo vệ pháp luật ( Công an, Viện kiểm sát, Tòa án). B. Hội đồng nhân dân các cấp C. Ủy ban nhân dân cấp cấp D. Tất cả phương án trên Câu 6: “Trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa vi phạm trật tự ATGT” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây. A. Công an B. Viện kiểm sát C. Tòa án D. Tất cả phương án trên Câu 7: “Tuân thủ theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo những đối tượng vi phạm TTATGT, giữ quyền công tố” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây. A. Viện kiểm sát B. Cảnh sát giao thông C. Tòa án D. Tất cả phương án trên Câu 8: “Thông qua hoạt động xét xử các vụ án vi phạm pháp luật về trật tự ATGT đảm bảo công minh, đúng pháp luật; phát hiện những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm để Chính phủ, các ngành, các cấp kịp thời có biện pháp ngăn chặn, loại trừ” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây. A. Tòa án B. Viện kiểm sát C. Công an D. Tất cả phương án trên Câu 9: “Trực tiếp huy động các hội viên tham gia chương trình Quốc gia phòng chống vi phạm về trật tự ATGT của Chính phủ trong phạm vi địa phương mình” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây. A. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản B. Viện kiểm sát các cấp C. Tòa án nhân dân các cấp D. Tất cả phương án trên Câu 10: “Kịp thời phát hiện những nguyên nhân, điều kiện làm phát sinh các hành vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT các lĩnh vực mình quản lý” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây A. Các cơ quan quản lý kinh tế, giao thông, văn hóa, giáo dục, dịch vụ, du lịch. B. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản C. Công dân. D. Tất cả phương án trên Câu 11: “Có nghĩa vụ và quyền lợi trong sự nghiệp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông với tư cách là chủ thể” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây A. Các công dân B. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản C. Tòa án nhân dân các cấp D. Tất cả phương án trên Câu 12: “Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương” là nội dung nào dưới đây. A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông B. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông C. Khái niệm vi phạm pháp luật D. Tất cả phương án trên Câu 13: “Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật” là nội dung nào dưới đây. A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông B. Nhiệm vụ của lực lượng thanh tra giao thông C. Nhiệm vụ của lực lượng công an D. Tất cả phương án trên Câu 14: “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho người dân” là nội dung nào dưới đây. A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông B. Nhiệm vụ lực lượng cảnh sát giao thông C. Nhiệm vụ ban an toàn giao thông các cấp D. Tất cả phương án trên Câu 15: “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là là cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT, TTATXH” là nội dung nào dưới đây A. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT D. Tất cả phương án trên Câu 16: “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm TTATGT” là nội dung nào dưới đây A. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông B. Hệ thống văn bản pháp luật nhà nước C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT D. Tất cả phương án trên Câu 17: “Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hành vi, vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông” là nội dung nào dưới đây. A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT B. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT D. Tất cả phương án trên Câu 18: “Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông xảy ra” là nội dung nào dưới đây. A. Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT B. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT D. Tất cả phương án trên Câu 19: “Công tác quản lý hoạt động giao thông của các cơ quan nhà nước còn yếu kém” là nội vấn đề nào dưới đây. A. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông B. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT D. Tất cả phương án trên Câu 20:“Trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật về ATGT của người tham gia giao thông còn nhiều hạn chế” là nội vấn đề nào dưới đây A. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. B. Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT D. Tất cả phương án trên PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ LOẠI TỘI PHẠM XÂM HẠI DANH DỰ,NHÂN PHẨM CỦA NGƯỜI KHÁC Câu 1. Theo quy định của pháp luật những người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm? A. Từ 16 tuổi trở lên B. Từ 17 tuổi trở lên C. Từ 18 tuổi trở lên D. Từ 14 tuổi trở lên Câu 2. Theo Bộ luật Hình sự những người từ đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng và tội đặt biệt nghiêm trọng? A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi B. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 15 tuổi D. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 17 tuổi Câu 3. Thế nào là khách thể của vi phạm pháp luật? A. Là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại B. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được thực hiện bằng hành động phạm tội C. Là yếu tố bắt buộc của cấu thành tội phạm. D. Là cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt một độ tuổi nhất định Câu 4. ''Là trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật, bao gồm các yếu tố: lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp luật. Phần lớn các tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp'' thuộc dấu hiệu pháp lý nào sau đây? A. Mặt chủ quan của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người B. Chủ thể của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người C. Mặt khách quan của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người D. Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người Câu 5. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân thành mấy loại? A. 4 loại B. 1 loại C. 2 loại D. 5 loại Câu 6. Tội phạm nào sau đây thuộc nhóm các tội làm nhục người khác? A. Tội vu khống B. Tội mua bán người C. Tội cưỡng dâm D. Tội chống người thi hành công vụ Câu 7. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi thuộc nhóm tội phạm nào sau đây? A. Các tội mua bán người B. Các tội mua bán người C. Các tội xâm phạm tình dục D. Nhóm tội khác Câu 8 “Quản lý, giáo dục cải tạo và tái hòa nhập cộng đồng đối với người phạm tội, vi phạm pháp luật và đối tượng có nguy cơ phạm tội.” thuộc nội dung nào sau đây là đúng? A. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm. B. Tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm C. Đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ D. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm Câu 9 “ Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử thi hành án, giam giữ, giáo dục cải tạo phạm nhân, giữ quyền công tố” thuộc cơ quan bảo vệ pháp luật nào sau đây? A. Viện kiểm sát B. Công An C. Toàn án D. Cả 3 phương án trên Câu 10. Nghiên cứu xác định rõ nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm mục đích gì? A. Phòng ngừa tội phạm B. Xét xử tội phạm C. Cải tạo tội phạm D. Cả 3 phương án trên Câu 11: Mục đích của công tác phòng chống tội phạm nào sau đây là đúng? A. Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm này ra khỏi đời sống xã hội. B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra. C. Nghiên cứu, xác định rõ các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội. D. Nghiên cứu, soạn thảo đề ra các chủ trương, giải pháp, biện pháp thích hợp nhằm từng bước xoá bỏ nguyên nhân, điều kiện của tội phạm. Câu 12. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm có mấy nội dung? A. 5 nội dung B. 2 nội dung C. 4 nội dung D. 6 nội dung Câu 13. Phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm được tiến hành theo các hướng cơ bản nào? A. 2 hướng B. 3 hướng C. 5 hướng D. 6 hướng Câu 14. Để phòng ngừa có hiệu quả tội phạm các cơ quan chức năng phải làm gì? A. Xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm xây dựng chiến lược phòng ngừa phù hợp B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra C. Vận động các tổ chức xã hội phải tích cực cải tạo người phạm tội trở thành người công dân lương thiện. D. Phải hoàn hệ thống pháp luật Câu 15. “Là việc các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều biện pháp nhằm khắc phục những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế và làm giảm từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội” thuộc vấn đề nào sau đây? A. Khái niệm phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm. B. Mục đích phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm C. Yêu cầu phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm D. Vị trí, ý nghĩa của công tác phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm. Câu 16. Cơ quan bảo vệ pháp luật bao gồm cơ quan nào sau đây? A. Cả 3 phương án B. Công an, C.Viện kiểm sát D. Toà án Câu 17. Có mấy chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm? A. 5 chủ thể B. 4 chủ thể C. 6 chủ thể D. 7 chủ thể Câu 17. ''Mọi hoạt động phòng ngừa tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm của các cơ quan nhà nước, tổ chức, các công dân phải hợp hiến và hợp pháp'' thuộc nguyên tắc nào sau đây? A. Nguyên tắc pháp chế B. Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa C. Nguyên tắc nhân đạo trong phòng ngừa D.Nguyên tắc khoa học và tiến bộ trong phòng ngừa Câu 18. Hệ thống các biện pháp phòng ngừa tội phạm được xác định ở mấy mức độ khác nhau? A. 2 mức độ B. 3 mức độ C. 5 mức độ D. 6 mức độ Câu 19. Khi có vụ phạm tội xảy ra trong khu vực trường, lớp sinh viên chúng ta phải làm gì? A. Kịp thời phát hiện và nhanh chóng cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin có liên quan đến vụ việc phạm tội, người phạm tội B. Nhanh chóng bỏ đi chỗ khác để không bị ảnh hưởng C. Không cần phải báo cho các cơ quan chức năng D. Cả 3 phương án trên Câu 20: Nội dung nào sau đây là hướng phòng chống tội phạm mang tính cơ bản, chiến lược và lâu dài của Đảng và Nhà nước ta hiện nay? A. Phát hiện, khắc phục, hạn chế và

Tags

international relations geopolitics cold war
Use Quizgecko on...
Browser
Browser