Podcast
Questions and Answers
Dãy núi nào sau đây không thuộc vùng Đông Bắc?
Dãy núi nào sau đây không thuộc vùng Đông Bắc?
- Sơn La (correct)
- Cao Bằng
- Lạng Sơn
- Bắc Giang
Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình vùng Tây Bắc?
Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình vùng Tây Bắc?
- Vùng đồi chuyển tiếp xuống đồng bằng
- Địa hình cao nhất cả nước, có đỉnh Fansipan (correct)
- Chủ yếu là núi trung bình và thấp
- Các dãy núi chạy theo hướng vòng cung
Loại khoáng sản nào sau đây tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc?
Loại khoáng sản nào sau đây tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc?
- Đất hiếm, nước khoáng
- Chì, kẽm, đồng
- Vàng, bạc, đá quý
- Than, sắt, chì, kẽm, boxide, apatit (correct)
Tỉnh nào sau đây có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước?
Tỉnh nào sau đây có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước?
Ngành nào sau đây được hưởng lợi từ tiềm năng thủy điện lớn nhất ở vùng Tây Bắc?
Ngành nào sau đây được hưởng lợi từ tiềm năng thủy điện lớn nhất ở vùng Tây Bắc?
Tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?
Tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?
Đâu là yếu tố tự nhiên không phải là thế mạnh phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?
Đâu là yếu tố tự nhiên không phải là thế mạnh phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?
Loại hình du lịch nào sau đây được hưởng lợi nhiều nhất từ các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển ở Đồng bằng sông Hồng?
Loại hình du lịch nào sau đây được hưởng lợi nhiều nhất từ các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển ở Đồng bằng sông Hồng?
Giả sử bạn muốn đầu tư vào một ngành kinh tế có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên lợi thế vị trí địa lý. Ngành nào sau đây sẽ phù hợp nhất?
Giả sử bạn muốn đầu tư vào một ngành kinh tế có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên lợi thế vị trí địa lý. Ngành nào sau đây sẽ phù hợp nhất?
Nếu chính phủ đặt mục tiêu tăng trưởng xanh và bền vững cho vùng Đồng bằng sông Hồng, chiến lược nào sau đây sẽ ít phù hợp nhất?
Nếu chính phủ đặt mục tiêu tăng trưởng xanh và bền vững cho vùng Đồng bằng sông Hồng, chiến lược nào sau đây sẽ ít phù hợp nhất?
Flashcards
Địa hình Đông Bắc
Địa hình Đông Bắc
Vùng núi trung bình, dãy núi theo hướng vòng cung, vùng đồi chuyển tiếp xuống ĐBSH.
Địa hình Tây Bắc
Địa hình Tây Bắc
Địa hình cao nhất, hiểm trở, nhiều cao nguyên đá vôi, cánh đồng, thung lũng.
Địa hình kết hợp đất feralit
Địa hình kết hợp đất feralit
Sản xuất cây công nghiệp, ăn quả, trồng rừng, du lịch.
Rừng (Trung du và miền núi Bắc Bộ)
Rừng (Trung du và miền núi Bắc Bộ)
Ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ, sức hút lớn cho khách du lịch.
Signup and view all the flashcards
Các ngành công nghiệp
Các ngành công nghiệp
Ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, ô tô, chế biến thực phẩm, dệt...
Signup and view all the flashcards
Sản xuất lúa
Sản xuất lúa
Diện tích trồng lúa giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hình thành các vùng lúa chất lượng cao.
Signup and view all the flashcards
Yếu tố ảnh hưởng ngành dịch vụ
Yếu tố ảnh hưởng ngành dịch vụ
Nhu cầu con người, giá trị văn hoá lịch sử, và điều kiện tự nhiên.
Signup and view all the flashcards
Du lịch (Trung du và miền núi Bắc Bộ)
Du lịch (Trung du và miền núi Bắc Bộ)
Du lịch văn hoá, sinh thái, nghỉ dưỡng thu hút đông đảo khách du lịch.
Signup and view all the flashcards
Giao thông vận tải (Đồng bằng sông Hồng)
Giao thông vận tải (Đồng bằng sông Hồng)
Phát triển đường bộ, đường sắt liên kết đất nước, khu vực.
Signup and view all the flashcardsStudy Notes
Trung du và Miền núi Bắc Bộ
- Diện tích: 95,2 nghìn km², chiếm 28,7% diện tích cả nước.
- Các tỉnh: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Hòa Bình.
- Vùng bao gồm Đông Bắc và Tây Bắc.
- Giáp Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung; Trung Quốc, Lào.
- Có các cửa khẩu quốc tế quan trọng như Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.
- Thuận lợi cho giao thương quốc tế và kết nối cảng biển ĐBSH.
- Vị trí quan trọng trong bảo đảm an ninh quốc phòng.
Sự Phân Hóa Thiên Nhiên
- Đông Bắc và Tây Bắc có sự phân hóa thiên nhiên rõ rệt.
- Địa hình Đông Bắc chủ yếu là núi trung bình, thấp, với các dãy núi hướng vòng cung và vùng đồi chuyển tiếp xuống đồng bằng.
- Địa hình Tây Bắc cao nhất, đỉnh Fansipan 3147m.
- Địa hình Tây Bắc cắt xẻ, hiểm trở, có cao nguyên đá vôi, cánh đồng, thung lũng.
- Đông Bắc có 2 đai cao khí hậu: nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
- Tây Bắc có 3 đai cao khí hậu: nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.
- Tây Bắc có tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước.
- Rừng ở Đông Bắc phát triển hơn, tỉ lệ che phủ cao hơn.
- Tây Bắc có 3 đai sinh vật: rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt đới và rừng ôn đới trên núi cao.
- Đông Bắc tập trung khoáng sản than, sắt, chì, kẽm, boxit, apatit.
- Tây Bắc chủ yếu có chì, kẽm, đồng, đất hiếm, nước khoáng.
Thế mạnh phát triển kinh tế
- Phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và du lịch nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Địa hình đa dạng: đồi núi thấp, dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất, địa hình karst kết hợp đất feralit phù hợp trồng cây công nghiệp, ăn quả, trồng rừng và phát triển du lịch.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh nhất cả nước, phân hóa theo độ cao phù hợp trồng cây công nghiệp cận nhiệt, ôn đới, dược liệu, rau quả và phát triển du lịch.
- Thượng nguồn các hệ thống sông có tiềm năng thủy điện, cung cấp nước.
- Nhiều hồ tự nhiên, hồ thủy điện lớn thuận lợi cho du lịch và nuôi trồng thủy sản.
- Nguồn nước ngầm, nước khoáng phong phú phù hợp phát triển du lịch và công nghiệp.
- Rừng có tiềm năng lớn với độ che phủ 53,8%, thuận lợi cho công nghiệp khai thác, chế biến gỗ.
- Các vườn quốc gia có nhiều loài sinh vật đặc hữu, thu hút khách du lịch.
- Khoáng sản đa dạng với trữ lượng lớn, thuận lợi cho ngành công nghiệp khai khoáng.
Dân cư và chất lượng cuộc sống
- Dân số khoảng 12,9 triệu người, chiếm 13,1% cả nước.
- Mật độ dân số thấp, khoảng 136 người/km².
- Dân số thành thị khoảng 20,5%, nông thôn khoảng 79,5%.
- Vùng cư trú của nhiều dân tộc với truyền thống văn hóa đặc sắc và đoàn kết.
- Xu hướng sinh sống đan xen nhau trở nên phổ biến.
- Đầu tư xây dựng nông thôn mới cải thiện hạ tầng giao thông và nâng cao thu nhập bình quân đầu người.
- Tỉ lệ hộ nghèo giảm mạnh.
Phát triển và phân bố các ngành kinh tế
- Nông nghiệp và lâm nghiệp phát triển mạnh nhờ điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Vùng chuyên canh cây nông nghiệp lớn với cơ cấu đa dạng, gồm cây cận nhiệt đới, ôn đới và dược liệu.
- Chè có diện tích lớn nhất cả nước, chiếm 73,8%.
- Chè Mộc Châu (Sơn La), Tân Cương (Thái Nguyên) nổi tiếng.
- Cà phê được trồng ở một số tỉnh như Sơn La, Điện Biên.
- Có điều kiện phát triển cây dược liệu ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn.
- Cây ăn quả và rau vụ đông phát triển mạnh ở nhiều tỉnh.
- Chăn nuôi trâu nhiều nhất cả nước, chiếm 55%.
- Tổng diện tích rừng lớn, chiếm 36,5% cả nước.
- Sản lượng khai thác từ rừng sản xuất gần 5,4 triệu m³, chủ yếu là gỗ tròn, xẻ, tre, nứa.
- Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng được quan tâm và tăng 0,5 triệu ha.
Công nghiệp và Dịch vụ
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh nhờ thu hút đầu tư và đổi mới công nghệ.
- Cơ cấu ngành đa dạng, phù hợp với thế mạnh vùng.
- Phát triển mạnh công nghiệp sản xuất điện, khai khoáng, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng và chế biến lâm sản.
- Du lịch và xuất nhập khẩu là hoạt động kinh tế nổi bật.
- Du lịch phát triển dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa.
- Các loại hình du lịch văn hóa, sinh thái và nghỉ dưỡng thu hút đông đảo khách du lịch.
- Xuất khẩu nhiều nông, lâm sản nổi tiếng và một số sản phẩm công nghiệp.
- Nhập khẩu máy móc, thiết bị phục vụ kinh tế.
- Các cửa khẩu là cửa ngõ xuất khẩu hàng hóa cho nhiều tỉnh, thành phố.
Đồng bằng sông Hồng
- Diện tích: 21,3 nghìn km2, chiếm 6,4% cả nước.
- Các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình.
- Tiếp giáp trung du và miền núi Bắc bộ, Bắc Trung Bộ và Trung Quốc.
- Vị trí thuận lợi kết nối với các vùng trong nước và quốc gia trong khu vực.
Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên
- Chủ yếu là đồng bằng châu thổ do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
- Đất phù sa màu mỡ thích hợp trồng lúa và cây thực phẩm.
- Địa hình đồi núi ở phía bắc, tây bắc và tây nam, đất feralit thích hợp trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và trồng rừng.
- Nhiệt độ trung bình năm cao và lượng mưa lớn thuận lợi cho cây trồng và vật nuôi sinh trưởng quanh năm.
- Mùa đông lạnh thích hợp trồng cây cận nhiệt và ôn đới.
- Các hệ thống sông lớn và hồ là nguồn nước dồi dào cho nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Nguồn nước ngầm phong phú bổ sung cho nguồn nước mặt.
- Sinh vật phong phú, đa dạng với gần 490 nghìn ha rừng, tập trung ở Quảng Ninh và khu vực đồi núi phía tây.
- Ven biển nhiều nơi có rừng ngập mặn.
- Vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới bảo tồn sinh vật tự nhiên và phát triển du lịch.
Phát triển kinh tế biển, đảo
- Biển rộng lớn có nhiều bãi tôm, bãi cá và ngư trường trọng điểm Hải Phòng - Quảng Ninh.
- Ven biển có nhiều bãi triều, đầm, vịnh,... thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng hải sản.
- Nhiều thắng cảnh, bãi biển đẹp, các khu dự trữ sinh quyển thế giới và vườn quốc gia thuận lợi cho phát triển du lịch biển.
- Nhiều cửa sông và vịnh biển thuận lợi xây dựng các cảng biển.
- Hải Phòng và Quảng Ninh là cảng lớn của cả nước, cửa ngõ xuất nhập khẩu của vùng với trong và ngoài nước.
Khai thác tài nguyên
- Tiềm năng khí tự nhiên và muối cho phép khai thác khoáng sản biển.
- Cần tránh khai thác quá mức các nguồn hải sản gần bờ và nuôi trồng phải đi đôi với bảo vệ môi trường.
- Phát triển du lịch cần chú ý bảo tồn các cảnh quan tự nhiên và môi trường biển.
- Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo để đạt hiệu quả kinh tế cao và góp phần bảo vệ môi trường biển, an ninh quốc phòng.
Đặc điểm dân cư, nguồn lao động và đô thị hoá
- Từ khoá: Đông dân, Lao động dồi dào, Nông thôn, Đồng bằng, Trình độ cao, Thất nghiệp, Trung tâm hàng đầu, Hà Nội.
- Đông dân nhất (23,2 triệu – 23,6% cả nước), tiếp tục tăng do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao + sức hút người nhập cư.
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Tỉ lệ dân nông thôn chiếm khoảng 62,4% số dân toàn vùng.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khoảng 1,07%.
- MĐDS: 1091 người/km2, gấp 3,7 lần mức trung bình cả nước.
- Đông hơn ở trung tâm đồng bằng, nơi lịch sử phát triển lâu đời, gắn liền tập quán canh tác lúa nước.
- Kinh – đồng bằng, Mường, Tày, Dao,... – đồi núi. Mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản xuất, văn hoá riêng tạo sự đa dạng trong cơ cấu kinh tế.
- Thành phố đông dân: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long.
- Người Kinh chiếm hơn 89% số dân của vùng.
- Dồi dào (11,4 triệu).
- Cần cù, nhiều kinh nghiệm trong nông nghiệp.
- Chất lượng lao động cao nhất cả nước, ngày càng được cải thiện → thế mạnh lớn của vùng.
- Tập trung đông các thành phố lớn, đặc biệt là Hà Nội → trở ngại cho việc giải quyết việc làm.
- Hà Nội, Hải Phòng tỉ lệ lao động đã qua đào tạo khoảng 50% (cao).
- Mức độ cao, tăng nhanh so cả nước.
- Tốc độ dẫn đầu cả nước do quá trình phát triển kinh tế – xã hội.
- Thuận lợi: thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, đời sống nâng cao.
- Khó khăn: ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông,....
- 28,6% → 37,6% (2009–2021). Hà Nội là đô thị đặc biệt (8,3 triệu người) và hàng chục đô thị các cấp khác.
Vị thế của Hà Nội
- Trung tâm chính trị – hành chính; trung tâm giao dịch quốc tế, kinh tế, văn hoá, giáo dục hàng đầu. Trung tâm tài chính – ngân hàng đầu cả nước.
- Quy mô kinh tế (cả nước), trung tâm thương mại (ĐBSH) lớn. Trung tâm, động lực phát triển ĐBSH. Vùng động lực phía Bắc (HN-HP-QN).
- Trung tâm khoa học công nghệ hàng đầu (cả nước), tập trung các trường đại học, viện nghiên cứu → địa bàn trọng điểm về thu hút đầu tư các ngành công nghệ, dịch vụ của cả nước.
Phát triển và phân bố kinh tế
- Tổng sản phẩm của vùng tăng nhanh, hơn 30% GDP của cả nước.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Vùng trọng điểm sản xuất lương thực – thực phẩm (thứ 2, sau ĐBSCL)
- Diện tích trồng lúa giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Hình thành các vùng lúa chất lượng cao.
- Sản xuất cây thực phẩm nhất là rau vụ đông, ngoài ra cây ăn quả.
- Ngành chăn nuôi chú trọng phát triển, chính là lợn (20% cả nước), gia cầm (25% cả nước).
- Phát triển nông nghiệp theo sinh thái bền vững, hình thành cụm liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản gắn với doanh nghiệp, hợp tác xã.
Thuỷ sản và Lâm nghiệp
- Phát triển nhanh, đặc biệt nuôi trồng do hiệu quả kinh tế cao.
- Nuôi trồng thuỷ sản tập trung ở các bãi bồi, vịnh biển, bãi triều và diện tích mặt nước sông, hồ.
- 12,6% diện tích, chiếm 17,4% sản lượng thuỷ sản nuôi trồng cả nước. Thuỷ sản khai thác chiếm 9,1% sản lượng khai thác cả nước.
- Lâm nghiệp: chú trọng phát triển qua việc thực hiện bảo vệ và trồng rừng ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển.
Công nghiệp và dịch vụ
- Tốc độ phát triển nhanh, khoảng 35% GRDP của vùng.
- Cơ cấu khá đa dạng, nổi bật là sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, ô tô, chế biến thực phẩm, dệt, sản xuất trang phục, nhiệt điện, khai thác than, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Mức độ tập trung trong công nghiệp cao nhất cả nước.
- Trung tâm công nghiệp quan trọng nhất: Hà Nội, Hải Phòng.
- Định hướng phát triển: hiện đại, công nghệ cao, thân thiện với môi trường; phân bố không gian công nghiệp hợp lí theo các hành lang kinh tế, hành lang công nghiệp, gần cảng biển, tuyến cao tốc, tuyến quốc lộ kết nối với các vùng lân cận.
- Tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP của vùng (42,1%), phát triển theo hướng hiện đại, đa dạng.
- Giao thông vận tải phát triển mạnh. Phương tiện vận tải hiện đại giúp sản xuất, lưu thông thuận lợi.
- Hoạt động thương mại phát triển bậc nhất cả nước.
- Các trung tâm thương mại của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long.
- Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng khoảng 26% cả nước.
- Trị giá xuất, nhập khẩu tới 36% của cả nước.
- Hoạt động tài chính – ngân hàng phát triển rộng hỗ trợ nguồn vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh → kinh tế phát triển.
- Du lịch là ngành kinh tế quan trọng.
- Bưu chính viễn thông, giáo dục và đào tạo, y tế,... cũng phát triển rất mạnh.
- Năm 2021, doanh thu du lịch lữ hành chiếm 51,7% cả nước.
- Hà Nội trung tâm du lịch trọng điểm cả nước + Hạ Long, Ninh Bình, Hải Phòng.
Các yếu tố ảnh hưởng ngành dịch vụ
- Nhu cầu con người, Vị trí địa lý, Diện tích, Thị trường nhu cầu, Kinh tế, Thời gian, Thẩm mỹ, Lợi nhuận (hạn định).
- Phân bố dân cư và đô thị hoá
- Truyền thống văn hoá dân tộc và di tích lịch sử – văn hoá
- Đền, chùa → Tâm linh
- Khu di tích → Về nguồn
- Phong cảnh → Nghỉ dưỡng
- Văn hoá, làng nghề → Trải nghiệm
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật
- Khoa học – công nghệ
- Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
- Gần trung tâm ĐNÁ, trên tuyến đường hàng hải quốc tế → các loại hình giao thông.
Vận tải và Liên lạc
- Khó khăn: Giao thông vận tải, nhiều thiên tai.
- Giao thông vận tải
- Phát triển đường bộ, đường sắt → liên kết đất nước, khu vực.
- Đường thuỷ phát triển ĐBSCL.
- Bưu chính viễn thông
- Ứng dụng công nghệ đưa thư từ ➔ mạng lưới công nghệ.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.