Podcast
Questions and Answers
Suy thận cấp được định nghĩa là tình trạng nào?
Suy thận cấp được định nghĩa là tình trạng nào?
- Tình trạng không thể làm sạch máu.
- Mất chức năng thận hoàn toàn và vĩnh viễn.
- Suy thận tạm thời và có thể phục hồi. (correct)
- Suy giảm sản xuất hormon một cách tự nhiên.
Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân gây suy thận cấp trước thận?
Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân gây suy thận cấp trước thận?
- Giảm thể tích tuần hoàn.
- Chấn thương lớn.
- Mất nước điện giải do tiêu chảy.
- Nhiễm độc thuốc kháng sinh. (correct)
Một trong những triệu chứng lâm sàng của suy thận cấp trong giai đoạn thiểu niệu là gì?
Một trong những triệu chứng lâm sàng của suy thận cấp trong giai đoạn thiểu niệu là gì?
- Nguyên nhân do bệnh lý di truyền.
- Sản xuất nước tiểu tăng.
- Không có triệu chứng lâm sàng.
- Rối loạn cân bằng nước - điện giải. (correct)
Có bao nhiêu loại suy thận cấp dựa theo nguyên nhân?
Có bao nhiêu loại suy thận cấp dựa theo nguyên nhân?
Yếu tố nào có thể dẫn đến tình trạng tăng K+ máu trong suy thận cấp?
Yếu tố nào có thể dẫn đến tình trạng tăng K+ máu trong suy thận cấp?
Nguyên nhân nào gây suy thận cấp tại thận?
Nguyên nhân nào gây suy thận cấp tại thận?
Triệu chứng nào là đặc trưng trong giai đoạn khởi phát của suy thận cấp?
Triệu chứng nào là đặc trưng trong giai đoạn khởi phát của suy thận cấp?
Khối u nào có thể gây ra suy thận cấp sau thận?
Khối u nào có thể gây ra suy thận cấp sau thận?
Rối loạn nào là triệu chứng lâm sàng của suy thận cấp?
Rối loạn nào là triệu chứng lâm sàng của suy thận cấp?
Biện pháp nào không phải là phương pháp điều trị suy thận cấp?
Biện pháp nào không phải là phương pháp điều trị suy thận cấp?
Flashcards
Suy thận cấp là gì?
Suy thận cấp là gì?
Tình trạng suy sụp và mất chức năng tạm thời của thận, có thể phục hồi gần như hoàn toàn nếu được điều trị kịp thời.
Suy thận cấp trước thận
Suy thận cấp trước thận
Là tình trạng giảm lượng máu đến thận, gây suy giảm chức năng thận tạm thời.
Suy thận cấp tại thận
Suy thận cấp tại thận
Là tình trạng tổn thương trực tiếp đến mô thận, gây suy giảm chức năng thận.
Suy thận cấp sau thận
Suy thận cấp sau thận
Signup and view all the flashcards
Nguyên nhân gây suy thận cấp trước thận (1)
Nguyên nhân gây suy thận cấp trước thận (1)
Signup and view all the flashcards
Nguyên nhân gây suy thận cấp trước thận (2)
Nguyên nhân gây suy thận cấp trước thận (2)
Signup and view all the flashcards
Nguyên nhân gây suy thận cấp trước thận (3)
Nguyên nhân gây suy thận cấp trước thận (3)
Signup and view all the flashcards
Nguyên nhân gây suy thận cấp tại thận (1)
Nguyên nhân gây suy thận cấp tại thận (1)
Signup and view all the flashcards
Nguyên nhân gây suy thận cấp tại thận (2)
Nguyên nhân gây suy thận cấp tại thận (2)
Signup and view all the flashcards
Nguyên nhân gây suy thận cấp sau thận
Nguyên nhân gây suy thận cấp sau thận
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Suy Thận Cấp (Acute Renal Failure)
-
Phân loại và nguyên nhân:
- Suy thận cấp được phân loại thành trước thận, tại thận và sau thận, tùy thuộc vào vị trí vấn đề.
- Nguyên nhân gây suy thận cấp bao gồm mất nước, sốc, nhiễm trùng, bệnh lý thận, sỏi đường tiết niệu, và các khối u.
-
Triệu chứng lâm sàng:
- Giai đoạn đầu thường không có triệu chứng rõ ràng.
- Giai đoạn thiểu niệu/vô niệu: giảm lượng nước tiểu, phù, rối loạn cân bằng nước điện giải (ví dụ: tăng Kali máu), ứ đọng chất thải.
- Giai đoạn đái trở lại: nước tiểu tăng dần, nguy cơ mất nước/điện giải.
- Có thể có các triệu chứng khác tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh.
-
Phương pháp điều trị:
- Điều trị nguyên nhân gây bệnh
- Điều chỉnh rối loạn nước - điện giải
- Điều trị các biến chứng
- Lọc máu ngoài thận (khi cần thiết)
- Cân bằng nước điện giải:
- Cân bằng âm: Lượng nước đưa vào thấp hơn lượng nước thải ra.
- Điều trị tăng huyết áp (tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân)
- Hạn chế tăng kali máu (chế độ ăn, thuốc...)
- Giảm ure máu: bằng cách loại bỏ các chất thải tích tụ trong cơ thể.
- Chỉ định lọc máu ngoài thận có thể áp dụng dựa trên các chỉ số như vô niệu trên 4 ngày, toan chuyển hóa (pH máu < 7,2), kali máu > 6,5 mmol/L, ure máu > 35 mmol/L, và creatinin máu > 600 μmol/L, rối loạn cân bằng nước điện giải, quá tải tuần hoàn, đe dọa phù phổi cấp, ...
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.