Midterm Test 1 - Grade 11 - Form 2025 PDF
Document Details
Uploaded by PermissibleGreekArt
2025
Tags
Related
- Mid-Semester Assignment ICT-Based Language Material Development PDF
- กระดาษคำตอบปลายภาค ม.3 1-2567 PDF
- Midterm Review Sheet (TEST Grade) PDF
- McGill Research Methods in Psychology Past Paper PDF
- Holy Innocents' Episcopal School Grade 8 US History Midterm Exam Study Guide PDF
- Armenian History Midterm Test 7th Grade PDF
Summary
This document is a midterm test for grade 11 students in 2025. It contains various question types on language skills such as pronunciation, word stress, grammar, and vocabulary.
Full Transcript
**MIDTERM TEST 1 - GRADE 11 - FORM 2025** ***Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.*** **Question 1: A. d[i]et** **B.** m[i]neral ...
**MIDTERM TEST 1 - GRADE 11 - FORM 2025** ***Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.*** **Question 1: A. d[i]et** **B.** m[i]neral **C.** f[i]tness **D.** vitam[i]n ***Giải Thích:** *Ngữ Âm 1. d[i]et /ˈdaɪət/ 2. m[i]neral /ˈmɪnərəl/ 3. f[i]tness /ˈfɪtnəs/ **D.** vitam[i]n /ˈvaɪtəmɪn/ *Đáp án A phát âm là aɪ, các đáp án còn lại phát âm là ɪ* **Question 2: A. **[e]xercise **B. ob[e]sity ** **C.** r[e]medy **D.** m[e]dicine ***Giải Thích:*** Ngữ Âm 1. [e]xercise /ˈeksərsaɪz/ 2. ob[e]sity /əʊˈbiːsəti/ 3. r[e]medy /ˈremədi/ **D.** m[e]dicine /ˈmedɪsn/ *Đáp án B phát âm là iː , các đáp án còn lại phát âm là e* ***Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.*** **Question 3: A. **accept **B.** believe **C.** support **D.** fascinate ***Giải Thích:** *Trọng Âm 1. accept /əkˈsept/ 2. believe /bɪˈliːv/ 3. support /səˈpɔːt/ **D.** fascinate /ˈfæsɪneɪt/ *Đáp án D nhấn âm 1, các đáp án còn lại nhấn âm 2* **Question 4: A. **essential **B.** precaution **C. properly** **D.** infectious ***Giải Thích: ***Trọng Âm 1. essential /ɪˈsenʃl/ 2. precaution /prɪˈkɔːʃn/ 3. properly /ˈprɑːpərli/ **D.** infectious /ɪnˈfekʃəs/ *Đáp án C nhấn âm 1, các đáp án còn lại nhấn âm 2* ***Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.*** **Question 5: **If you \_\_\_\_\_\_\_\_\_ anything crucial, try to pay attention in class and ask questions only when necessary. 1. had missed **B. haven\'t missed** **C.** have missed **D.** having miss ***Giải Thích:*** NP Thì HTHT: S + have/has + (not) + V3/ED + O. Đáp án B ***Tạm Dịch:*** *Nếu bạn không bỏ lỡ bất kỳ điều quan trọng nào, hãy cố gắng chú ý trong lớp và chỉ đặt câu hỏi khi cần thiết.* **Question 6: **When Annie\'s husband gave her a diamond ring, she felt like \_\_\_\_\_\_\_ girl in the world. 1. lucky **B.** more luckily **C. the luckiest** **D.** more luckier ***Giải Thích:* **NP So Sánh Nhất: S + be + the + adj + est + O. Đáp án C ***Tạm Dịch:** Khi chồng Annie tặng cô chiếc nhẫn kim cương, cô cảm thấy mình là người phụ nữ may mắn nhất thế giới.* **Question 7: **She believes that all countries should [ ] the death penalty as it is inhumane. **A.** put down to **B.** catch up on **C.** get down to **D.** do away with ***Giải Thích:*** Cụm Động Từ 1. Put down to: đưa ra lời giải thích: 2. Catch up on: học bù, làm bù để bắt kịp phần bị bỏ lỡ 3. Get down to: bắt đầu làm việc 1 cách nghiêm túc, thưởng thức gì đó 4. Do away with: xóa bỏ , hủy bỏ, thủ tiêu ***Tạm Dịch:** Cô ấy tin rằng mọi quốc gia nên **bãi bỏ **án tử hình vì nó vô nhân đạo. Đáp án D* **Question 8: **A popular way to \_\_\_\_\_\_\_ stress in today\'s busy lifestyles is practicing meditation. 1. relax **B. relieve** **C.** remove **D.** require ***Giải Thích:** *Từ Vựng 1. relax : thư giãn 2. relieve: giảm nhẹ, giảm bớt, dịu đi 3. remove: loại bỏ, di dời 4. require: yêu cầu ***Tạm Dịch:** Một cách phổ biến để giải tỏa căng thẳng trong lối sống bận rộn ngày nay là thực hành thiền định.* **Question 9: **This warning sign indicates that you \_\_\_\_\_\_\_\_ step on the grass. 1. **mustn't** **B.** shouldn't **C. **don't have to **D.** ought not to ***Giải Thích:** *NP ĐTKT 1. mustn't : cấm 2. shouldn't : không nên 3. don't have to : không bắt buộc **D.** ought not to: không nên ***Tạm Dịch:** Biển báo cảnh báo này chỉ ra rằng cấm bạn không được bước lên cỏ.* **Read the following advertisement/announcement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 10 to 15.** A close-up of a letter Description automatically generated **Question 10: A. **activated **B.** occurred **C. implemented** **D.** illustrated ***Giải Thích:*** Từ Vựng 1. activated : đã kích hoạt 2. occurred : đã xảy ra 3. implemented : đã thực hiện 4. illustrated : được minh họa ***Tạm Dịch:** *Because we care for your health and safety, we ask that you take note of some policy updates we've implemented to ensure we are adhering to the highest standard with physical distancing and sanitization procedures.* (Vì chúng tôi quan tâm đến sức khỏe và sự an toàn của bạn, chúng tôi yêu cầu bạn lưu ý một số cập nhật chính sách mà chúng tôi đã **triển khai** để đảm bảo chúng tôi tuân thủ tiêu chuẩn cao nhất về quy trình vệ sinh và giãn cách vật lý.) Đáp án C* **Question 11: A. are asked** **B.** have asked **C.** had asked **D. **ask ***Giải Thích:** *Bị Động HTĐ: S + be + V3/ED + (byO) ***Tạm Dịch:*** Parents are asked to please drop off and pick up students. *(Phụ huynh vui lòng đưa và đón học sinh.) Đáp án A* **Question 12: A. **Had **B. Should** **C.** Were **D.** Do ***Giải Thích:*** NP Đảo Ngữ Câu Điều Kiện Loại 1: Should + S + VO ***Tạm Dịch:*** Should you have any questions, please contact us. *(Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi.) Đáp án B* ![A white card with black text Description automatically generated](media/image2.png) **Question 13: A. **a **B.** an **C.** the **D. Ø(no article)** ***Giải Thích:*** Mạo Từ ***Tạm Dịch:** experience là N trừu tượng không có mạo từ. Đáp án D* **Question 14: A. suit** **B.** choose **C.** find **D.** seek ***Giải Thích:*** Từ Vựng 1. suit : phù hợp 2. choose : chọn lựa 3. find : tìm thấy 4. seek: cố gắng để tìm thấy điều gì đó. ***Tạm Dịch:** *Flexible schedules to suit your needs. *(Lịch trình linh hoạt phù hợp với nhu cầu của bạn.) Đáp án A* **Question 15: A. **succeed **B.** successful **C.** successfully **D.** success ***Giải Thích:*** Từ Loại: Sau giới từ toward + Noun. Đáp án D ***Tạm Dịch:*** Turn your passion for hospitality into a rewarding career! Enroll now and start your journey toward success.*(Biến niềm đam mê của bạn với ngành dịch vụ khách sạn thành một sự nghiệp bổ ích! Đăng ký ngay và bắt đầu hành trình hướng tới thành công.)* **Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph/letter in each of the following questions.** **Question 16:** 1. In addition, we have established a garden to offer a haven for native animals to flourish. 2. Warm regards. 3. I\'m pleased to report some encouraging developments about conservation efforts at our school. 4. Finally, students play a key role in coordinating wildlife conservation initiatives by planning awareness campaigns and holding fundraisers. 5. Dear John, I hope this letter finds you well! 6. Ultimately, these endeavors demonstrate our dedication to protecting biodiversity and creating a positive influence on the environment. 7. Firstly, our school has implemented a recycling programme to reduce waste and protect habitats. **A**. e -- g -- a -- d -- c -- f -- b **B. e -- c -- g -- a -- d -- f -- b** ** C**. e -- c -- f -- g -- a -- d -- b **D**. e -- c -- a -- g -- d -- f -- b ***Giải Thích:** *sắp xếp bức thư e.Dear John, I hope this letter finds you well! *John thân mến, Tôi hy vọng lá thư này đến tay bạn khi bạn vẫn khỏe!* c.I\'m pleased to report some encouraging developments about conservation efforts at our school. *Tôi rất vui mừng được báo cáo một số diễn biến đáng khích lệ về các nỗ lực bảo tồn tại trường của chúng tôi.* g.Firstly, our school has implemented a recycling programme to reduce waste and protect habitats. *Đầu tiên, trường của chúng tôi đã triển khai chương trình tái chế để giảm thiểu chất thải và bảo vệ môi trường sống.* a.In addition, we have established a garden to offer a haven for native animals to flourish. *Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập một khu vườn để cung cấp nơi trú ẩn cho các loài động vật bản địa phát triển mạnh.* d.Finally, students play a key role in coordinating wildlife conservation initiatives by planning awareness campaigns and holding fundraisers. *Cuối cùng, học sinh đóng vai trò quan trọng trong việc điều phối các sáng kiến bảo tồn động vật hoang dã bằng cách lập kế hoạch các chiến dịch nâng cao nhận thức và tổ chức các hoạt động gây quỹ.* f.Ultimately, these endeavors demonstrate our dedication to protecting biodiversity and creating a positive influence on the environment. *Tóm lại, những nỗ lực này chứng minh sự tận tâm của chúng tôi trong việc bảo vệ đa dạng sinh học và tạo ra ảnh hưởng tích cực đến môi trường.* b.Warm regards. *Thân Gửi* *Đáp án B* **Question 17:** a\. Moreover, engaging in household chores teaches valuable life skills, including time management and organisation. b\. Finally, sharing household responsibilities promotes teamwork and fosters a sense of unity within the family. c\. Encouraging kids to do household chores offers numerous benefits. d\. Additionally, it fosters a strong work ethic and independence as children learn to complete tasks on their own. e\. By assigning tasks such as tidying up their rooms or helping with meal preparation, children learn the importance of contributing to the family\'s well-being. f\. Overall, involving kids in household chores helps them develop essential life skills while contributing positively to family dynamics. g\. Firstly, it instills a sense of responsibility from a young age. **A.** c -- g -- d -- a -- f -- d -- b **B.** g -- e -- a -- d -- b -- c -- f **C. c -- g -- e -- a -- d -- b -- f ** **D.** c -- a -- g -- d -- e -- b - f ***Giải Thích:** *Sắp xếp đoạn văn *c. Khuyến khích trẻ em làm việc nhà mang lại nhiều lợi ích.* *g. Đầu tiên, nó thấm nhuần ý thức trách nhiệm ngay từ khi còn nhỏ.* *e. Bằng cách giao nhiệm vụ như dọn dẹp phòng hoặc giúp chuẩn bị bữa ăn, trẻ em học được tầm quan trọng của việc đóng góp vào hạnh phúc của gia đình.* *a. Hơn nữa, tham gia vào các công việc nhà dạy cho trẻ những kỹ năng sống có giá trị, bao gồm quản lý thời gian và tổ chức.* *d. Ngoài ra, nó nuôi dưỡng đạo đức nghề nghiệp mạnh mẽ và tính độc lập khi trẻ học cách tự hoàn thành nhiệm vụ.* *b. Cuối cùng, chia sẻ trách nhiệm gia đình thúc đẩy tinh thần làm việc nhóm và nuôi dưỡng ý thức đoàn kết trong gia đình.* *f. Nhìn chung, việc cho trẻ em tham gia vào các công việc nhà giúp chúng phát triển các kỹ năng sống thiết yếu đồng thời đóng góp tích cực vào động lực gia đình.\ Đáp án C* **Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 23.** According to Chinese medicine, tai chi (18)\_\_\_\_\_\_, including a reduction in the signs of aging, an extension of life expectancy, improved flexibility, stronger muscles and tendons, and relief from a wide range of medical conditions, including but not limited to: depression, cancer, arthritis, skin disorders, and high blood pressure. The majority of tai chi studies have focused on the benefits for the elderly, namely on improving balance and (19)\_\_\_\_\_\_. Injury and mortality from falls is the top cause of disability and death among the elderly, making this field of study crucial. A lot of people have long thought (20)\_\_\_\_\_\_\_\_ and falls because the motions are slow and purposeful, involving shifting your weight from leg to leg in sync with your upper body movements. In a related study on tai chi for seniors, 54% of participants said that (21)\_\_\_\_\_\_\_\_ was due to their better balance. People in their sixties and seventies who did tai chi three times weekly for twelve weeks (60-minute sessions) were the subjects of one research. Statistically substantial gains (22)\_\_\_\_\_\_\_, strength, balance, and endurance after only six weeks. After another 12 weeks, the improvements in all of these categories got much better. Adults of all ages experience stress due to the responsibilities of daily existence. (23)\_\_\_\_\_\_\_\_\_ that tai chi reduces stress, the deliberate breathing, flowing movements, and focused attention that practitioners muster could be the perfect antidote to your fast-paced existence. **Question 18:** 1. has been several benefits 2. having several benefits 3. **has several benefits** 4. to have several benefits *Giải Thích:* Xét ngữ cảnh ở thì HTHT, taichi ( thái cực quyền ) là chủ ngữ số ít. Đáp án C phù hợp ***Tạm Dịch:*** According to Chinese medicine, tai chi has several benefits, including a reduction in the signs of aging, an extension of life expectancy, improved flexibility, stronger muscles and tendons, and relief from a wide range of medical conditions, including but not limited to depression, cancer, arthritis, skin disorders, and high blood pressure. *(Theo y học Trung Quốc, thái cực quyền có nhiều lợi ích, bao gồm giảm các dấu hiệu lão hóa, kéo dài tuổi thọ, cải thiện sự linh hoạt, tăng cường cơ và gân, đồng thời hỗ trợ điều trị nhiều tình trạng bệnh lý, bao gồm nhưng không giới hạn ở bệnh trầm cảm, ung thư, viêm khớp, rối loạn da và huyết áp cao.)* **Question 19:** 1. to reduce the risk of falls. 2. **reducing the risk of falls.** 3. be reduced the risk of falls. 4. to reduces the risk of falls. ***Giải Thích:*** Ngữ cảnh ở dạng chủ động, vế sau and cũng ở dạng chủ động, Đáp án B phù hợp Tạm Dịch: The majority of tai chi studies have focused on the benefits for the elderly, namely on improving balance and **reducing the risk of falls.** *(Phần lớn các nghiên cứu về thái cực quyền đều tập trung vào lợi ích của người cao tuổi, cụ thể là cải thiện khả năng giữ thăng bằng và giảm nguy cơ té ngã.)* **Question 20:** 1. **that tai chi helps with balance** 2. which tai chi helps with balance 3. when tai chi helps with balance 4. whom tai chi helps with balance ***Giải Thích:*** Cần 1 MĐQH thay thế cho N hỗn hợp đứng trước. Đáp án A phù hợp ***Tạm Dịch:*** A lot of people have long thought **that tai chi helps with balance** and falls because the motions are slow and purposeful, involving shifting your weight from leg to leg in sync with your upper body movements.* (Nhiều người từ lâu đã nghĩ rằng thái cực quyền giúp giữ thăng bằng và chống ngã vì các chuyển động chậm và có mục đích, bao gồm việc chuyển trọng lượng từ chân này sang chân kia đồng bộ với các chuyển động ở thân trên.)* **Question 21:** 1. them increased self-assurance 2. yours increased self-assurance 3. our increased self-assurance 4. **their increased self-assurance** ***Giải Thích:*** participants (they) TTSH của they là their. Đáp án D phù hợp với ngữ cảnh *Tạm Dịch:* In a related study on tai chi for seniors, 54% of participants said that their increased self-assurance was due to their better balance.*(Trong một nghiên cứu liên quan về thái cực quyền dành cho người cao tuổi, 54% người tham gia cho biết sự tự tin tăng lên của họ là do khả năng giữ thăng bằng tốt hơn.)* **Question 22:** 1. was noting in flexibility 2. **were noted in flexibility** 3. have been noted in flexibility 4. had been noted in flexibility ***Giải Thích:** *NP Bị Động QKĐ: S + was/were + V3/ED + (byO). Đáp án B phù hợp với ngữ cảnh ***Tạm Dịch:*** Statistically substantial gains were noted in flexibility, strength, balance, and endurance after only six weeks. After another 12 weeks, the improvements in all of these categories got much better.* (Những tiến bộ đáng kể về mặt thống kê đã được ghi nhận về tính linh hoạt, sức mạnh, sự cân bằng và sức bền chỉ sau sáu tuần. Sau 12 tuần nữa, sự cải thiện trong tất cả các hạng mục này trở nên tốt hơn nhiều.)* **Question 23:** 1. Because there is no hard evidence 2. **Although there is no hard evidence** 3. For there is no hard evidence 4. But there is no hard evidence ***Giải Thích:*** NP Liên Từ. Đáp án B Phù hợp với ngữ cảnh ***Tạm Dịch:*** Adults of all ages experience stress due to the responsibilities of daily existence. Although there is no hard evidence that tai chi reduces stress, the deliberate breathing, flowing movements, and focused attention that practitioners muster could be the perfect antidote to your fast-paced existence.*(Người lớn ở mọi lứa tuổi đều bị căng thẳng do trách nhiệm trong cuộc sống hàng ngày. Mặc dù không có bằng chứng cụ thể nào cho thấy thái cực quyền làm giảm căng thẳng, nhưng hơi thở có chủ đích, chuyển động uyển chuyển và sự tập trung chú ý mà người tập luyện có thể là liều thuốc giải độc hoàn hảo cho cuộc sống hối hả của bạn.)* **Tạm Dịch Bài Đọc** *Theo y học Trung Quốc, thái cực quyền có một số lợi ích, bao gồm giảm các dấu hiệu lão hóa, kéo dài tuổi thọ, cải thiện sự linh hoạt, cơ và gân khỏe hơn, và giảm nhiều tình trạng bệnh lý, bao gồm nhưng không giới hạn ở: trầm cảm, ung thư, huyết áp cao, viêm khớp, rối loạn da và huyết áp cao.* *Phần lớn các nghiên cứu về thái cực quyền tập trung vào lợi ích cho người cao tuổi, cụ thể là cải thiện sự cân bằng và giảm nguy cơ té ngã. Chấn thương và tử vong do té ngã là nguyên nhân hàng đầu gây ra tình trạng tàn tật và tử vong ở người cao tuổi, khiến lĩnh vực nghiên cứu này trở nên quan trọng. Nhiều người từ lâu đã nghĩ rằng thái cực quyền giúp giữ thăng bằng và té ngã vì các chuyển động chậm và có mục đích, bao gồm việc chuyển trọng lượng từ chân này sang chân kia đồng bộ với các chuyển động của phần thân trên.* *Trong một nghiên cứu liên quan về thái cực quyền dành cho người cao tuổi, 54% người tham gia cho biết sự tự tin tăng lên của họ là do khả năng giữ thăng bằng tốt hơn. Những người ở độ tuổi sáu mươi và bảy mươi tập thái cực quyền ba lần một tuần trong mười hai tuần (mỗi buổi 60 phút) là đối tượng của một nghiên cứu. Chỉ sau sáu tuần, những tiến bộ đáng kể về mặt thống kê đã được ghi nhận về tính linh hoạt, sức mạnh, sự cân bằng và sức bền. Sau 12 tuần nữa, những cải thiện trong tất cả các hạng mục này đã trở nên tốt hơn nhiều.* *Người lớn ở mọi lứa tuổi đều bị căng thẳng do trách nhiệm trong cuộc sống hàng ngày. Mặc dù không có bằng chứng cụ thể nào cho thấy thái cực quyền giúp giảm căng thẳng, nhưng việc hít thở có chủ đích, chuyển động uyển chuyển và sự tập trung chú ý mà người tập luyện có thể là liều thuốc giải độc hoàn hảo cho cuộc sống hối hả của bạn.* **Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28.** Millions of individuals nowadays fight an uphill battle against obesity and inactivity. This is due in part to the high carbohydrate and fat content of their diet. Another issue is that most of us don\'t do (24)\_\_\_\_to keep ourselves physically fit throughout the day and instead spend our nights in front of the TV. Our hectic schedules have prevented us (25)\_\_\_\_\_exercising as regularly as we should. The grueling hours at work and school leave little time for healthy eating. Convenient foods like frozen meals and canned vegetables aren\'t necessarily the best choice. Takeout and fast meals are also major contributors to many health problems. (26)\_\_\_\_\_\_a regular exercise routine is essential for good health. This may include anything from gentle yoga to weight training. (27)\_\_\_\_\_\_\_, it is recommended that people of all ages consider exercising daily to prevent health problems. In the absence of a preexisting fitness regimen, it is up to you to select an activity (28)\_\_\_\_\_\_brings you delight and begin its regular practice. **Question 24: A.** many **B.** every **C.** each **D. much** ***Giải Thích:*** NP Lượng Từ A: many + N số nhiều đếm được B: every + N đếm được C: each + N đếm được D: much + N không đếm được ***Tạm Dịch:*** Millions of individuals nowadays fight an uphill battle against obesity and inactivity. This is due in part to the high carbohydrate and fat content of their diet. Another issue is that most of us don\'t do much to keep ourselves physically fit throughout the day and instead spend our nights in front of the TV.*(Hàng triệu cá nhân ngày nay đang phải đấu tranh gian khổ chống lại tình trạng béo phì và lười vận động. Một phần là do hàm lượng carbohydrate và chất béo cao trong chế độ ăn uống của họ. Một vấn đề khác là hầu hết chúng ta không làm gì nhiều để giữ cho mình khỏe mạnh về mặt thể chất trong suốt cả ngày và thay vào đó dành cả đêm ngồi trước TV.) Đáp án D phù hợp với ngữ cảnh* **Question 25: A. **to **B.** with **C. from** **D.** for ***Giải Thích:*** Cụm: Prevent sb from doing sth: ngăn chặn ai đó làm gì đó ***Tạm Dịch:* **Our hectic schedules have prevented us from exercising as regularly as we should.*(Lịch trình bận rộn khiến chúng ta không thể tập thể dục thường xuyên như mong muốn.) Đáp án C* **Question 26: A. **Ignoring** B. **Abolishing** C. Maintaining D. **Removing ***Giải Thích:*** Từ Vựng 1. ignoring : phớt lờ, bỏ đi 2. abolishing: hủy bỏ, bãi bỏ** ** 3. maintaining : duy trì 4. removing: loại bỏ ***Tạm Dịch:*** Maintaining a regular exercise routine is essential for good health. This may include anything from gentle yoga to weight training. *(Duy trì thói quen tập thể dục thường xuyên là điều cần thiết cho sức khỏe tốt. Điều này có thể bao gồm bất cứ điều gì từ yoga nhẹ nhàng đến tập tạ.) Đáp án C* **Question 27: A. **Although** B. Furthermore C. **However** D. **Because ***Giải Thích:** *Liên Từ 1. Although: Mặc dù 2. Furthermore: Hơn nữa 3. However: Tuy nhiên 4. Because: Bởi vì ***Tạm Dịch:** *Furthermore, It is recommended that people of all ages consider exercising daily to prevent health problems.*(Hơn nữa, mọi người ở mọi lứa tuổi đều được khuyến khích tập thể dục hàng ngày để ngăn ngừa các vấn đề sức khỏe.)* **Question 28: A. that** ** B. **which** C. **what** D. **why ***Giải Thích:*** Ta cần 1 MĐQH thay thế cho Noun hỗn hợp đứng trước ***Tạm Dịch:*** In the absence of a preexisting fitness regimen, it is up to you to select an activity that brings you delight and begin its regular practice. *(Nếu không có chế độ tập thể dục nào từ trước, bạn có thể tự chọn một hoạt động khiến bạn thích thú và bắt đầu luyện tập thường xuyên.)* **Tạm Dịch Bài Đọc** *Hàng triệu cá nhân ngày nay đang phải vật lộn với cuộc chiến gian nan chống lại tình trạng béo phì và lười vận động. Một phần là do chế độ ăn uống của họ chứa nhiều carbohydrate và chất béo. Một vấn đề khác là hầu hết chúng ta không làm nhiều để giữ cho mình khỏe mạnh trong suốt cả ngày và thay vào đó dành cả đêm ngồi trước TV. Lịch trình bận rộn đã ngăn cản chúng ta tập thể dục thường xuyên như chúng ta nên làm.* *Những giờ làm việc và học tập căng thẳng khiến chúng ta không có nhiều thời gian để ăn uống lành mạnh. Thực phẩm tiện lợi như đồ ăn đông lạnh và rau đóng hộp không hẳn là lựa chọn tốt nhất. Đồ ăn mang về và đồ ăn nhanh cũng là nguyên nhân chính gây ra nhiều vấn đề sức khỏe.* *Duy trì thói quen tập thể dục thường xuyên là điều cần thiết để có sức khỏe tốt. Điều này có thể bao gồm bất cứ thứ gì từ yoga nhẹ nhàng đến tập tạ.* *Ngoài ra, mọi người ở mọi lứa tuổi đều được khuyến khích nên tập thể dục hàng ngày để ngăn ngừa các vấn đề sức khỏe. Trong trường hợp không có chế độ tập thể dục từ trước, bạn có thể tự chọn một hoạt động mang lại cho mình niềm vui và bắt đầu thực hiện thường xuyên.* **Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 29 to 34.** Many overweight adolescents filed a 2002 lawsuit against the American fast food giant McDonald\'s, blaming the fast food chain for their weight problems. They said that McDonald\'s cooked them up a false image of its cheeseburgers and other foods being healthy. They claimed the company failed to inform them of the risks of diabetes, hypertension, and obesity that come with consuming an excessive amount of sugary beverages and foods that are high in fat and salt. In a statement, the mother of a 15-year-old boy who weighed over 180 kilograms stated, \"I always believed McDonald\'s was healthy for my son.\" McDonald\'s rejected accusations that they were to blame for the health issues of these teens. "People don\'t go to sleep thin and wake up obese," stated Brad Lerman, a lawyer for McDonald\'s. As an additional point, he mentioned that the knowledge of the functions of hamburgers and French fries has been around for quite some time. As a result, the court rejected the case, stating that \"it is not the place of the law to protect people against their own excesses.\" Put simply, **[they] **have no right to hold the food industry responsible if they opt to consume **[excessive] **amounts of harmful food. There have been previous unsuccessful attempts to sue fast-food chains in the United States. The \'Cheeseburger Bill,\' first introduced in 2005 and enacted by the US House of Representatives, took effect that year. As a result, individuals who are overweight found it far more difficult to sue the food business. However, debates about accountability have persisted despite the bill\'s passage. Various scientific research suggests that fast food is addictive and potentially dangerous. Thus, is it possible to compare selling fast food to trafficking drugs? **Question 29: **Which of the following is the best title for the passage? 1. How to get rid of fast food? **B.** Is fast food addictive? **C. Obesity - who is to blame? ** **D.** Is fast food really healthy? ***Giải Thích:** Bài đọc trên tổng quan về căn bệnh béo phì ở thanh thiếu niên ở mỹ, nguyên nhân là do họ đã tiêu thụ lượng đồ ăn nhanh - không lành mạnh quá nhiều dẫn đến nhiều bệnh liên quan đến béo phì. Và vụ kiện năm 2002 đã bị bác bỏ. Đáp án C* **Question 30: **According to the obese teenagers in the USA who sued McDonald's, which of the following health problems was NOT mentioned? 1. **heart disease ** **B.** hypertension **C.** diabetes **D.** obesity **Giải Thích:** Theo những thanh thiếu niên béo phì ở Hoa Kỳ đã kiện McDonald's, vấn đề sức khỏe nào sau đây KHÔNG được đề cập? 1. *bệnh tim B. tăng huyết áp C. tiểu đường D. béo phì* ***Tạm Dịch:*** They claimed the company failed to inform them of the risks of diabetes, hypertension, and obesity that come with consuming an excessive amount of sugary beverages and foods that are high in fat and salt. *(Họ cho rằng công ty đã không thông báo cho họ về những nguy cơ mắc bệnh **tiểu đường**, **tăng huyết áp** và **béo phì** do tiêu thụ quá nhiều đồ uống có đường và thực phẩm có nhiều chất béo và muối.) Đáp án A* **Question 31: **The word **"excessive"** in paragraph 2 is closet in meaning to\_\_\_. 1. Excite **B.** Express **C.** Exact **D. Extreme** Giải Thích: Từ **"excessive" ở trong đoạn 2 đồng nghĩa với\_\_\_\_\_\_\_\_.** 1. *Hứng thú ** B. **Bày tỏ ** C.** Chính xác** D. **Cực độ* *Excessive: quá mức = extreme: Cực độ, cực kỳ (mức độ rất cao hoặc rất lớn). Đáp án D* ***Tạm Dịch:*** if they opt to consume excessive amounts of harmful food. *(nếu họ chọn tiêu thụ quá nhiều thực phẩm có hại.)* **Question 32: **The word "**they**" in paragraph 2 refers to\_\_\_? 1. McDonald\'s **B.** hamburgers **C. obese teenagers** **D.** the court ***Giải Thích:*** Từ "They" ở đoạn 2 đề cập đến\_\_\_\_\_. 1. McDonald\'s B. bánh mì kẹp thịt C. thanh thiếu niên béo phì D. tòa án ***Tạm Dịch:*** Put simply, they have no right to hold the food industry responsible if they opt to consume excessive amounts of harmful food.* (Nói một cách đơn giản, họ không có quyền yêu cầu ngành công nghiệp thực phẩm chịu trách nhiệm nếu họ lựa chọn tiêu thụ quá nhiều thực phẩm có hại.) Vậy They ở đây đang đề cập đến những thanh thiếu niên béo phì ở mỹ. Đáp án C* **Question 33: **According to the passage, which of the following is NOT true about fast food? 1. addictive **B. nutritious ** **C.** harmful **D.** salty and high-fat ***Giải Thích:*** Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng về đồ ăn nhanh? 1. *Gây nghiện* Various scientific research suggests that fast food is addictive............ *(Nhiều nghiên cứu khoa học cho thấy thức ăn nhanh gây nghiện)ĐÚNG* 2. *Dinh Dưỡng* Không có đề cập đến trong đoạn văn trên 3. *Gây hại* and potentially dangerous. *(và có khả năng nguy hiểm.) ĐÚNG* 4. *Mặn và có nhiều chất béo* that come with consuming an excessive amount of sugary beverages and foods that are high in fat and salt. *(đi kèm với việc tiêu thụ quá nhiều đồ uống có đường và thực phẩm có nhiều chất béo và muối.) ĐÚNG* **Question 34: **What happens if people choose to eat a lot of unhealthy food? 1. **They can\'t force the company to be responsible for them.** 2. They may get financial support from the company. 3. They will surely succeed in lawsuits. 4. The company will be responsible for their health problems. ***Giải Thích:*** Điều gì xảy ra nếu mọi người chọn ăn nhiều thực phẩm không lành mạnh? A. Họ không thể buộc công ty phải chịu trách nhiệm về họ. B. Họ có thể nhận được hỗ trợ tài chính từ công ty. C. Họ chắc chắn sẽ thành công trong các vụ kiện. D. Công ty sẽ chịu trách nhiệm về các vấn đề sức khỏe của họ. ***Tạm Dịch:** *As a result, the court rejected the case, stating that \"it is not the place of the law to protect people against their own excesses.\" Put simply, they have no right to hold the food industry responsible if they opt to consume excessive amounts of harmful food. *(Kết quả là, tòa án đã bác bỏ vụ kiện, tuyên bố rằng \"luật pháp không có thẩm quyền bảo vệ mọi người khỏi những hành vi quá mức của chính họ\". Nói một cách đơn giản, họ không có quyền buộc ngành công nghiệp thực phẩm phải chịu trách nhiệm nếu họ chọn tiêu thụ quá nhiều thực phẩm có hại.) Đáp án A* **Tạm Dịch Bài Đọc** *Nhiều thanh thiếu niên thừa cân đã đệ đơn kiện năm 2002 chống lại gã khổng lồ thức ăn nhanh của Mỹ McDonald\'s, đổ lỗi cho chuỗi thức ăn nhanh này về vấn đề cân nặng của họ. Họ nói rằng McDonald\'s đã tạo ra cho họ một hình ảnh sai lệch về bánh mì kẹp thịt phô mai và các loại thực phẩm khác của họ là lành mạnh. Họ tuyên bố rằng công ty đã không thông báo cho họ về các nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, tăng huyết áp và béo phì khi tiêu thụ quá nhiều đồ uống có đường và thực phẩm có nhiều chất béo và muối. Trong một tuyên bố, mẹ của một cậu bé 15 tuổi nặng hơn 180 kg đã tuyên bố, \"Tôi luôn tin rằng McDonald\'s tốt cho sức khỏe của con trai tôi\".* *McDonald\'s đã bác bỏ cáo buộc rằng họ phải chịu trách nhiệm về các vấn đề sức khỏe của những thanh thiếu niên này. \"Mọi người không ngủ mà gầy và thức dậy thì béo phì\", Brad Lerman, một luật sư của McDonald\'s tuyên bố. Một điểm bổ sung, ông đề cập rằng kiến thức về chức năng của bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên đã có từ khá lâu. Do đó, tòa án đã bác bỏ vụ kiện, tuyên bố rằng \"luật pháp không có thẩm quyền bảo vệ mọi người khỏi những hành vi quá mức của chính họ\". Nói một cách đơn giản, họ không có quyền buộc ngành công nghiệp thực phẩm phải chịu trách nhiệm nếu họ chọn tiêu thụ quá nhiều thực phẩm có hại.* *Đã có những nỗ lực không thành công trước đây trong việc kiện các chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh tại Hoa Kỳ. \'Dự luật Cheeseburger\', lần đầu tiên được đưa ra vào năm 2005 và được Hạ viện Hoa Kỳ ban hành, có hiệu lực vào năm đó. Do đó, những người thừa cân thấy khó khăn hơn nhiều khi kiện doanh nghiệp thực phẩm. Tuy nhiên, các cuộc tranh luận về trách nhiệm giải trình vẫn tiếp diễn mặc dù dự luật đã được thông qua. Nhiều nghiên cứu khoa học khác nhau cho thấy rằng thức ăn nhanh gây nghiện và có khả năng gây nguy hiểm. Vì vậy, liệu có thể so sánh việc bán thức ăn nhanh với việc buôn bán ma túy không?* **Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 35 to 40** A recent analysis by the housing nonprofit Shelter revealed that young people across the nation are being thrust into a world of homelessness and poverty. Shelter predicts that around 150,000 youths (those between the ages of sixteen and twenty-five) will experience homelessness this year. Some of the city\'s youth may spend the night sleeping in makeshift shelters like \"cardboard city\" in London, where individuals of all ages use cardboard boxes as their sole means of subsistence. Some shelters are run by nonprofits and hostels where **[people ]**can stay for up to ten weeks for free. Just who are these folks, though? People who are looking for a place to sleep are often not runaways but \"throwaways\"---those who have been forcibly removed from their families due to circumstances such as parental divorce, an uncaring stepparent, or another unfair circumstance. Imagine a girl named Alice who is sixteen years old and a student. She had recently graduated from high school with honors and did not hail from an impoverished background. While she was at a hostel completing her physics assignments, the members of the Shelter team found her. She was kicked out of the house because her parents wouldn\'t let her take Science Advanced Level exams, claiming that such subjects were unladylike. That was the only excuse they gave her. The government\'s policies, according to Shelter, do little to aid these children. Shelter reports that a national crisis is developing as a result of rising rents, a lack of **[affordable ]**accommodation, and a reduction in benefits for individuals under the age of twenty-five. individuals between the ages of sixteen and twenty-five receive less money than older individuals due to recent changes in the benefits legislation, and they can only earn state assistance if they can prove they left home for a valid cause. According to Shelter, a growing number of youths are forced to sleep on the streets as a result of severe cuts to youth welfare. Also, as Shelter points out, having no **[permanent ]**address makes it impossible to acquire a job, and if that doesn\'t work, you\'ll still be homeless since you won\'t have any money to pay for housing. It\'s a hopeless predicament. **Question 35: **What is the reading passage mainly about?' **A. **The problem of unemployed people all over the world **B. **Timely actions from the government to fight homelessness **C. The unpleasant condition of young, homeless people** **D. **An increasingly popular trend among youngsters ***Giải Thích:*** Đoạn văn đọc chủ yếu nói về điều gì? A. Vấn đề thất nghiệp trên toàn thế giới B. Hành động kịp thời của chính phủ để chống lại tình trạng vô gia cư C. Tình trạng khó chịu của những người trẻ tuổi vô gia cư D. Một xu hướng ngày càng phổ biến trong giới trẻ *Bài đọc trên nói về những hoàn cảnh éo le của những thanh thiếu niên bị buộc rời khỏi nhà vì một số lý do tùy vào hoàn cảnh của mỗi cá nhân. Đáp án C* **Question 36: **The word "**people" **in paragraph 1 refers to\_\_\_? 1. **homelessness B. **Shelters **C.** nonprofits **D.** hostels ***Giải Thích:*** Từ "people" trong đoạn 1 ám chỉ đến\_\_\_? 1. Người vô gia cư B. Nhà tạm trú C. tổ chức phi lợi nhuận D. nhà trọ ***Tạm Dịch:*** Some shelters are run by nonprofits and hostels where people can stay for up to ten weeks for free. *(Một số nơi trú ẩn được điều hành bởi các tổ chức phi lợi nhuận và nhà trọ, nơi mọi người có thể ở miễn phí tới mười tuần.) Vậy People ở đây đề cập đến những người vô nhà cư. Đáp án A* **Question 37: **According to Shelter, once young people have been forced onto the streets, \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_. **A. **they will never go back home again **B. **their benefits will be severely cut **C. **they will encourage their friends to do the same **D. they will find it difficult to find work** ***Giải Thích:*** Theo Shelter, một khi những người trẻ tuổi bị ép ra đường, \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_. A. họ sẽ không bao giờ trở về nhà nữa B. quyền lợi của họ sẽ bị cắt giảm nghiêm trọng C. họ sẽ khuyến khích bạn bè của họ làm như vậy D. họ sẽ thấy khó tìm được việc làm ***Tạm Dịch:*** Also, as Shelter points out, having no permanent address makes it impossible to acquire a job, and if that doesn\'t work, you\'ll still be homeless since you won\'t have any money to pay for housing. *(Ngoài ra, như Shelter chỉ ra, việc không có địa chỉ cố định khiến bạn không thể xin được việc làm và nếu không có việc làm, bạn vẫn sẽ vô gia cư vì bạn sẽ không có tiền để trả tiền nhà.) Đáp án D* **Question 38: **The word "**affordable" **in paragraph 3 is closet in meaning to\_\_\_\_\_. 1. inequality** B. **inexpensive** C. **incapable** D. **inability ***Tạm Dịch:*** Từ "**affordable" **ở trong đoạn 3 gần nghĩa với\_\_\_\_\_\_\_. 1. bất bình đẳng B. không tốn kém, rẻ C. không có khả năng D. không có khả năng ***Giải Thích:*** Shelter reports that a national crisis is developing as a result of rising rents, a lack of affordable accommodation, and a reduction in benefits for individuals under the age of twenty-five. individuals between the ages of sixteen and twenty-five receive less money than older individuals due to recent changes in the benefits legislation, and they can only earn state assistance if they can prove they left home for a valid cause. *(Shelter báo cáo rằng một cuộc khủng hoảng quốc gia đang phát triển do tiền thuê nhà tăng, thiếu nhà ở **giá rẻ** và việc cắt giảm phúc lợi cho những người dưới 25 tuổi. Những người từ 16 đến 25 tuổi nhận được ít tiền hơn những người lớn tuổi hơn do những thay đổi gần đây trong luật phúc lợi và họ chỉ có thể được trợ cấp của nhà nước nếu họ có thể chứng minh rằng họ rời khỏi nhà vì một lý do chính đáng.) Đáp án B* **Question 39: **The word "**permanent" **in the last paragraph is opposite in meaning to\_\_\_\_\_. 1. disrespectful **B.** independent **C.** sympathetic **D. temporary** **Giải Thích: **Từ "**permanent" **ở trong đoạn văn cuối trái nghĩa là\_\_\_\_\_\_\_. 1. thiếu tôn trọng B.độc lập C.thông cảm D.tạm thời ***Tạm Dịch:** *Also, as Shelter points out, having no permanent address makes it impossible to acquire a job, and if that doesn\'t work, you\'ll still be homeless since you won\'t have any money to pay for housing. *(Ngoài ra, như Shelter chỉ ra, việc không có địa chỉ **cố định** khiến bạn không thể xin được việc làm, và nếu không xin được việc, bạn vẫn sẽ vô gia cư vì không có tiền để trả tiền nhà.) Đáp án D* **Question 40: **The changes in the system of benefits mean that \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_. **A. young people do not receive as much money as those over twenty-five** **B. **anyone under twenty-five and not living at home will receive help with food and accommodation **C. **the under twenty-fives can claim money only if they have left home **D. **young people cannot claim money unless they are under sixteen or over twenty-five ***Giải Thích:*** Những thay đổi trong hệ thống phúc lợi có nghĩa là \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_. A. những người trẻ tuổi không nhận được nhiều tiền như những người trên hai mươi lăm tuổi B. bất kỳ ai dưới hai mươi lăm tuổi và không sống ở nhà sẽ được trợ giúp về thức ăn và chỗ ở C. những người dưới hai mươi lăm tuổi chỉ có thể yêu cầu tiền nếu họ đã rời khỏi nhà D. những người trẻ tuổi không thể yêu cầu tiền trừ khi họ dưới mười sáu tuổi hoặc trên hai mươi lăm tuổi ***Tạm Dịch: ***The government\'s policies, according to Shelter, do little to aid these children. Shelter reports that a national crisis is developing as a result of rising rents, a lack of affordable accommodation, and a reduction in benefits for individuals under the age of twenty-five. individuals between the ages of sixteen and twenty-five receive less money than older individuals due to recent changes in the benefits legislation, and they can only earn state assistance if they can prove they left home for a valid cause. *(Theo Shelter, các chính sách của chính phủ không giúp ích gì nhiều cho những đứa trẻ này. Shelter báo cáo rằng một cuộc khủng hoảng quốc gia đang phát triển do tiền thuê nhà tăng, thiếu chỗ ở giá cả phải chăng và việc cắt giảm phúc lợi cho những người dưới 25 tuổi. Những người trong độ tuổi từ 16 đến 25 nhận được ít tiền hơn những người lớn tuổi hơn do những thay đổi gần đây trong luật phúc lợi và họ chỉ có thể nhận được trợ cấp của nhà nước nếu họ có thể chứng minh rằng họ rời khỏi nhà vì một lý do chính đáng.) Đáp án A* **Tạm Dịch Bài Đọc** *Một phân tích gần đây của tổ chức phi lợi nhuận về nhà ở Shelter cho thấy những người trẻ tuổi trên khắp cả nước đang bị đẩy vào thế giới vô gia cư và nghèo đói. Shelter dự đoán rằng khoảng 150.000 thanh thiếu niên (những người trong độ tuổi từ mười sáu đến hai mươi lăm) sẽ trải qua tình trạng vô gia cư trong năm nay. Một số thanh thiếu niên trong thành phố có thể ngủ qua đêm trong những nơi trú ẩn tạm thời như \"thành phố bìa cứng\" ở London, nơi những người ở mọi lứa tuổi sử dụng hộp bìa cứng làm phương tiện sinh kế duy nhất của họ. Một số nơi trú ẩn do các tổ chức phi lợi nhuận và nhà trọ điều hành, nơi mọi người có thể ở miễn phí tới mười tuần.* *Nhưng những người này là ai? Những người đang tìm kiếm một nơi để ngủ thường không phải là những người bỏ nhà đi mà là những \"người bị vứt bỏ\" - những người đã bị gia đình cưỡng ép rời xa do những hoàn cảnh như cha mẹ ly hôn, cha dượng vô tâm hoặc một hoàn cảnh bất công khác.* *Hãy tưởng tượng một cô gái tên là Alice, mười sáu tuổi và là một học sinh. Cô ấy vừa mới tốt nghiệp trung học với bằng danh dự và không xuất thân từ một gia đình nghèo khó. Trong khi cô bé đang ở ký túc xá để hoàn thành bài tập vật lý, các thành viên của nhóm Shelter đã tìm thấy cô bé. Cô bé bị đuổi khỏi nhà vì bố mẹ không cho cô bé thi Khoa học nâng cao, với lý do là những môn học như vậy không phù hợp với phụ nữ. Đó là lý do duy nhất họ đưa ra cho cô bé.* *Theo Shelter, các chính sách của chính phủ không giúp ích gì nhiều cho những đứa trẻ này. Shelter báo cáo rằng một cuộc khủng hoảng quốc gia đang phát triển do tiền thuê nhà tăng, thiếu chỗ ở giá cả phải chăng và việc cắt giảm phúc lợi cho những người dưới 25 tuổi. Những người trong độ tuổi từ 16 đến 25 nhận được ít tiền hơn những người lớn tuổi hơn do những thay đổi gần đây trong luật phúc lợi và họ chỉ có thể được trợ cấp của nhà nước nếu họ có thể chứng minh rằng họ rời khỏi nhà vì một lý do chính đáng.* *Theo Shelter, ngày càng có nhiều thanh thiếu niên buộc phải ngủ trên đường phố do phúc lợi dành cho thanh thiếu niên bị cắt giảm nghiêm trọng. Ngoài ra, như Shelter chỉ ra, việc không có địa chỉ cố định khiến bạn không thể xin được việc làm và nếu không có việc làm, bạn vẫn sẽ vô gia cư vì bạn sẽ không có tiền để trả tiền nhà. Đây là tình thế vô vọng.* **MIDTERM TEST 2 - GRADE 11 - FORM 2025** ***Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.*** **Question 1: A. **b[ea]k **B. h[e]re** **C**. pi[e]ce **D**. p[eo]ple ***Giải Thích:*** Ngữ Âm 1. b[ea]k : /biːk/ 2. h[e]re : /hɪr/ 3. pi[e]ce : /piːs/ **D**. p[e]ople : /ˈpiːpl/ *Đáp án B phát âm là ɪ, các đáp án còn lại phát âm là iː* **Question 2: A. **c[o]operation **B**. b[o]wling **C**. aer[o]bics **D. s[o]lidarity** ***Giải Thích:* **Ngữ Âm 1. c[o]operation : /kəʊˌɒpəˈreɪʃn/ 2. b[o]wling : /ˈbəʊlɪŋ/ 3. aer[o]bics : /eˈrəʊbɪks/ 4. s[o]lidarity : /ˌsɒlɪˈdærəti/ *Đáp án D phát âm là ɒ, các đáp án còn lại là əʊ* ***Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.*** **Question 3: A. necessary ** **B**. reliable **C**. desirable **D**. advisable ***Giải Thích:** *Trọng Âm 1. necessary : /ˈnesəseri/ 2. reliable : /rɪˈlaɪəbl/ 3. desirable : /dɪˈzaɪərəbl/ **D**. advisable : /ədˈvaɪzəbl/ *Đáp án A nhấn âm 1, các đáp án còn lại nhấn âm 2* **Question 4: A. **archaeologist **B**. cosmopolitan **C. appreciative** **D**. architectural ***Giải Thích:* **Trọng Âm 1. archaeologist : /ˌɑːkiˈɒlədʒɪst/ 2. cosmopolitan : /ˌkɒzməˈpɒlɪtən/ 3. appreciative : /əˈpriːʃətɪv/ **D**. architectural : /ˌɑːrkɪˈtektʃərəl/ *Đáp án C nhấn âm 2, các đáp án còn lại nhấn âm 3* ***Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.*** **Question 5: **Since I graduated from the eleventh grade, I \_\_\_\_\_\_\_\_ my time to assist pupils who attend a special school. 1. offered **B. have offered** **C.** had offered **D.** was offering ***Giải Thích:* **NP Thì HTHT : Since + S + V2/ED + O, S + have/has + V3/ED + O. Đáp án B ***Tạm Dịch:** Từ khi tốt nghiệp lớp 11, tôi **đã dành** thời gian giúp đỡ những học sinh đang theo học tại trường đặc biệt.* **Question 6: **To prevent diabetes, the dietitian says that kids \_\_\_\_\_\_\_ drink sugary drinks right before bed. 1. can **B.** may **C. shouldn't ** **D.** have to ***Giải Thích:*** ĐTKT 1. can: có thể 2. may: có lẽ 3. shouldn't: không nên 4. have to: phải ***Tạm Dịch: **Để ngăn ngừa bệnh tiểu đường, chuyên gia dinh dưỡng cho biết trẻ em không nên uống đồ uống có đường ngay trước khi đi ngủ. Đáp án C* **Question 7: **You can usually get \_\_\_\_\_\_ deals on goods at the market than at the grocery store. 1. **better** **B.** the best **C.** more good **D.** gooder ***Giải Thích:*** NP So Sánh: Good - Better - The Best ***Tạm Dịch: **Bạn thường có thể mua được hàng hóa với giá tốt hơn ở chợ so với ở cửa hàng tạp hóa. Đáp án A* **Question 8: **Martin and Louis \_\_\_\_\_\_\_\_ us last night, so I had to quickly defrost a pizza. 1. turned up **B.** came across **C.** went through ** D. dropped in on** ***Giải Thích: ***Cụm Động Từ 1. turned up : xuất hiện 2. came across : tình cờ gặp 3. went through : vượt qua, trải qua ** ** 4. dropped in on : ghé thăm ai đó ***Tạm Dịch:** Tối qua Martin và Louis ghé thăm chúng tôi nên tôi phải nhanh chóng rã đông một chiếc pizza. Đáp án D* **Question 9: **My parents don\'t let me get married until I graduate from university and they never \_\_\_\_ their mind about that. 1. keep** B. change C. **focus** D. **bring ***Giải Thích:* **Cụm**: Change one's mind: **thay đổi ý định của ai đó ***Tạm Dịch: **Bố mẹ tôi không cho tôi kết hôn cho đến khi tôi tốt nghiệp đại học và họ không bao giờ thay đổi quyết định về điều đó. Đáp án B* **Read the following advertisement/announcement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 10 to 15.** A white paper with black text Description automatically generated **Question 10: A. **the** B. an C. **a ** D. **Ø (no article) ***Giải Thích:* Cụm:** an opportunity to do sth: một cơ hội để làm gì đó. *Đáp án B* **Question 11: A. **signify **B**. signification **C. significant** **D**. signicantly ***Giải Thích:*** Trước Noun Force ( lực lượng ) ta cần 1 ADJ. Đáp án C ***Tạm Dịch: **là một lực lượng quan trọng để đạt được hòa bình và phát triển. Tạo nên sự khác biệt cho cuộc sống của nhiều người!* **Question 12: A. must be completed** **B.** must be complete **C.** must complete **D.** be completed ***Giải Thích:*** BĐ ĐTKT: S + ĐTKT + be + V3/ED + O. Đáp án A ![A white paper with black text Description automatically generated](media/image4.png) **Question 13: A. **supposed **B.** supposing **C.** have supposed **D. are supposed** ***Giải Thích:*** Bị Động HTĐ: S + be + V3/ED + (byO). Đáp án D ***Tạm Dịch:** All students are supposed to be present at 7:30 on January 30. (Tất cả học sinh phải có mặt lúc 7:30 ngày 30 tháng 1.)* **Question 14: A. **appreciate **B.** activate **C. nominate** **D.** communicate ***Giải Thích:* **Từ Vựng 1. appreciate : đánh giá, biết ơn, cảm kích 2. activate : kích hoạt 3. nominate : đề cử 4. communicate : giao tiếp ***Tạm Dịch:** Each class is to nominate one student to take part in the "King and Queen of Folk Dancing" event. (Mỗi lớp sẽ đề cử một học sinh tham gia sự kiện "Vua và Nữ hoàng khiêu vũ dân gian".) Đáp án C* **Question 15: A. **Should** B. Were C. **Had** D. **Did ***Giải Thích:*** Đảo Ngữ Câu ĐK Loại 2 ***Tạm Dịch:** Were it to rain, the festival would be held in the meeting hall with 3 representatives from each class.( Nếu trời mưa, lễ hội sẽ được tổ chức tại hội trường với 3 đại diện từ mỗi lớp. ) Đáp án B* **Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph/letter in each of the following questions.** **Question 16:** a\. In light of this restructuring, we will be contacting all employees individually to arrange a meeting with each of you to discuss your position and future plans. b\. Although we have yet to finalise the details of these changes, we can guarantee that there will be no redundancies and we will try to match your skills with the most appropriate job. c\. Dear colleagues, further to recent discussions with the management team, it has now been decided to restructure the company. d\. As you know, over the past two years the company has grown considerably but, along with higher turnover, there has also been increased employee turnover. e\. In fact, we expect these changes to offer more opportunities for you to utilise your skills more effectively and for personal development. f\. It is therefore obvious that we need to make some major changes in order to retain our most valuable asset -- our employees. g\. Yours sincerely, Mel Jackson 1. c - a - f - b - d - e - g **B. c - d - f - b - e - a - g** **C.** c - e - d - a - b - f - g. **D.** c - d - b - e - f - a -- g ***Giải Thích:*** Sắp xếp bức thư c\. Dear colleagues, further to recent discussions with the management team, it has now been decided to restructure the company. *Kính gửi các đồng nghiệp, sau các cuộc thảo luận gần đây với nhóm quản lý, hiện đã quyết định tái cấu trúc công ty.* d\. As you know, over the past two years the company has grown considerably but, along with higher turnover, there has also been increased employee turnover. *Như bạn đã biết, trong hai năm qua, công ty đã phát triển đáng kể nhưng cùng với tỷ lệ luân chuyển cao hơn, tỷ lệ luân chuyển nhân viên cũng tăng lên.* f\. It is therefore obvious that we need to make some major changes in order to retain our most valuable asset -- our employees. *Do đó, rõ ràng là chúng ta cần thực hiện một số thay đổi lớn để giữ chân tài sản giá trị nhất của mình -- nhân viên của chúng tôi.* b\. Although we have yet to finalise the details of these changes, we can guarantee that there will be no redundancies and we will try to match your skills with the most appropriate job. *Mặc dù chúng tôi vẫn chưa hoàn thiện các chi tiết của những thay đổi này, nhưng chúng tôi có thể đảm bảo rằng sẽ không có sự dư thừa nào và chúng tôi sẽ cố gắng kết hợp các kỹ năng của bạn với công việc phù hợp nhất.* e\. In fact, we expect these changes to offer more opportunities for you to utilise your skills more effectively and for personal development. *Trên thực tế, chúng tôi hy vọng những thay đổi này sẽ mang đến nhiều cơ hội hơn cho bạn để sử dụng các kỹ năng của mình hiệu quả hơn và để phát triển bản thân.* a\. In light of this restructuring, we will be contacting all employees individually to arrange a meeting with each of you to discuss your position and future plans. *Theo quan điểm tái cấu trúc này, chúng tôi sẽ liên hệ với từng nhân viên để sắp xếp một cuộc họp với từng người để thảo luận về vị trí và kế hoạch tương lai của bạn.* g\. Yours sincerely, Mel Jackson *Trân trọng,* *Mel Jackson* **Question 17:** a\. Firstly, by doing voluntary work people can contribute their enthusiasm and energy to the society, wich also results in spending free time more usefully. b\. Last but on least, voluntary work connects different people as it provides a chance for volunteers to meet up and establish new relationships. c\. Besides, when doing voluntary tasks, volunteers can receive some significant skills. d\. Volunteering is important for numerous reasons that benefit both the community and the volunteer themselves. e\. To sum up, volunteers can not only give but also receive many useful experiences from voluntary activities. f\. They may learn how to socialize with others, or learn how to cooperate in a diverse team, or with deal with problem in a logic way. **A. d-a-c-f-b-e ** **B. **d-f-e-c-a-b **C.** f-d-a-c-b-e **D.** d-a-c-f-e-b ***Giải Thích:** *sắp xếp đoạn văn d\. Volunteering is important for numerous reasons that benefit both the community and the volunteer themselves. *Hoạt động tình nguyện rất quan trọng vì nhiều lý do có lợi cho cả cộng đồng và bản thân các tình nguyện viên.* a\. Firstly, by doing voluntary work people can contribute their enthusiasm and energy to the society, wich also results in spending free time more usefully. *Đầu tiên, bằng cách làm công việc tình nguyện, mọi người có thể đóng góp nhiệt huyết và năng lượng của mình cho xã hội, điều này cũng giúp mọi người sử dụng thời gian rảnh rỗi một cách hữu ích hơn.* c\. Besides, when doing voluntary tasks, volunteers can receive some significant skills. *Bên cạnh đó, khi làm các nhiệm vụ tình nguyện, các tình nguyện viên có thể nhận được một số kỹ năng quan trọng.* f\. They may learn how to socialize with others, or learn how to cooperate in a diverse team, or with deal with problem in a logic way. *Họ có thể học cách giao lưu với người khác, hoặc học cách hợp tác trong một nhóm đa dạng, hoặc giải quyết vấn đề theo cách logic.* b\. Last but on least, voluntary work connects different people as it provides a chance for volunteers to meet up and establish new relationships. *Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, công việc tình nguyện kết nối nhiều người khác nhau vì nó tạo cơ hội cho các tình nguyện viên gặp gỡ và thiết lập các mối quan hệ mới.* e\. To sum up, volunteers can not only give but also receive many useful experiences from voluntary activities. *Tóm lại, các tình nguyện viên không chỉ có thể cho đi mà còn nhận được nhiều kinh nghiệm hữu ích từ các hoạt động tình nguyện.* **Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 23.** The tendency of young people to be critical of their parents and blame them for most of the misunderstandings between them is a natural and expected behavior. They have always complained, more or less justly, that their parents are traditional, possessive, and controlling; that they do not trust their children to deal with challenges; that they talk too much about particular issues; and **(18)\_\_\_\_\_\_**, at least in the context of those relationships between parents and children. It is my opinion that it is a common occurrence for parents to underestimate **(19)\_\_\_\_\_** and to forget how they themselves felt **(20)\_\_\_\_\_\_\_\_\_.** The decisions that young people make about their attire and hairstyles, as well as their musical and entertainment preferences, frequently anger their parents. Their motivation is not to do this. Their sense of isolation from the adult world stems from the fact that they have not yet been accepted into it. Therefore, they build their own civilization and culture from the ground up. If it turns out that their parents find their music, entertainment, vocabulary, attire, or **(21)\_\_\_\_\_\_**, this gives them even more satisfaction. They have the perception that they are superior, at least in a limited sense, and think they are also the leaders in terms of style and taste. When you have the intention of **(22)\_\_\_\_\_\_\_**, cooperation might be a component of that plan. You have the ability to enchant other people, particularly parents, into doing things in the manner that you desire. You can also **(23)\_\_\_\_\_\_\_\_** people with your sense of responsibility and initiative, which will result in their granting you the authority to do what you want to do. **Question 18:** 1. that do they not have a sense of humor 2. which they have a sense of humor 3. **that they do not have a sense of humor** 4. that it not has a sense of humor ***Giải Thích:*** Xét về ngữ cảnh nghĩa ta cần MĐQH That để phù hợp về nghĩa của câu ***Tạm Dịch:** *They have always complained, more or less justly, that their parents are traditional, possessive, and controlling; that they do not trust their children to deal with challenges; that they talk too much about particular issues; and that they do not have a sense of humor, at least in the context of those relationships between parents and children. *(Họ luôn phàn nàn, ít nhiều chính đáng, rằng cha mẹ họ là người truyền thống, thích chiếm hữu và kiểm soát; rằng họ không tin tưởng con cái mình có thể đối mặt với thử thách; rằng họ nói quá nhiều về một số vấn đề cụ thể; và rằng họ không có khiếu hài hước, ít nhất là trong bối cảnh mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái.) Đáp án C* **Question 19:** 1. our adolescents **B.** him adolescents **C.** her adolescents **D. their adolescents** ***Giải Thích: ***Cần TTSH của They **Tạm Dịch:** It is my opinion that it is a common occurrence for parents to underestimate their adolescents and....*.(Theo tôi, việc cha mẹ đánh giá thấp con cái tuổi vị thành niên của mình là chuyện thường xảy ra......) Đáp án D* **Question 20:** 1. **when they were younger. ** 2. when they are young. 3. before they were young. 4. after they are young. ***Giải Thích:*** Đáp án A phù hợp về ngữ cảnh nghĩa ở quá khứ của câu ***Tạm Dịch:** and to forget how they themselves felt when they were younger.(và quên đi cảm giác của chính họ khi còn trẻ.)* **Question 21:** 1. haircuts irritate 2. **haircuts irritating** 3. be irritated haircuts 4. to irritates haircuts ***Giải Thích:*** Ta cần Tính từ ở dạng V\_ing để phù hợp với nghĩa của câu ***Tạm Dịch:*** If it turns out that their parents find their music, entertainment, vocabulary, attire, or haircuts irritating, this gives them even more satisfaction.*(Nếu cha mẹ thấy âm nhạc, giải trí, vốn từ vựng, trang phục hoặc kiểu tóc của con mình là khó chịu, điều này sẽ khiến họ hài lòng hơn nữa.) Đáp án B* **Question 22:** 1. takes charge of your life 2. to taking charge of your life 3. **taking charge of your life** 4. be taken charge of your life ***Giải Thích:*** Cụm: intention of V\_ing: có ý định làm gì đó **Tạm Dịch: **When you have the intention of taking charge of your life, cooperation might be a component of that plan. (Khi bạn có ý định tự quyết định cuộc sống của mình, sự hợp tác có thể là một phần của kế hoạch đó.) Đáp án C **Question 23:** 1. impress others **B.** impress the others **C.** impressing others **D. impress other** ***Giải Thích:*** other + N số nhiều và ngữ cảnh câu ở thì HTĐ ***Tạm Dịch:* **You can also impress other people with your sense of responsibility and initiative, which will result in their granting you the authority to do what you want to do. *(Bạn cũng có thể gây ấn tượng với người khác bằng tinh thần trách nhiệm và sáng kiến của mình, điều này sẽ khiến họ trao cho bạn thẩm quyền để làm những gì bạn muốn làm.) Đáp án D* **Tạm Dịch Bài Đọc** *Xu hướng chỉ trích cha mẹ và đổ lỗi cho họ về hầu hết những hiểu lầm giữa họ là hành vi tự nhiên và được mong đợi của những người trẻ tuổi. Họ luôn phàn nàn, ít nhiều là chính đáng, rằng cha mẹ họ là người truyền thống, chiếm hữu và kiểm soát; rằng họ không tin tưởng con cái mình có thể giải quyết những thách thức; rằng họ nói quá nhiều về những vấn đề cụ thể; và rằng họ không có khiếu hài hước, ít nhất là trong bối cảnh mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái. Theo tôi, việc cha mẹ đánh giá thấp con cái tuổi vị thành niên và quên mất cảm giác của chính họ khi còn nhỏ là điều thường thấy.* *Những quyết định mà những người trẻ tuổi đưa ra về trang phục và kiểu tóc của họ, cũng như sở thích âm nhạc và giải trí của họ, thường khiến cha mẹ họ tức giận. Động lực của họ không phải là làm như vậy. Cảm giác bị cô lập khỏi thế giới người lớn của họ bắt nguồn từ thực tế là họ vẫn chưa được chấp nhận vào thế giới đó. Do đó, họ xây dựng nền văn minh và văn hóa của riêng mình từ đầu. Nếu hóa ra cha mẹ họ thấy âm nhạc, giải trí, từ vựng, trang phục hoặc kiểu tóc của họ là khó chịu, thì điều này sẽ khiến họ càng hài lòng hơn. Họ có nhận thức rằng họ vượt trội, ít nhất là theo nghĩa hạn chế, và nghĩ rằng họ cũng là người dẫn đầu về phong cách và thị hiếu.* *Khi bạn có ý định nắm quyền kiểm soát cuộc sống của mình, sự hợp tác có thể là một thành phần của kế hoạch đó. Bạn có khả năng quyến rũ người khác, đặc biệt là cha mẹ, để làm mọi việc theo cách bạn mong muốn. Bạn cũng có thể gây ấn tượng với người khác bằng tinh thần trách nhiệm và sáng kiến của mình, điều này sẽ dẫn đến việc họ trao cho bạn thẩm quyền để làm những gì bạn muốn làm.* **Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28.** With all the options for entertainment available today, is reading books **(24)\_\_\_\_**worthwhile? **(25)\_\_\_\_\_**argue that library borrowing is out of reach for many people and that even paperback books are too pricey. Another thing they may say is that watching TV is more exciting and allows people to unwind at the same time. The fact is, though, that books continue to enjoy enormous popularity. As a first step, they ask the reader to utilize their imagination. A few pages or perhaps a chapter can be read before you decide to put the book down. Then, it** **could be so engrossing **(26)\_\_\_\_\_**you just can\'t put it down! A crime fiction, an autobiography, or an informative book are just a few examples of the many **(27)\_\_\_\_\_**available to you. If you\'re still having trouble deciding, try asking around or reading reviews. In contrast to my inability to live without books, I can **(28)\_\_\_\_\_**to live without television with relative ease. At bus stops, you are not allowed to watch television. **Question 24: A. **but** B. **and** C. still D. **so ***Giải Thích:*** Liên Từ 1. but : nhưng 2. and : và 3. still : vẫn 4. So : vì thế ***Tạm Dịch:*** With all the options for entertainment available today, is reading books still worthwhile? *(Với tất cả các lựa chọn giải trí hiện có ngày nay, liệu việc đọc sách có còn giá trị không?) Đáp án C* **Question 25: A. Some B. **Much** C. **Few** D. **Little ***Giải Thích:* **Lượng Từ 1. Some : ** Some + N đếm được số nhiều + V (số nhiều): một vài** **Some + N không đếm được + V (số ít) : một ít ** 2. Much : N số ít không đếm được** ** 3. Few** :** N số nhiều đếm được + V số nhiều ** ** 4. Little : N không đếm được + V số ít ***Tạm Dịch:*** Some argue that library borrowing is out of reach for many people and that even paperback books are too pricey. *(Một số người cho rằng việc mượn sách ở thư viện nằm ngoài khả năng của nhiều người và ngay cả sách bìa mềm cũng quá đắt.) Đáp án A* **Question 26: A. **when** B. that C. **whose** D. **who ***Giải Thích:* **Cần MĐQH thay thế cho N hỗn hợp đứng trước ***Tạm Dịch:*** Then, it could be so engrossing that you just can\'t put it down! *(Khi đó, nó có thể hấp dẫn đến mức bạn không thể dừng đọc!) Đáp án B* **Question 27: A. **actions** B. **techniques** C. **troubles** D. genres** ***Giải Thích:*** Từ Vựng 1. actions : hành động 2. techniques: kỹ thuật 3. troubles: rắc rối 4. genres: thể loại ***Tạm Dịch:*** A crime fiction, an autobiography, or an informative book are just a few examples of the many genres available to you.* (Tiểu thuyết tội phạm, tự truyện hoặc sách thông tin chỉ là một vài ví dụ trong số nhiều thể loại dành cho bạn.) Đáp án D* **Question 28: A. **ignore** B. **restore** C. **protect** D. manage** ** ** ***Giải Thích: ***Cụm : Manage to do sth: thành công làm gì đó ***Tạm Dịch: ***In contrast to my inability to live without books, I can manage to live without television with relative ease. At bus stops, you are not allowed to watch television. *(Ngược lại với việc tôi không thể sống thiếu sách, tôi có thể sống thiếu tivi khá dễ dàng. Tại các trạm xe buýt, bạn không được phép xem tivi.) Đáp án D* Tạm Dịch Bài Đọc *Với tất cả các lựa chọn giải trí hiện có ngày nay, liệu đọc sách có còn đáng giá không?* *Một số người cho rằng việc mượn sách ở thư viện nằm ngoài tầm với của nhiều người và ngay cả sách bìa mềm cũng quá đắt. Một điều khác mà họ có thể nói là xem TV thú vị hơn và giúp mọi người thư giãn cùng lúc. Tuy nhiên, thực tế là sách vẫn tiếp tục được ưa chuộng rộng rãi. Bước đầu tiên, họ yêu cầu người đọc sử dụng trí tưởng tượng của mình. Bạn có thể đọc một vài trang hoặc có thể là một chương trước khi quyết định đặt sách xuống. Sau đó, nó có thể hấp dẫn đến mức bạn không thể đặt xuống! Tiểu thuyết trinh thám, tự truyện hoặc sách thông tin chỉ là một vài ví dụ về nhiều thể loại sách mà bạn có thể đọc. Nếu bạn vẫn gặp khó khăn trong việc quyết định, hãy thử hỏi xung quanh hoặc đọc các bài đánh giá. Trái ngược với việc tôi không thể sống thiếu sách, tôi có thể sống mà không cần tivi một cách khá dễ dàng. Tại các trạm xe buýt, bạn không được phép xem tivi.* **Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 29 to 33.** National parks are very helpful for keeping track of climate change. Large areas of untouched wilderness have been used by researchers to gather information about species and ecosystems. At first, they did observational data collection on foot. Now, to get information about polar bears, they use more advanced methods, such as monitoring from above with drones like those used in Northrop Grumman\'s Wildlife Challenge. The effects of climate change on plants and animals can be seen in continuous observational data collection. According to Smithsonian Magazine, the pika is a great example of an animal that might need to be moved from parks because of climate change. This is very important to the Park Service. \"It is openly talking about the idea of \"assisted migration,\" which means moving some animals and plants by hand if it turns out [**they** ]can\'t live in the park\'s changing environments. The U.S. Geological Survey says that some ice fields have lost as much as 85 percent of their mass in the last 50 years, which is shown by a study done in national parks. It thinks that by 2030, Glacier Park might only be known as a historical name. And it\'s not just mountains that are **[melting]**. National Park data shows that climate change is also having an effect on trees: \"Climate change is killing trees because of more drought, changes in wildfire patterns, and more bark beetle infestations.\" Following trees in National parks helped make a record that showed how climate change has killed twice as many trees in the western US since 1955. The National Parks Service\'s original goal was to protect the parks and \"leave them unimpaired for the enjoyment of future generations.\" This is something we should not forget. **Question 29: **Which best serves as the title for the passage? **A.** The importance of research and science for the national parks. **B. The importance of national parks is more than for scenery.** **C.** Consider modernizing and privatizing national parks. **D.** The implications of climate change for biodiversity conservation. ***Giải Thích: ***Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn? A. Tầm quan trọng của nghiên cứu và khoa học đối với các công viên quốc gia. B. Tầm quan trọng của các công viên quốc gia không chỉ là cảnh quan. C. Xem xét việc hiện đại hóa và tư nhân hóa các công viên quốc gia. D. Những tác động của biến đổi khí hậu đối với việc bảo tồn đa dạng sinh học. *Bài đọc trên xoay quanh về những nghiên cứu nhằm phân tích về việc ảnh hưởng của biến đổi khí hậu có tác động như thế nào lên Những Khu Vườn Quốc Gia và những hệ lụy của nó. Đáp án B* **Question 30: **According to paragraph 1, what do NOT scientists capitalize on when keeping record of climate change? **A.** Tracts of pristine wilderness **B.** Observation information gathered when walking. **C.** Aerial surveillance with drones **D. Reports of jungles turning into residential areas.** ***Giải Thích:*** Theo đoạn 1, các nhà khoa học KHÔNG tận dụng điều gì khi ghi chép về biến đổi khí hậu? 1. Các vùng đất hoang sơ nguyên sơ Large areas of untouched wilderness have been used by researchers *(Các khu vực rộng lớn của vùng hoang dã chưa được khai thác đã được các nhà nghiên cứu sử dụng) ĐÚNG* 2. Thông tin quan sát thu thập được khi đi bộ. At first, they did observational data collection on foot. *(Lúc đầu, họ đã thu thập dữ liệu quan sát bằng cách đi bộ.) ĐÚNG* 3. Giám sát trên không bằng máy bay không người lái they use more advanced methods, such as monitoring from above with drones *(họ sử dụng các phương pháp tiên tiến hơn, chẳng hạn như giám sát từ trên cao bằng máy bay không người lái) ĐÚNG* 4. Báo cáo về rừng rậm biến thành khu dân cư. *Không đề cập đến trong đoạn văn* **Question 31: **The word \"**they**\" in paragraph 2 refers to \_\_\_\_\_\_\_. 1. migration **B.** researchers **C.** parks **D. species** ***Tạm Dịch:*** \"It is openly talking about the idea of \"assisted migration,\" which means moving some animals and plants by hand if it turns out **they** can\'t live in the park\'s changing environments.* (\"Đây là cuộc thảo luận công khai về ý tưởng \"di cư có sự hỗ trợ\", nghĩa là di chuyển một số loài động vật và thực vật bằng tay nếu chúng không thể sống được trong môi trường thay đổi của công viên.)* *Vậy they ở đây đang đề cập đến các loại động vật và thực vật. Đáp án D* **Question 32: **The word "**melting"** in paragraph 3 is closet in meaning to\_\_\_\_. 1. cooling** B. **warming** C. searing D. **making ***Giải Thích:* **Từ** "melting" **trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với\_\_\_\_. 1. làm mát ** B. **làm ấm ** C. **khô, héo, tan chảy** D. **làm ***Tạm Dịch:* **It thinks that by 2030, Glacier Park might only be known as a historical name. And it\'s not just mountains that are melting. *(Người ta cho rằng đến năm 2030, Glacier Park có thể chỉ còn được biết đến như một cái tên lịch sử. Và không chỉ có núi đang tan chảy.) Đáp án C* **Question 33: **According to paragraph 3, in what way does climate change affect trees? **A.** It makes trees experience longer growing seasons. **B.** It creates a negative change of wood density. **C. It increases death rates of trees through disturbances.** **D.** It causes lumber from trees to be less durable. ***Giải Thích: ***Theo đoạn 3, biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến cây theo cách nào? A. Nó khiến cây trải qua mùa sinh trưởng dài hơn. B. Nó tạo ra sự thay đổi tiêu cực về mật độ gỗ. C. Nó làm tăng tỷ lệ cây chết do bị xáo trộn. D. Nó khiến gỗ từ cây kém bền hơn. ***Tạm Dịch:*** National Park data shows that climate change is also having an effect on trees: \"Climate change is killing trees because of more drought, changes in wildfire patterns, and **more bark beetle infestations.**\" Following trees in National parks helped make a record that showed how climate change has killed twice as many trees in the western US since 1955. *(Dữ liệu của Công viên quốc gia cho thấy biến đổi khí hậu cũng đang tác động đến cây cối: \"Biến đổi khí hậu đang giết chết cây cối vì hạn hán nhiều hơn, cháy rừng thay đổi và **bọ vỏ cây xâm nhập nhiều hơn**\". Việc theo dõi các cây cối trong Công viên quốc gia đã giúp lập nên một bản ghi chép cho thấy biến đổi khí hậu đã giết chết số cây nhiều gấp đôi ở miền Tây Hoa Kỳ kể từ năm 1955.) Đáp án C* **Tạm Dịch Bài Đọc** *Các công viên quốc gia rất hữu ích trong việc theo dõi biến đổi khí hậu. Các khu vực rộng lớn của vùng hoang dã chưa bị tác động đã được các nhà nghiên cứu sử dụng để thu thập thông tin về các loài và hệ sinh thái. Lúc đầu, họ đã thu thập dữ liệu quan sát bằng cách đi bộ. Bây giờ, để có được thông tin về gấu Bắc Cực, họ sử dụng các phương pháp tiên tiến hơn, chẳng hạn như theo dõi từ trên cao bằng máy bay không người lái như những máy bay được sử dụng trong Thử thách Động vật hoang dã của Northrop Grumman.* *Có thể thấy tác động của biến đổi khí hậu đối với thực vật và động vật trong quá trình thu thập dữ liệu quan sát liên tục. Theo Tạp chí Smithsonian, pika là một ví dụ tuyệt vời về một loài động vật có thể cần phải di dời khỏi các công viên vì biến đổi khí hậu. Điều này rất quan trọng đối với Cục Công viên. \"Nó đang công khai nói về ý tưởng \"di cư có hỗ trợ\", nghĩa là di chuyển một số loài động vật và thực vật bằng tay nếu chúng không thể sống trong môi trường thay đổi của công viên.* *Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ cho biết một số cánh đồng băng đã mất tới 85 phần trăm khối lượng của chúng trong 50 năm qua, điều này được chứng minh bằng một nghiên cứu được thực hiện tại các công viên quốc gia. Cơ quan này cho rằng đến năm 2030, Công viên Glacier có thể chỉ còn được biết đến như một cái tên lịch sử. Và không chỉ có núi đang tan chảy. Dữ liệu của Công viên Quốc gia cho thấy biến đổi khí hậu cũng đang ảnh hưởng đến cây cối: \"Biến đổi khí hậu đang giết chết cây cối do hạn hán nhiều hơn, thay đổi mô hình cháy rừng và nhiều ổ bọ vỏ cây hơn\". Việc theo dõi các cây cối trong các công viên quốc gia đã giúp lập nên một kỷ lục cho thấy biến đổi khí hậu đã giết chết gấp đôi số cây cối ở miền tây Hoa Kỳ kể từ năm 1955.* *Mục tiêu ban đầu của Cục Công viên Quốc gia là bảo vệ các công viên và \"giữ nguyên chúng để các thế hệ tương lai có thể tận hưởng\". Đây là điều chúng ta không nên quên.* **Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 34 to 40** A lot of people think that huge cities are incredible examples of human creativity and innovation. They stand as a symbol of the progress that humanity has made in terms of building communities. Although urbanization brings many benefits, it also brings certain drawbacks. What does urbanization mean for people\'s physical health? This article will talk about it and give statistics on the subject. The predicted negative impacts of urbanization on physical health are more pronounced in emerging nations compared to modern nations. China is one developing nation that is dealing with **[these issues]**. In the last thirty to forty years, China has transformed itself from an agrarian society into a major industrial power. More centralized cities are a result of ind