Document Details

WorkableDrums4229

Uploaded by WorkableDrums4229

Dhyeya Classes

Tags

vaccine schedule infant health immunization pediatric vaccination

Summary

This document provides information about the INFANRIX HEXA vaccine, including target age groups, vaccination schedule, dosage, and precautions. It details important considerations for newborn and infant care. The information is geared toward vaccination procedures.

Full Transcript

**INFANRIX HEXA (6 TRONG 1)** 1\. Khách hàng: Trẻ từ 02 tháng tuổi đến tròn 24 tháng tuổi 2\. Lịch tiêm: \- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên. \- Mũi 2: 01 tháng sau mũi 1. \- Mũi 3: 01 tháng sau mũi 2. \- Mũi 4: 12 tháng sau mũi 3. *Nếu mũi 3 tiêm trễ lúc đó trẻ đã trên 12 tháng tuổi thì mũi 4 cách ≥...

**INFANRIX HEXA (6 TRONG 1)** 1\. Khách hàng: Trẻ từ 02 tháng tuổi đến tròn 24 tháng tuổi 2\. Lịch tiêm: \- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên. \- Mũi 2: 01 tháng sau mũi 1. \- Mũi 3: 01 tháng sau mũi 2. \- Mũi 4: 12 tháng sau mũi 3. *Nếu mũi 3 tiêm trễ lúc đó trẻ đã trên 12 tháng tuổi thì mũi 4 cách ≥ 6 tháng sau mũi* *3 và hoàn thành trước 24 tháng.* \- Mũi tiêm nhắc bằng *TETRAXIM, ADACEL hoặc BOOSTRIX:* cách 03 năm sau mũi 4 hoặc lúc 4-6 tuổi. 3\. Liều dùng: 0,5 ml 4\. Đường dùng: Tiêm bắp sâu. 1\. Tuổi tối thiểu/ tối đa: \- Tuổi tối thiểu: \+ Trẻ sinh đủ tháng: Tròn 6 tuần tuổi (không tiêm sớm hơn 6 tuần tuổi). \+ Trẻ sinh non từ 28 -- 36 tuần nên tiêm khi trẻ tròn 2 tháng tuổi (nếu tiêm sớm hơn thực hiện hội chẩn, ghi chú RSA). \- Tuổi tối đa: Tròn 02 tuổi. 2\. Tương tác vắc xin: \- Infanrix Hexa và các vắc xin có cùng thành phần (IPV, VGB, Hib...) nên cách ít nhất 01 tháng (không cần khoảng cách với OPV). 3\. Chống chỉ định: \- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc xin. \- Biểu hiện bệnh não không rõ nguyên nhân trong vòng 07 ngày sau tiêm chủng vắc xin có thành phần ho gà trước đó. 4\. Hoãn tiêm chủng: \- Bệnh lý cấp tính: hoãn tiêm đến khi sức khỏe ổn định và hết sốt tối thiểu 03 ngày. \- Bệnh bẩm sinh/mạn tính chưa ổn định. \- Rối loạn thần kinh tiến triển, bao gồm có triệu chứng co thắt ở trẻ nhũ nhi, động kinh không kiểm soát hoặc bệnh não tiến triển: Tư vấn tiêm tại Bệnh viện. \- Trẻ có tiền sử sốt cao co giật: Tư vấn nên tiêm tại Bệnh viện vì cần phải theo dõi chặt chẽ trong vòng 2-3 ngày sau tiêm. 5\. Thận trọng: \- Trẻ bị giảm tiểu cầu hay bị rối loạn đông máu vì có thể bị chảy máu sau khi tiêm bắp. \- Tiền sử tiêm vắc xin có thành phần ho gà lần trước: \+ Sốt ≥ 40oC trong vòng 48 giờ sau tiêm mà không rõ nguyên nhân. \+ Trụy mạch, giảm trương lực cơ trong vòng 48 giờ sau tiêm. \+ Quấy khóc kéo dài ≥ 3 giờ trong vòng 48 giờ sau tiêm. \+ Co giật xảy ra trong vòng 3 ngày sau khi tiêm. \- Dữ liệu lâm sàng cho thấy tăng tỷ lệ sốt khi dùng Infanrix Hexa cùng với phế cầu. \- Quan sát thấy có tăng tỉ lệ báo cáo về co giật và nhược cơ giảm đáp ứng khi dùng cùng vắc xin Prevenar 13: Không nên tiêm đồng thời Prevenar 13 và Infanrix Hexa, ngoại trừ trường hợp bất khả kháng. 6\. Phụ nữ mang thai/ cho con bú: Không áp dụng. 7\. Lưu ý quan trọng: Trẻ sinh non 28 - 36 tuần có tiền sử hô hấp chưa phát triển hoặc sinh cực non \< 28 tuần: Trẻ có nguy cơ ngưng thở nên cần theo dõi chặt chẽ trong vòng 72 giờ sau tiêm. Nên chuyển tiêm tại bệnh viện mũi 1, các mũi sau nếu sức khoẻ ổn định có thể tiêm tại Long Châu.

Use Quizgecko on...
Browser
Browser