Ôn Tập Thi Lâm Sàng - Khám Hậu Môn Trực Tràng

CreativeEternity9711 avatar
CreativeEternity9711
·
·
Download

Start Quiz

Study Flashcards

17 Questions

Mô tả cơn đau quặn mật?

Đau đột ngột vùng hạ sườn (P). Đau dữ dội sau ăn, có thể xảy ra bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Đau lan lên ngực và sau lưng. Đau thường liên tục, đôi khi thành cơn.

Kể tên các triệu chứng điển hình của sỏi OMC?

Tam chứng Charcot: đau hạ sườn (P), sốt, vàng da. Hội chứng tắc mật: vàng da, nước tiểu vàng sậm, phân bạc màu. Ngứa.

Mô tả dấu hiệu Murphy? Ý nghĩa?

Dấu hiệu Murphy là khi thầy thuốc đặt tay lên hạ sườn (P) của bệnh nhân, kêu bệnh nhân hít sâu và sau đó ấn tay mạnh xuống. Ý nghĩa của dấu hiệu này là giá trị trong viêm túi mật cấp.

ĐM túi mật được nuôi bởi động mạch nào?

ĐM túi mật được nuôi bởi ĐM gan phải.

ĐM ống mật xuất phát từ đâu?

ĐM ống mật xuất phát từ ĐM tá tụy.

Phân biệt giữa thoát vị bẹn trực tiếp và gián tiếp dựa vào yếu tố nào?

Thời gian xuất hiện

Thoát vị bẹn trực tiếp thường nằm dọc theo ống bẹn.

False

Cơn đau khu trú của viêm ruột thừa thường đến Hố Chậu Phải sau khoảng thời gian từ ____ giờ.

4-6

Thời gian phân biệt giữa đám quánh ruột thừa và áp xe ruột thừa lần lượt là bao lâu?

3-5 ngày

Phân loại thể trong viêm ruột thừa:

Viêm ruột thừa cấp = Sung huyết, nung mủ, hoại tử Viêm phúc mạc ruột thừa = Hoại tử, thủng Áp xe ruột thừa = Hoại tử, thủng Đám quánh ruột thừa = Hoại tử, thủng nhưng phản ứng viêm bị dập tắt và có sự khu trú của các tạng xung quanh

Côn đau cơ năng của viêm ruột thừa bắt đầu lan toả ở vùng nào trước?

Vùng thượng vị

Triệu chứng điển hình của bệnh trĩ là gì?

Chảy máu

Nguyên nhân gây bệnh trĩ là gì?

Táo bón mạn tính + hội chứng lỵ, hội chứng ruột kích thích, đứng lâu, ngồi nhiều, ít vận động, tăng áp lực ổ bụng

Triệu chứng khác của bệnh trĩ ngoài chảy máu là gì?

Sa trĩ, cảm thấy ẩm ướt hậu môn, khó vệ sinh sau khi đại tiện, ngứa hậu môn

Hãy phân biệt tiêu ra máu của bệnh trĩ và K trực tràng.

Bệnh Trĩ: máu đỏ tươi, ra sau phân, đi tiêu 1-2 lần trong ngày, máu dính giấy vệ sinh. K trực tràng: máu đỏ bầm, lẫn dịch nhầy, đi tiêu nhiều lần trong ngày, máu ra tùy mức độ nặng của bệnh.

Phân biệt trĩ nội, trĩ ngoại, trĩ hỗn hợp dựa trên vị trí và bề mặt.

Trĩ nội: xuất phát trên đường lược, bề mặt lớp niêm mạc hậu môn. Trĩ ngoại: xuất phát dưới đường lược, bề mặt lớp biểu mô làt tầng hoặc da. Trĩ hỗn hợp: có thể xuất hiện đồng thời cả trĩ nội và trĩ ngoại, bề mặt có thể là cả hai.

Phân biệt trĩ vòng và sa trực tràng dựa trên hình dạng.

Trĩ vòng: chỗ to chỗ nhỏ, tròn đều, tạo thành các búi, cách nhau giữa các búi là khe. Khối sa trực tràng: không có khe, có những vòng tròn niêm mạc đồng tâm, màu sắc khác nhau.

Study Notes

Cơn Đau Quặn Mật

  • Đau xảy ra sau ăn do túi mật co bóp mạnh chống lại nơi tắc của sỏi ở cổ túi mật hay ống túi mật
  • Vị trí đau: hạ sườn phải (P) hay thượng vị
  • Hướng lan: lan lên vai phải tới mỏm xương bả vai, lên vai phải do kích thích cơ hoành
  • Có thể giảm sau nôn
  • Đau có thể vài ngày (VTM) hay vài giờ (đau quặn mật)

Triệu Chứng Lâm Sàng

  • Ấn đau thượng vị và hạ sườn (P)
  • Có thể sốt hoặc không
  • Murphy (+)
  • Vàng da ít gặp (nếu viêm túi mật có vàng da thì có thể do có sỏi đường mật chính kèm theo)

Sỏi Ống Mật Chủ

  • Theo GP: sỏi đường mật có 2 loại: sỏi trong gan và sỏi ngoài gan
  • Sỏi ngoài gan: sỏi ống mật chủ
  • Theo vị trí: 2 loại: sỏi nguyên phát (sỏi tại đường mật chính) và sỏi thứ phát (từ túi mật rơi xuống OMC)

Triệu Chứng Cơ Năng

  • Biểu hiện của viêm đường mật
  • Tam chứng Charcot: đau quặn mật, sốt, vàng da
  • Đau dữ dội thượng vị / hạ sườn (P) (cơn đau quặn mật)
  • Tg đau: 20-30 phút
  • Đau lan sau lưng hoặc vai phải
  • Đáp ứng thuốc giảm đau
  • Sỏi rời vị trí tắc => bệnh nhân giảm đau

Triệu Chứng Thực Tế

  • Ấn đau hạ sườn phải hay thượng vị
  • Hay đau ở tam giác Chauffard
  • Túi mật căng to do ứ mật => ấn đau => có thể sờ đc trên thành bụng
  • Gan to và đau, sờ đc dưới bờ sườn (P)Here are the study notes in Vietnamese:
  • Chẩn đoán phân biệt thoát vị bẹn*
  • Thoát vị bẹn trực tiếp: nằm dọc theo ống bẹn, không xuống bìu, lỗ bẹn nông rộng
  • Thoát vị bẹn gián tiếp: nằm dưới đường Malgaigne, có thể xuống bìu
  • Thoát vị đùi: nằm dưới đốc, không xuống bìu
  • Chẩn đoán phân biệt đám quánh ruột thừa và áp xe ruột thừa*
  • Đám quánh ruột thừa: đau 3-5 ngày, đau++, sốt vừa hoặc cao, âm ruột tăng
  • Áp xe ruột thừa: đau 3-5 ngày, đau+, sốt cao, âm ruột bình thường
  • Cơn đau điển hình của viêm ruột thừa cấp*
  • Đau bụng: đau bụng là triệu chứng đầu tiên, đau nhẹ, không thay đổi, đôi khi có cơn co thắt trội lên
  • Đau cơ năng: đau tăng và liên tục trong vài giờ, đau hơn khi xoay người, thở mạnh, ho, hắt hơi, đi lại hoặc khi bị đụng vào
  • Triệu chứng cơ năng và thực thể của viêm ruột thừa cấp*
  • Đau bụng vùng quanh rốn hoặc thượng vị trong giai đoạn đầu của bệnh
  • Đau khu trú ở hố chậu phải sau vài giờ
  • Đầy bụng khó tiêu dễ nhầm lẫn với các bệnh lý dạ dày
  • Nôn, có khi chỉ buồn nôn
  • Táo bón, đôi khi bị tiêu chảy
  • Tim đập nhanh
  • Sốt cao kèm lạnh run có thể liên quan tới tình trạng viêm ruột thừa có biến chứng
  • Hướng dẫn khám hậu môn trực tràng*
  • Thứ tự khám hậu môn trực tràng: hỏi bệnh, nhìn, thăm khám hậu môn trực tràng, quan sát bằng dụng cụ, cận lâm sàng
  • Có 3 tư thế dùng khám hậu môn trực tràng: tư thế nằm nghiêng trái, tư thế gối-cẳng tay, tư thế sản khoa
  • Bệnh trĩ*
  • Bình thường lớp dưới niêm hậu môn có 3 đệm trĩ
  • Chức năng: cùng các cơ thắt giữ hậu môn đóng kín
  • Các đệm trĩ được cấp máu bởi các động mạch trĩ
  • Trĩ nội: do sự ứ huyết và phì đại đệm trĩ trên đường lược
  • Trĩ ngoại: có thêm sự thông nối những tĩnh mạch dưới đường lược
  • Trĩ hỗn hợp: trĩ nội liênnhết trĩ ngoại
  • Khám lâm sàng bệnh trĩ*
  • Triệu chứng lâm sàng: chảy máu, sa trĩ
  • Chảy máu: máu đỏ tươi, không lẫn với phân
  • Sa trĩ: độ 1, 2, 3, 4
  • Biến chứng bệnh trĩ*
  • Tắc mạch
  • Sa nghẹt búi trĩ
  • Nhiễm trùng
  • Xơ hóa
  • Phẫu thuật trĩ*
  • Biến chứng sớm: đau sau mổ, bí tiểu, chảy máu, kẹt phân
  • Biến chứng muộn: da thừa, hẹp hậu môn, nứt hậu môn, áp xe dưới niêm và rò hậu môn, đại tiện mất kiểm soát
  • Nứt hậu môn*
  • Định nghĩa: một vết nứt nằm ở vùng rìa hậu môn và kéo dài vào bên trong hậu môn đến đường lược
  • Triệu chứng: đau khi đại tiện, chảy máu đỏ tươi, chảy dịch nhầy
  • Phân biệt nứt cấp và nứt mạn tính: dựa trên triệu chứng cơ năng và thực thể
  • Hội chứng vàng da tắc mật*
  • Định nghĩa: dịch mật không xuống được tá tràng do tắc hệ thống ống dẫn mật, dẫn đến tăng bilirubin trong máu
  • Nguyên nhân: các nguyên nhân trong lòng ống mật, nguyên nhân tại ống mật, nguyên nhân ngoài đường mật
  • Triệu chứng: vàng da, tiểu vàng sậm, chảy máu đường mật, đau bụng, ngứa
  • Khám lâm sàng*
  • Khám toàn thân: vàng da, tổng trạng, dấu xuất huyết dưới da, dấu sao mạch
  • Khám bụng: ấn đau điểm đau túi mật, Murphy (+), sờ thấy khối chắc thượng vị hoặc hạ sườn (P)

Ôn tập thi lâm sàng về quá trình khám hậu môn và trực tràng, bao gồm thứ tự khám hậu môn, các tư thế khám hậu môn trực tràng.

Make Your Own Quizzes and Flashcards

Convert your notes into interactive study material.

Get started for free

More Quizzes Like This

Anal Fissure Diagnosis and Treatment
30 questions
Proctology Treatment Methods
10 questions
Treatment of Anorectal Conditions
25 questions
Patologia regiunii ano-perianale - Anatomie
14 questions
Use Quizgecko on...
Browser
Browser