Podcast
Questions and Answers
Điều gì sau đây mô tả chính xác nhất sự tiến hóa nhỏ?
Điều gì sau đây mô tả chính xác nhất sự tiến hóa nhỏ?
- Sự biến đổi tần số alen trong một quần thể qua các thế hệ. (correct)
- Sự phát triển các đặc điểm phức tạp, ví dụ như mắt, từ cấu trúc đơn giản.
- Sự thay đổi lớn trong kiểu hình của một sinh vật trong suốt cuộc đời của nó.
- Sự hình thành các loài mới từ một tổ tiên chung duy nhất.
Yếu tố nào sau đây không phải là nguồn biến dị di truyền?
Yếu tố nào sau đây không phải là nguồn biến dị di truyền?
- Sinh sản hữu tính.
- Sinh sản vô tính. (correct)
- Đột biến gen.
- Sao chép gen.
Điều gì xảy ra khi một quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?
Điều gì xảy ra khi một quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?
- Tần số alen và kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (correct)
- Đột biến xảy ra thường xuyên.
- Quần thể đang trải qua quá trình tiến hóa nhanh chóng.
- Chọn lọc tự nhiên đang tác động mạnh mẽ lên quần thể.
Điều kiện nào sau đây không cần thiết để đạt được trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?
Điều kiện nào sau đây không cần thiết để đạt được trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?
Yếu tố nào sau đây có nhiều khả năng dẫn đến sự thích nghi của sinh vật với môi trường của nó nhất?
Yếu tố nào sau đây có nhiều khả năng dẫn đến sự thích nghi của sinh vật với môi trường của nó nhất?
Hiệu ứng kẻ sáng lập là gì?
Hiệu ứng kẻ sáng lập là gì?
Hiệu ứng thắt cổ chai có thể dẫn đến điều gì?
Hiệu ứng thắt cổ chai có thể dẫn đến điều gì?
Dòng gen có thể ảnh hưởng đến sự thích nghi của một quần thể như thế nào?
Dòng gen có thể ảnh hưởng đến sự thích nghi của một quần thể như thế nào?
Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất về chọn lọc hướng?
Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất về chọn lọc hướng?
Lưỡng hình giới tính là gì?
Lưỡng hình giới tính là gì?
Điều gì sau đây là một ví dụ về chọn lọc giới tính giữa những con công?
Điều gì sau đây là một ví dụ về chọn lọc giới tính giữa những con công?
Chọn lọc cân bằng có thể duy trì đa dạng di truyền như thế nào?
Chọn lọc cân bằng có thể duy trì đa dạng di truyền như thế nào?
Ưu thế dị hợp tử là gì?
Ưu thế dị hợp tử là gì?
Tại sao chọn lọc tự nhiên không thể tạo ra những sinh vật hoàn hảo?
Tại sao chọn lọc tự nhiên không thể tạo ra những sinh vật hoàn hảo?
Điều nào sau đây là định nghĩa chính xác nhất về 'vốn gen' của một quần thể?
Điều nào sau đây là định nghĩa chính xác nhất về 'vốn gen' của một quần thể?
Nếu một quần thể hoa có hai alen cho màu sắc cánh hoa (CR cho màu đỏ và CW cho màu trắng) và tần số của CR là 0,8, tần số của CW là bao nhiêu?
Nếu một quần thể hoa có hai alen cho màu sắc cánh hoa (CR cho màu đỏ và CW cho màu trắng) và tần số của CR là 0,8, tần số của CW là bao nhiêu?
Điều gì có thể xảy ra với bản chất của chọn lọc tự nhiên khi môi trường biến động?
Điều gì có thể xảy ra với bản chất của chọn lọc tự nhiên khi môi trường biến động?
Trong một quần thể đang nghiên cứu, bạn nhận thấy rằng một loại alen có hại đang tăng tần số. Điều gì có thể giải thích cho điều này?
Trong một quần thể đang nghiên cứu, bạn nhận thấy rằng một loại alen có hại đang tăng tần số. Điều gì có thể giải thích cho điều này?
Nếu bạn đang nghiên cứu một quần thể nhỏ bị cô lập và nhận thấy rằng sự đa dạng di truyền đang giảm nhanh chóng, điều gì có thể xảy ra?
Nếu bạn đang nghiên cứu một quần thể nhỏ bị cô lập và nhận thấy rằng sự đa dạng di truyền đang giảm nhanh chóng, điều gì có thể xảy ra?
Điều gì có thể ngăn cản một quần thể thích nghi hoàn toàn với môi trường địa phương của nó?
Điều gì có thể ngăn cản một quần thể thích nghi hoàn toàn với môi trường địa phương của nó?
Đột biến điểm là gì?
Đột biến điểm là gì?
Điều nào sau đây là ví dụ hay nhất về đặc điểm không phải do di truyền?
Điều nào sau đây là ví dụ hay nhất về đặc điểm không phải do di truyền?
Nguồn nào sau đây tạo ra biến dị có thể dùng để tiến hóa xảy ra?
Nguồn nào sau đây tạo ra biến dị có thể dùng để tiến hóa xảy ra?
Nếu một yếu tố chỉ có một alen đang tồn tại ở một locus cụ thể, thì khi nào yếu tố đó được cho là đã được cố định trong vốn gen?
Nếu một yếu tố chỉ có một alen đang tồn tại ở một locus cụ thể, thì khi nào yếu tố đó được cho là đã được cố định trong vốn gen?
Điều nào sau đây không phải là cơ chế có thể khuấy động các alen hiện có?
Điều nào sau đây không phải là cơ chế có thể khuấy động các alen hiện có?
Các cá thể của cùng một loài là gì nếu chúng sống trong cùng một khu vực và tạo ra con có khả năng sinh sản?
Các cá thể của cùng một loài là gì nếu chúng sống trong cùng một khu vực và tạo ra con có khả năng sinh sản?
Hiện tượng nào làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?
Hiện tượng nào làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?
Sinh vật nhân sơ có thể nhanh chóng tạo ra sự biến đổi khi nào?
Sinh vật nhân sơ có thể nhanh chóng tạo ra sự biến đổi khi nào?
Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa thích nghi là gì?
Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa thích nghi là gì?
Điều nào sau đây là kiểu chọn lọc ủng hộ kiểu hình kiểu trung gian?
Điều nào sau đây là kiểu chọn lọc ủng hộ kiểu hình kiểu trung gian?
Điều gì dẫn đến sự thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên?
Điều gì dẫn đến sự thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên?
Điều nào sau đây là định nghĩa về sự thích nghi?
Điều nào sau đây là định nghĩa về sự thích nghi?
Chọn lọc tự nhiên hoạt động trực tiếp trên yếu tố nào sau đây?
Chọn lọc tự nhiên hoạt động trực tiếp trên yếu tố nào sau đây?
Điều nào sau đây thường là nguyên nhân gây ra tần suất quá cao của một số rối loạn di truyền nhất định một cách tương đối trong quần thể người bị cô lập nhỏ
Điều nào sau đây thường là nguyên nhân gây ra tần suất quá cao của một số rối loạn di truyền nhất định một cách tương đối trong quần thể người bị cô lập nhỏ
Điều kiện để đạt được trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?
Điều kiện để đạt được trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?
Flashcards
Tiến hóa nhỏ là gì?
Tiến hóa nhỏ là gì?
Sự thay đổi tần số allele trong quần thể qua các thế hệ.
Biến dị di truyền là gì?
Biến dị di truyền là gì?
Các cá thể trong một loài có những đặc điểm riêng biệt. Những thay đổi này thường phản ánh thay đổi di truyền.
Nguồn gốc của biến dị di truyền?
Nguồn gốc của biến dị di truyền?
Đột biến mới có thể được tạo ra thông qua đột biến, sao chép gen, và các quá trình khác.
Đột biến nào quan trọng cho tiến hóa?
Đột biến nào quan trọng cho tiến hóa?
Signup and view all the flashcards
Vốn gen là gì?
Vốn gen là gì?
Signup and view all the flashcards
Cân bằng Hardy-Weinberg là gì?
Cân bằng Hardy-Weinberg là gì?
Signup and view all the flashcards
Ba nhân tố chính làm thay đổi tần số allele?
Ba nhân tố chính làm thay đổi tần số allele?
Signup and view all the flashcards
Phiêu bạt di truyền là gì?
Phiêu bạt di truyền là gì?
Signup and view all the flashcards
Hiệu ứng kẻ sáng lập là gì?
Hiệu ứng kẻ sáng lập là gì?
Signup and view all the flashcards
Hiệu ứng thắt cổ chai?
Hiệu ứng thắt cổ chai?
Signup and view all the flashcards
Dòng gen là gì?
Dòng gen là gì?
Signup and view all the flashcards
Chọn lọc giới tính là gì?
Chọn lọc giới tính là gì?
Signup and view all the flashcards
Tiến hóa thích nghi là gì?
Tiến hóa thích nghi là gì?
Signup and view all the flashcards
Điều gì giới hạn CLTN?
Điều gì giới hạn CLTN?
Signup and view all the flashcards
Giới hạn của chọn lọc tự nhiên?
Giới hạn của chọn lọc tự nhiên?
Signup and view all the flashcards
Ảnh hưởng của CLTN?
Ảnh hưởng của CLTN?
Signup and view all the flashcards
Trôi dạt di truyền và dòng gen?
Trôi dạt di truyền và dòng gen?
Signup and view all the flashcards
Chọn lọc phụ thuộc tần số?
Chọn lọc phụ thuộc tần số?
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Tổng quan Phần 4: Tiến Hóa và Đa Dạng Sinh Học
- Mục tiêu là hiểu các khái niệm và cơ chế hình thành loài, sự tiến hóa, và đa dạng sinh vật.
- Cần diễn giải được sự tiến hóa và đa dạng của sinh vật.
- Mô tả được các khái niệm và cơ chế hình thành loài.
- Nội dung bao gồm cơ chế tiến hóa và tiến hóa quần thể, nguồn gốc loài.
- Phần 4 chiếm 5% điểm quá trình, 20% điểm giữa kỳ và 15% điểm cuối kỳ.
- Tìm hiểu và trình bày một ví dụ về các khái niệm, hiện tượng đã học trong phần Tiến hóa quần thể trong buổi học cuối cùng.
Tiến Hóa Quần Thể
- Các chủ đề chính gồm biến dị di truyền, phương trình Hardy-Weinberg, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền và dòng gen.
Đơn Vị Nhỏ Nhất Của Tiến Hóa
- Quần thể chim sẻ đất cỡ trung bình ở Daphne Major Island là một ví dụ điển hình.
- Trong thời gian hạn hán, chim sẻ có mỏ lớn có thể ăn hạt lớn và cứng sống sót, làm thay đổi đặc điểm của quần thể.
- Mỗi con chim có cỡ mỏ nhất định và số lượng chim có mỏ lớn tăng lên qua các thế hệ.
- Quần thể tiến hóa, không phải các cá thể riêng lẻ.
Tiến Hóa Nhỏ
- Là sự biến đổi tần số allele trong quần thể qua các thế hệ.
- Ba cơ chế chính làm thay đổi tần số allele là CLTN, phiêu bạt di truyền và dòng gen.
- CLTN cải thiện khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường.
Biến Dị Di Truyền
- Biến dị di truyền làm cho tiến hóa xảy ra.
- Cá thể trong một loài có những đặc điểm riêng biệt.
- Sự thay đổi kiểu hình thường phản ánh thay đổi di truyền, ví dụ như thành phần gen hoặc trình tự DNA.
- Các đặc tính khác nhau được quy định bởi 1 locus gen riêng lẻ với các allele khác nhau.
- Một số biến đổi kiểu hình không phải do di truyền, ví dụ như màu sắc của sâu bướm phụ thuộc vào thức ăn.
- Kiểu hình còn là sản phẩm của sự tương tác của kiểu gen với môi trường.
- Biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu thô cho tiến hóa; nếu không có biến dị di truyền, không xảy ra tiến hóa.
Nguồn Biến Dị Di Truyền
- Gen và allele mới có thể được tạo ra qua đột biến, sao chép gen và các quá trình khác.
- Biến dị di truyền được tạo ra nhanh ở những sinh vật có thời gian thế hệ ngắn.
- Sinh sản giới tính sắp xếp lại gen hiện có theo những cách mới.
Sự Hình Thành Alleles Mới
- Đột biến làm thay đổi trình tự nucleotide ở DNA.
- Chỉ đột biến ở tế bào tạo giao tử mới truyền cho con cái.
- Đột biến điểm là sự thay đổi một bazơ của gen.
Thay Đổi Số Lượng Hoặc Vị Trí Gen
- Đột biến nhiễm sắc thể làm xóa, phá vỡ/sắp xếp lại nhiều locus, thường có hại.
- Sao chép các đoạn DNA làm tăng kích thước bộ gen và thường ít gây hại hơn.
- Gen được sao chép có thể đảm nhận các chức năng mới bằng cách đột biến thêm.
- Ví dụ: Gen phát hiện mùi của tổ tiên đã được nhân đôi nhiều lần ở người (1.000 gen) và chuột (1.300 gen).
Sinh Sản Nhanh
- Tỷ lệ đột biến ở thực vật và động vật thường thấp (khoảng 1 đột biến/100.000 gen mỗi thế hệ).
- Sinh vật nhân sơ có tỉ lệ đột biến thấp nhưng có thể tạo ra biến thể di truyền nhanh chóng do có nhiều thế hệ hơn trên mỗi đơn vị thời gian.
Sinh Sản Hữu Tính
- Sinh sản hữu tính xáo trộn các allele hiện có thành các tổ hợp mới qua trao đổi chéo, di truyền độc lập và thụ tinh, tạo ra nhiều biến dị di truyền.
Phương Trình Hardy-Weinberg
- Có thể được sử dụng để kiểm tra xem một quần thể có đang tiến hóa.
- Quần thể là một nhóm các cá thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực, giao phối với nhau và tạo ra con hữu thụ.
- Các quần thể khác nhau của một loài có thể bị cô lập về mặt địa lý, hiếm khi trao đổi vật liệu di truyền.
- Vốn gen bao gồm tất cả các bản sao của mỗi loại allele ở mọi locus trong tất cả các thành viên của quần thể.
- Nếu chỉ có một allele tồn tại ở một locus cụ thể trong quần thể, allele đó được cho là cố định.
- Nếu có hai hoặc nhiều allele cho một locus cụ thể, các cá thể có thể là đồng hợp tử hoặc dị hợp tử.
Ví dụ Về Allele và Vốn Gen
- Quần thể hoa hoang dại có 2 allele qui định màu sắc hoa CR và CW.
- Cây đồng hợp tử lặn (CRCR) có hoa màu đỏ.
- Cây đồng hợp tử trội (CWCW) có hoa màu trắng.
- Cây dị hợp tử (CRCW) có hoa màu hồng.
Tần Số Allele
- Mỗi allele có một tần số trong quần thể.
- Cách tính tần số của một allele trong quần thể là chia tổng số allele ở một locus cho tổng số cá thể nhân 2 (đối với sinh vật lưỡng bội).
- Với những locus có hơn 2 alleles, tổng tần số allele luôn bằng 1.
Ví dụ Tính Tần Số Allele
- Nếu có 2 allele trên một locus, gọi p và q là tần số của 2 allele đó. Vì tổng tần số của các allele trong một quần thể bằng 1 nên p + q = 1.
- Một quần thể có 500 cá thể lưỡng bội (tổng số gen qui định màu hoa là 1000):
- 320 cây hoa đỏ (CRCR): allele CR = 320*2=640
- 160 cây hoa hồng (CRCW): allele CR = 160*1=160 = allele CW
- 20 cây hoa trắng(CWCW): allele CW = 20*2=40
- Tần số allele CR là: 800/1000 = 0,8 (80 %) = q và allele CW là: 200/1,000 = 0,2 (20 %)= p
Cân Bằng Hardy-Weinberg
- Trong một quần thể không tiến hóa, tần số allele và kiểu gen sẽ không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác, với điều kiện chỉ có sự phân ly và tái tổ hợp Mendel của các allele.
- Một quần thể như vậy được cho là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg.
Điều Kiện Cần Để Đạt Trạng Thái Cân Bằng Hardy-Weinberg
- Nguyên lý Hardy-Weinberg mô tả một quần thể giả định không tiến hóa.
- Trong quần thể tự nhiên, tần số allele và kiểu gen thường thay đổi theo thời gian.
- Sự thay đổi đó có thể xảy ra khi ít nhất 1 trong 5 điều kiện sau không áp dụng: Không đột biến, giao phối ngẫu nhiên, không chọn lọc tự nhiên, kích thước quần thể cực lớn, không có dòng gen.
Ứng Dụng Nguyên Lý Hardy-Weinberg
- Thường được sử dụng để kiểm tra quần thể có đang tiến hóa hay không.
- Có ứng dụng trong y học, ước tính phần trăm quần thể mang allele gây bệnh di truyền.
Các Nhân Tố Chính Làm Thay Đổi Tần Số Allele
- Ba nhân tố chính: Chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền và dòng gen.
Phiêu Bạt Di Truyền
- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Hiệu Ứng Kẻ Sáng Lập
- Xảy ra khi một vài cá thể bị cô lập khỏi một quần thể lớn hơn, tạo thành một quần thể mới có vốn gen khác biệt.
- Có thể xảy ra khi một vài thành viên trong quần thể bị bão thổi bay đến một hòn đảo mới.
- Có lẽ là nguyên nhân gây ra tần suất tương đối cao của một số rối loạn di truyền nhất định trong các quần thể người bị cô lập.
Hiệu Ứng Thắt Cổ Chai
- Làm giảm quy mô quần thể đột ngột do thay đổi môi trường.
- Vốn gen thu được có thể không còn phản ánh vốn gen của quần thể ban đầu nữa.
- Nếu quần thể vẫn còn nhỏ, có thể bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi sự trôi dạt di truyền.
- Hiểu được hiệu ứng thắt cổ chai giúp nâng cao hiểu biết về hoạt động của con người ảnh hưởng đến các loài khác như thế nào.
Ảnh Hưởng Của Phiêu Bạt Di Truyền
- Quan trọng đối với những quần thể nhỏ.
- Thay đổi tần số allele một cách ngẫu nhiên.
- Mất biến dị di truyền trong quần thể.
- Có thể làm cho những gen có hại trở nên cố định.
- Ví dụ: Quần thể Gà lôi đồng cỏ lớn ở Illinois đã giảm từ hàng ngàn con xuống ít hơn 50 con do mất nơi ở, làm giảm số lượng allele trên mỗi locus và tỷ lệ trứng nở.
Dòng Gen
- Là sự di chuyển các allele ra/vào quần thể do sự di chuyển của các cá thể hữu thụ/ giao tử (phấn hoa).
- Làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
- Làm tăng/giảm sự thích nghi của quần thể.
- Ví dụ: Các allele làm giảm sự thích nghi di cư từ đất liền tới quần thể Chim ở trung cao . Các gen thích nghi kém có thể ngăn cản quần thể bản địa đạt sự thích nghi hoàn toàn với môi trường địa phương.
Chọn Lọc Tự Nhiên
- Dựa trên sự khác biệt về khả năng sống sót và sinh sản.
- Các cá thể trong quần thể khác nhau về các đặc điểm di truyền.
- Cá thể nào có đặc điểm giúp chúng phù hợp với môi trường hơn sẽ có xu hướng sản sinh được nhiều con hơn.
- CLTN làm cho allele được truyền sang thế hệ sau khác với thế hệ trước.
- Ví dụ: Ruồi ăn quả có tần số allele kháng thuốc trừ sâu tăng lên sau khi con người sử dụng DDT.
Chọn Lọc Tự Nhiên Tạo Ra Tiến Hóa Thích Nghi
- Tiến hóa thông qua CLTN là sự kết hợp giữa cơ hội và sự sắp xếp.
- Cơ hội tạo ra các biến thể di truyền mới.
- CLTN ưa thích một số allele hơn những allele khác.
- CLTN đưa đến kết quả không ngẫu nhiên, làm tăng tần số các allele mang lại lợi thế sinh sản một cách nhất quán.
Các Mô Hình Chọn Lọc
- Chọn lọc định hướng: ủng hộ những cá thể có kiểu hình ở một phần đầu cực của dãy kiểu hình.
- Chọn lọc phân hóa: ủng hộ những cá thể có kiểu hình nằm ở hai đầu cực của dãy kiểu hình.
- Chọn lọc bền vững: ủng hộ những cá thể có kiểu hình trung gian.
Vai Trò Của CLTN Trong Tiến Hóa Thích Nghi
- Nhiều tính trạng của sinh vật thích nghi với môi trường đến mức đáng kinh ngạc.
- Sự thích nghi tăng dần theo thời gian khi CLTN làm gia tăng tần số của những allele giúp tăng khả năng sống sót và sinh sản, cải thiện sự phù hợp giữa loài và môi trường.
Trôi Dạt Di Truyền và Dòng Gen Có Đưa Đến Tiến Hóa Thích Nghi (THTN)
- CLTN là cơ chế duy nhất, liên tục dẫn đến tiến hóa thích nghi
Chọn Lọc Giới Tính
- Là một dạng của CLTN mà các cá thể với các tính trạng di truyền nhất định có nhiều cơ hội tìm kiếm bạn tình hơn.
- Dẫn đến lưỡng hình giới tính,là sự khác biệt rõ ràng giữa 2 giới về tính trạng sinh dục thứ cấp không trực tiếp liên quan đến sự sinh sản và sự sống sót.
Các Loại Chọn Lọc Giới Tính
- Chọn lọc cùng giới: các cá thể cùng giới cạnh tranh trực tiếp với nhau để giao phối với cá thể khác giới.
- Chọn lọc khác giới/chọn bạn tình: các cá thể của một giới lựa chọn bạn tình dựa trên sự phô diễn ngoại hình hoặc tập tính của các con đực.
- Ví dụ: Lưỡng hình giới tính ở chim Công (con trống và con mái khác nhau về ngoài hình), chọn lọc cùng giới (giữa những con công trống) và chọn lọc khác giới (con mái chọn trong những con trống có bộ lông đẹp nhất).
Chọn Lọc Cân Bằng
- Giữ lại trong quần thể hai hoặc nhiều dạng sống.
- Ưu thế dị hợp tử: cá thể dị hợp tử ở một locus có giá trị thích nghi cao hơn so với cả hai loại đồng hợp tử.
- Chọn lọc phụ thuộc tần số: giá trị thích nghi của một kiểu hình sẽ giảm nếu nó trở nên quá phổ biến.
Tại Sao CLTN Không Thể Tạo Ra Những Sinh Vật Hoàn Hảo
- Chọn lọc chỉ có thể tác động lên những biến dị có sẵn trong quần thể.
- Tiến hóa bị giới hạn bởi các trở ngại của lịch sử.
- Sự thích nghi thường là sự dung hòa.
- Yếu tố ngẫu nhiên, CLTN và môi trường tương tác với nhau.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.