Podcast
Questions and Answers
Vùng nào của vỏ não chịu trách nhiệm chính trong việc xử lý thông tin thị giác mà không cho phép nhận biết đối tượng?
Vùng nào của vỏ não chịu trách nhiệm chính trong việc xử lý thông tin thị giác mà không cho phép nhận biết đối tượng?
- Vùng 17 (correct)
- Vùng 19
- Vùng 22
- Vùng 18
Tổn thương vùng Broca có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
Tổn thương vùng Broca có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
- Mất khả năng viết
- Mất khả năng đọc hiểu
- Mất khả năng hiểu lời nói
- Mất khả năng phát âm nhưng vẫn hiểu lời nói (correct)
Quy luật nào mô tả việc bán cầu não này chi phối vận động và cảm giác của nửa thân bên kia?
Quy luật nào mô tả việc bán cầu não này chi phối vận động và cảm giác của nửa thân bên kia?
- Quy luật đồng bộ
- Quy luật lộn ngược
- Quy luật ưu thế
- Quy luật bắt chéo (correct)
Vùng vỏ não nào đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành tiếng nói và tư duy, giúp chúng ta hiểu ngôn ngữ?
Vùng vỏ não nào đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành tiếng nói và tư duy, giúp chúng ta hiểu ngôn ngữ?
Loại trí nhớ nào được hình thành dựa trên các phản ứng cảm xúc và các kích thích gây ra cảm xúc?
Loại trí nhớ nào được hình thành dựa trên các phản ứng cảm xúc và các kích thích gây ra cảm xúc?
Loại trí nhớ nào chỉ tồn tại trong não trong một thời gian ngắn (từ vài giây đến vài chục phút)?
Loại trí nhớ nào chỉ tồn tại trong não trong một thời gian ngắn (từ vài giây đến vài chục phút)?
Cấu trúc nào sau đây tăng lên trong quá trình chuyển trí nhớ ngắn hạn thành trí nhớ dài hạn, hình thành dạng ổn định?
Cấu trúc nào sau đây tăng lên trong quá trình chuyển trí nhớ ngắn hạn thành trí nhớ dài hạn, hình thành dạng ổn định?
Theo thuyết về cơ chế trí nhớ ngắn hạn của Kandel, chất nào sau đây hoạt hóa protein kinase, gây ức chế kênh kali?
Theo thuyết về cơ chế trí nhớ ngắn hạn của Kandel, chất nào sau đây hoạt hóa protein kinase, gây ức chế kênh kali?
Thí nghiệm của Ungar (1972) trên chuột chứng minh điều gì về cơ sở vật chất của trí nhớ?
Thí nghiệm của Ungar (1972) trên chuột chứng minh điều gì về cơ sở vật chất của trí nhớ?
Trong các loại trí nhớ, loại nào chỉ có ở người và đóng vai trò chủ đạo trong việc lĩnh hội tri thức và tích lũy kinh nghiệm?
Trong các loại trí nhớ, loại nào chỉ có ở người và đóng vai trò chủ đạo trong việc lĩnh hội tri thức và tích lũy kinh nghiệm?
Flashcards
Vỏ não là gì?
Vỏ não là gì?
Lớp chất xám dày 2-4mm bao quanh đại não.
Bốn thùy chính của vỏ não?
Bốn thùy chính của vỏ não?
Thùy trán, thùy chẩm, thùy đỉnh, và thùy thái dương.
Chức năng chính của vỏ não?
Chức năng chính của vỏ não?
Vận động, cảm giác, giác quan, thực vật, và hoạt động thần kinh cao cấp.
Vùng 17 của vỏ não?
Vùng 17 của vỏ não?
Signup and view all the flashcards
Vùng 18, 19 của vỏ não?
Vùng 18, 19 của vỏ não?
Signup and view all the flashcards
Vùng Broca là gì?
Vùng Broca là gì?
Signup and view all the flashcards
Vùng Wernicke đảm nhiệm?
Vùng Wernicke đảm nhiệm?
Signup and view all the flashcards
Định nghĩa trí nhớ?
Định nghĩa trí nhớ?
Signup and view all the flashcards
Trí nhớ hình tượng?
Trí nhớ hình tượng?
Signup and view all the flashcards
Trí nhớ ngôn ngữ - logic?
Trí nhớ ngôn ngữ - logic?
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Vỏ não và chức năng nhận thức
- Đại não được chia thành hai bán cầu não (phải và trái), ngăn cách bởi rãnh gian bán cầu.
- Vỏ não là lớp chất xám dày 2-4 mm bao quanh đại não.
- Vỏ não được chia thành 4 thùy chính: trán, chẩm, đỉnh và thái dương.
- Vỏ não là trung tâm của nhiều chức năng thần kinh quan trọng: vận động, cảm giác, giác quan, chức năng thực vật, và hoạt động thần kinh cao cấp.
- Mỗi vùng của vỏ não thường ứng với một chức năng nhất định.
- Vỏ não là trung tâm của các hoạt động thần kinh cao cấp như tư duy và tình cảm.
- Vỏ não có thể được phân chia theo nhiều cách, trong đó cách phân chia thành 50 vùng của Brodmann (đánh số từ 1 đến 50) là phổ biến.
Các vùng giác quan
- Vùng thị giác bao gồm các vùng 17, 18, 19 của thùy chẩm.
- Vùng 17 là vùng thị giác thông thường, cho phép cảm nhận ánh sáng và màu sắc.
- Vùng 18 và 19 là vùng thị giác nhận thức, cho phép nhận biết vật nhìn thấy.
- Tổn thương vùng 18, 19 có thể khiến người bệnh nhìn thấy vật nhưng không biết đó là vật gì.
- Vùng thính giác bao gồm các vùng 22, 41, 42 của thùy thái dương.
- Vùng 41 và 42 là vùng thính giác thông thường, cho phép cảm nhận âm thanh thô sơ, tổn thương vùng này có thể gây điếc.
- Vùng 22 là vùng thính giác nhận thức, cho phép nhận biết loại âm thanh.
- Vùng vị giác thuộc vùng 43 của thùy đỉnh.
- Vùng khứu giác thuộc vùng 34 của thùy thái dương và thuộc hệ viền.
Vùng cảm giác và vận động
- Vùng cảm giác thuộc vùng 1, 2, 3 của hồi đỉnh lên.
- Vùng vận động thuộc hồi trán lên, là nơi xuất phát của bó tháp.
- Vùng vận động có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.
- Vùng tiền vận động (vùng 6 thùy trán) là nơi xuất phát các sợi đi đến các nhân xám dưới vỏ, chi phối các vận động tự động.
Quy luật hoạt động của vùng vận động và cảm giác
- Quy luật bắt chéo: Bán cầu não bên này chi phối vận động và cảm giác của nửa thân bên kia.
- Các cơ quan vận động nhiều và cảm giác tinh tế chiếm vùng vỏ não rộng hơn (ví dụ: tay, miệng).
- Quy luật lộn ngược: Vùng vỏ não phía trên chi phối vận động và cảm giác của các bộ phận phía dưới cơ thể và ngược lại.
Vùng lời nói
- Có hai vùng liên quan đến lời nói: Broca và Wernicke.
- Vùng Broca (vùng 44, 45 của thùy trán) chi phối vận động của các cơ quan phát âm (thanh quản, môi, lưỡi).
- Tổn thương vùng Broca gây chứng câm nhưng người bệnh vẫn hiểu lời nói và chữ viết.
- Vùng Wernicke nằm ở thùy thái dương, quan trọng trong việc hình thành tiếng nói và tư duy, còn được gọi là vùng hiểu ngôn ngữ.
- Tổn thương vùng Wernicke gây chứng câm kèm theo không hiểu lời nói và chữ viết.
- Vùng lời nói phát triển rộng hơn ở bán cầu trái (bán cầu ưu thế) ở người thuận tay phải (90%), và ưu thế của hai bán cầu tương đương ở người thuận tay trái (10%).
Trí nhớ
- Trí nhớ là khả năng lưu giữ thông tin về môi trường ngoài tác dụng lên cơ thể, chủ yếu ở các cấu trúc não.
Phân loại trí nhớ theo sự hình thành
- Trí nhớ được phân loại thành nhiều loại dựa trên quá trình hình thành và đặc điểm: hình tượng, vận động, cảm xúc và ngôn ngữ.
- Trí nhớ hình tượng: Hình thành trên cơ sở tiếp nhận các kích thích thông qua các giác quan: thị giác, thính giác, xúc giác và vị giác.
- Trí nhớ vận động: Hình thành trên cơ sở thực hiện những động tác cụ thể (ví dụ: đánh đàn, đi xe đạp).
- Trí nhớ cảm xúc: Được biểu hiện bằng các phản ứng cảm xúc, hình thành khi cơ thể bị tác động bởi các kích thích gây cảm xúc.
- Trí nhớ ngôn ngữ - logic: Hình thành khi tiếp nhận ngôn ngữ (tiếng nói, chữ viết), đặc trưng bởi việc tiếp nhận không phải hình tượng cụ thể mà là từ ngữ và nội dung chứa đựng.
Phân loại trí nhớ theo thời gian tồn tại
- Trí nhớ được chia thành trí nhớ ngắn hạn và trí nhớ dài hạn.
- Trí nhớ ngắn hạn: Duy trì trong não một thời gian ngắn (vài giây đến mấy chục phút), có thể bị mất do các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phối hợp của nơron.
- Trí nhớ dài hạn: Duy trì rất lâu, có thể tồn tại suốt đời.
Cơ chế của trí nhớ
- Theo thuyết phản xạ có điều kiện của Pavlov, đường liên lạc tạm thời của vỏ não là cơ sở của sự nhớ.
- Cơ chế trí nhớ ngắn hạn: Thuyết tăng tính hưng phấn truyền qua xynap, gây ra bởi serotonin làm tăng vận chuyển Ca++ qua màng tế bào nơron.
- Cơ chế trí nhớ dài hạn: Biến đổi cấu trúc chức năng tại xynap, hình thành engram nhớ.
- Các biến đổi bao gồm tăng số lượng xynap, gai trên sợi nhánh, nhánh và tế bào glia, và khối lượng não.
- Các biến đổi ở màng trước xynap bao gồm giải phóng các chất truyền đạt thần kinh, tạo ra các nucleic vòng, phosphoryl hóa protit và lipit màng tế bào, tổng hợp protein đặc hiệu và peptit.
- Các quá trình ở màng sau xynap bao gồm thay đổi dòng ion qua màng tế bào, tăng nồng độ K+ ở ngoài và Ca++ trong tế bào.
- Thuyết phân tử của sự nhớ cho rằng có một chất gì đó tan trong khắp cơ thể tham gia vào quá trình hình thành phản xạ có điều kiện.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.