Triết học duy vật biện chứng - Câu hỏi
20 Questions
0 Views

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, hình thức của các phạm trù có tính chất gì?

  • Tính khách quan
  • Cả a và b đều sai
  • Cả a, b đều đúng
  • Tính chất chủ quan (correct)
  • Nội dung của phạm trù có tính ______..., hình thức của phạm trù có tính ______...

    Quan điểm triết học nào cho rằng các phạm trù hoàn toàn tách rời nhau, không vận động, phát triển?

  • Quan điểm duy tâm biện chứng
  • Quan điểm siêu hình (correct)
  • Quan điểm duy vật biện chứng
  • Cả a, b, c đều đúng
  • Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ ______...

    <p>Một sự vật, một quá trình riêng lẻ nhất định</p> Signup and view all the answers

    Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ ______ được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình riêng lẻ.

    <p>Những mặt, những thuộc tính</p> Signup and view all the answers

    Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ ______...

    <p>Những nét, những mặt chỉ có ở một sự vật</p> Signup and view all the answers

    Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng?

    <p>Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và không tách rời nhau</p> Signup and view all the answers

    Trong những luận điểm sau, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

    <p>Mỗi con người vừa là cái riêng, đồng thời có nhiều cái chung với người khác</p> Signup and view all the answers

    Nguyên nhân là phạm trù chỉ ______ giữa các mặt trong một sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra ______...

    Signup and view all the answers

    Nội dung của phạm trù có tính ______, hình thức của phạm trù có tính ______

    Signup and view all the answers

    Kết quả là ______ do ______ lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.

    Signup and view all the answers

    Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm cái riêng: "Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ ......"

    <p>Một sự vật, một quá trình riêng lẻ nhất định</p> Signup and view all the answers

    Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm cái chung: "Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình riêng lẻ."

    <p>Những mặt, những thuộc tính</p> Signup and view all the answers

    Thêm cụm từ vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm cái đơn nhất: "Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ........."

    <p>Những nét, những mặt chỉ có ở một sự vật</p> Signup and view all the answers

    Xác định nguyên nhân của sự phát sáng của bóng đèn dây tóc:

    <p>Sự tác động giữa dòng điện và dây tóc bóng đèn</p> Signup and view all the answers

    Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đâu là nguyên nhân của cách mạng vô sản?

    <p>Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản</p> Signup and view all the answers

    Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Mối liên hệ nhân quả là do ý lý tính thế giới quyết định".

    <p>Chủ nghĩa duy tâm khách quan</p> Signup and view all the answers

    Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Mọi hiện tượng, quá trình đều có nguyên nhân tồn tại khách quan không phụ thuộc vào việc chúng ta có nhận thức được điều đó hay không".

    <p>Chủ nghĩa duy vật biện chứng</p> Signup and view all the answers

    Tất nhiên là cái do ______ của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải ______ chứ không thể khác được.

    Signup and view all the answers

    Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình riêng lẻ ______.

    Signup and view all the answers

    Study Notes

    Câu 110

    • Hình thức của các phạm trù có tính chất khách quan theo quan điểm duy vật biện chứng.

    Câu 111

    • Nội dung của phạm trù có tính khách quan, hình thức của phạm trù có tính chất chủ quan.

    Câu 112

    • Quan điểm siêu hình cho rằng các phạm trù hoàn toàn tách biệt, không vận động, phát triển.

    Câu 113

    • Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một quá trình riêng lẻ nhất định.

    Câu 114

    • Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính được lặp lại trong nhiều sự vật, hay quá trình riêng lẻ.

    Câu 115

    • Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt chỉ có ở một sự vật riêng lẻ.

    Câu 116

    • Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng là cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và không tách rời nhau.

    Câu 117

    • Quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng là không có cái chung thuần túy tồn tại ngoài cái riêng, cái chung tồn tại thông qua cái riêng.

    Câu 118

    • Luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là mỗi con người vừa là cái riêng, vừa có nhiều cái chung với người khác.

    Câu 119

    • Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định.

    Câu 120

    • Kết quả là những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật.

    Câu 121

    • Nguyên nhân của sự phát sáng của bóng đèn dây tóc là sự tác động giữa dòng điện và dây tóc bóng đèn.

    Câu 122

    • Nguyên nhân của cách mạng vô sản theo quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.

    Câu 123

    • Luận điểm "Mối liên hệ nhân quả là do ý lý tính thế giới quyết định" thuộc lập trường triết học chủ nghĩa duy tâm khách quan.

    Câu 124

    • Luận điểm "Mọi hiện tượng, quá trình đều có nguyên nhân tồn tại khách quan không phụ thuộc vào việc chúng ta có nhận thức được điều đó hay không" thuộc lập trường triết học chủ nghĩa duy vật biện chứng.

    Câu 125

    • Tất nhiên là cái do những nguyên nhân bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.

    Câu 126

    • Ngẫu nhiên là cái không do mối liên hệ bản chất bên trong của kết cấu vật chất quyết định, mà do nhân tố bên ngoài quyết định.

    Câu 127

    • Mọi cái chung đều không phải là cái tất yếu, chỉ có cái chung được quyết định bởi bản chất nội tại của sự vật mới là tất yếu.

    Câu 128

    • Luận điểm "Tất nhiên là cái chúng ta biết được nguyên nhân và chi phối được nó" thuộc lập trường triết học chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

    Câu 129

    • Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.

    Câu 130

    • Hình thức là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối quan hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật.

    Câu 131

    • Hình thức là hệ thống những mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật.

    Câu 132

    • Nội dung và hình thức không hoàn toàn tách rời nhau.

    Câu 133

    • Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật.

    Câu 134

    • Hiện tượng là biểu hiện bên ngoài của bản chất.

    Câu 135

    • Luận điểm "Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng, do con người đặt ra, không tồn tại thực" thuộc lập trường triết học chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

    Câu 136

    • Hiện thực là cái hiện có, đang tồn tại.

    Câu 137

    • Khả năng là cái chưa có nhưng sẽ có khi có các điều kiện thích hợp.

    Câu 138

    • Dấu hiệu phân biệt khả năng với hiện thực là sự có mặt hay không có mặt trên thực tế.

    Câu 139

    • Quan điểm cho rằng nhận thức chỉ là sự phức hợp những cảm giác của con người thuộc chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

    Câu 140

    • Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của nhận thức là nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, sáng tạo và dựa trên cơ sở hoạt động thực tiễn.

    Câu 141

    • Quan điểm cho rằng thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý thuộc chủ nghĩa duy vật biện chứng.

    Câu 142

    • Quan niệm thực tiễn là hoạt động vật chất của con người thuộc chủ nghĩa duy vật trước Mác.

    Câu 143

    • Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất, có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.

    Câu 144

    • Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.

    Câu 145

    • Có 3 hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản.

    Câu 146

    • Những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn là sản xuất vật chất, chính trị - xã hội, khoa học.

    Câu 147

    • Hình thức cơ bản nhất, có ý nghĩa quyết định nhất đối với các hình thức thực tiễn khác là sản xuất vật chất.

    Câu 148

    • Hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động thực tiễn có tính quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của con người.

    Câu 149

    • Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức là cơ sở, động lực và mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý và hiện thực hóa nhận thức.

    Câu 150

    • Quan điểm thực tiễn đòi hỏi nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn, đi sâu vào thực tiễn và coi trọng việc tổng kết thực tiễn.

    Câu 151

    • Giai đoạn nhận thức hình thành các cảm giác ở con người là nhận thức cảm tính.

    Câu 152

    • Giai đoạn nhận thức hình thành các tri giác là nhận thức cảm tính.

    Câu 153

    • Biểu tượng là hình thức của nhận thức cảm tính.

    Câu 154

    • Nhận thức cảm tính có những hình thức là cảm giác, tri giác và biểu tượng.

    Câu 155

    • Nhận thức lý tính có những hình thức là khái niệm, phán đoán, suy luận.

    Câu 156

    • Khái niệm là hình thức của nhận thức lý tính.

    Câu 157

    • Phán đoán là hình thức của nhận thức lý tính.

    Câu 158

    • Suy luận là hình thức của nhận thức lý tính.

    Câu 159

    • Cảm giác màu sắc, mùi vị và nhiệt độ của sự vật là hình thức của nhận thức cảm tính.

    Câu 160

    • Nhận thức cảm tính có đặc điểm là phản ánh trực tiếp hiện thực khách quan, phản ánh được những thuộc tính bên ngoài của sự vật.

    Câu 161

    • Nhận thức lý tính có đặc điểm là phản ánh khái quát, gián tiếp hiện thực khách quan, phản ánh được những mối liên hệ bên trong bản chất của sự vật.

    Câu 162

    • Quan điểm chân lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng là chân lý là luận điểm phản ánh đúng hiện thực khách quan và được được thực tiễn kiểm chứng.

    Câu 163

    • Chân lý có tính khách quan, tính tương đối và tuyệt đối, tính cụ thể.

    Câu 164

    • Để đề ra đường lối đúng đắn Đảng ta căn cứ vào điều kiện lịch sử cụ thể của đất nước, quan điểm lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin, kinh nghiệm của các nước trên thế giới.

    Câu 165, 166 (và các câu tiếp theo)

    • Chưa có dữ liệu câu hỏi.

    Studying That Suits You

    Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

    Quiz Team

    Related Documents

    Description

    Khám phá những khái niệm căn bản trong triết học duy vật biện chứng thông qua các câu hỏi tập trung vào phạm trù. Qua đó, người tham gia sẽ hiểu rõ hơn về quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng và mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.

    More Like This

    Use Quizgecko on...
    Browser
    Browser