Podcast
Questions and Answers
Đại lượng nào sau đây là đơn vị đo điện tích?
Đại lượng nào sau đây là đơn vị đo điện tích?
- Volt (V)
- Ampe (A)
- Ohm (Ω)
- Coulomb (C) (correct)
Điện tích âm có giá trị lớn hơn 0.
Điện tích âm có giá trị lớn hơn 0.
False (B)
Điện tích xuất hiện trên thanh thủy tinh khi cọ xát vào len được gọi là điện tích gì?
Điện tích xuất hiện trên thanh thủy tinh khi cọ xát vào len được gọi là điện tích gì?
dương
Giá trị của điện tích nguyên tố là $e = 1,6.10^{-19}$ ______.
Giá trị của điện tích nguyên tố là $e = 1,6.10^{-19}$ ______.
Nối các loại nhiễm điện với mô tả tương ứng:
Nối các loại nhiễm điện với mô tả tương ứng:
Điều gì xảy ra khi hai vật nhiễm điện cùng dấu đặt gần nhau?
Điều gì xảy ra khi hai vật nhiễm điện cùng dấu đặt gần nhau?
Khối lượng của electron lớn hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng của electron lớn hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
Trong thuyết electron, vật trung hòa nhận electron sẽ nhiễm điện gì?
Trong thuyết electron, vật trung hòa nhận electron sẽ nhiễm điện gì?
Định luật bảo toàn điện tích phát biểu rằng trong một hệ cô lập về điện, tổng điện tích luôn ______.
Định luật bảo toàn điện tích phát biểu rằng trong một hệ cô lập về điện, tổng điện tích luôn ______.
Trong hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng, điện tích trên hai đầu của vật dẫn điện sẽ như thế nào?
Trong hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng, điện tích trên hai đầu của vật dẫn điện sẽ như thế nào?
Nếu hai vật nhiễm điện có kích thước khác nhau tiếp xúc, sau đó tách ra, điện tích của chúng sẽ bằng nhau.
Nếu hai vật nhiễm điện có kích thước khác nhau tiếp xúc, sau đó tách ra, điện tích của chúng sẽ bằng nhau.
Công thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không?
Công thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không?
Trong công thức tính lực tương tác Coulomb, 'r' biểu thị ______ giữa hai điện tích.
Trong công thức tính lực tương tác Coulomb, 'r' biểu thị ______ giữa hai điện tích.
Hằng số điện môi đặc trưng cho tính chất gì của môi trường?
Hằng số điện môi đặc trưng cho tính chất gì của môi trường?
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong điện môi luôn lớn hơn so với trong chân không.
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong điện môi luôn lớn hơn so với trong chân không.
Phát biểu định luật Coulomb bằng lời văn của bạn?
Phát biểu định luật Coulomb bằng lời văn của bạn?
Nếu đặt hai điện tích trong một điện môi đồng tính, lực tương tác giữa chúng sẽ ______ so với khi đặt trong chân không.
Nếu đặt hai điện tích trong một điện môi đồng tính, lực tương tác giữa chúng sẽ ______ so với khi đặt trong chân không.
Đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?
Đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?
Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và không tác dụng lực lên các điện tích khác.
Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và không tác dụng lực lên các điện tích khác.
Cường độ điện trường được đo bằng đơn vị nào?
Cường độ điện trường được đo bằng đơn vị nào?
Đường sức điện là đường được vẽ sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ ______ tại điểm đó.
Đường sức điện là đường được vẽ sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ ______ tại điểm đó.
Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất của đường sức điện?
Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất của đường sức điện?
Điện trường đều là điện trường có cường độ điện trường thay đổi theo vị trí.
Điện trường đều là điện trường có cường độ điện trường thay đổi theo vị trí.
Điện trường được tạo ra bởi bản phẳng song song tích điện trái dấu là điện trường gì?
Điện trường được tạo ra bởi bản phẳng song song tích điện trái dấu là điện trường gì?
Khi điện tích chuyển động trong điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức, vận tốc theo phương song song với đường sức sẽ bị ______.
Khi điện tích chuyển động trong điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức, vận tốc theo phương song song với đường sức sẽ bị ______.
Quỹ đạo chuyển động của điện tích trong điện trường đều khi bay vào theo phương vuông góc với đường sức có dạng?
Quỹ đạo chuyển động của điện tích trong điện trường đều khi bay vào theo phương vuông góc với đường sức có dạng?
Công của lực điện khi điện tích di chuyển giữa hai điểm không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
Công của lực điện khi điện tích di chuyển giữa hai điểm không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho đại lượng gì?
Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho đại lượng gì?
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về ______.
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về ______.
Đại lượng nào sau đây là đơn vị của điện thế?
Đại lượng nào sau đây là đơn vị của điện thế?
Hiệu điện thế giữa hai điểm là công dịch chuyển một điện tích dương từ điểm này đến điểm kia.
Hiệu điện thế giữa hai điểm là công dịch chuyển một điện tích dương từ điểm này đến điểm kia.
Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường trong điện trường đều là gì?
Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường trong điện trường đều là gì?
Khi điện tích q chuyển động trong điện trường đều từ M đến N, điện trường thực hiện ______.
Khi điện tích q chuyển động trong điện trường đều từ M đến N, điện trường thực hiện ______.
Công thức nào sau đây biểu diễn định lý động năng?
Công thức nào sau đây biểu diễn định lý động năng?
Điện tích điểm chỉ có thể mang điện tích dương.
Điện tích điểm chỉ có thể mang điện tích dương.
Hai loại hạt nào trong nguyên tử mang điện tích?
Hai loại hạt nào trong nguyên tử mang điện tích?
Theo thuyết electron, sự di chuyển của electron gây ra hiện tượng ______ điện.
Theo thuyết electron, sự di chuyển của electron gây ra hiện tượng ______ điện.
Nếu hai vật giống hệt nhau, một vật tích điện và một vật trung hòa điện tiếp xúc với nhau, sau đó tách ra, mỗi vật sẽ mang điện tích bằng bao nhiêu?
Nếu hai vật giống hệt nhau, một vật tích điện và một vật trung hòa điện tiếp xúc với nhau, sau đó tách ra, mỗi vật sẽ mang điện tích bằng bao nhiêu?
Hằng số Coulomb có giá trị không đổi trong mọi môi trường.
Hằng số Coulomb có giá trị không đổi trong mọi môi trường.
Yếu tố nào quyết định độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích?
Yếu tố nào quyết định độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích?
Môi trường có hằng số điện môi lớn hơn 1 được gọi là ______.
Môi trường có hằng số điện môi lớn hơn 1 được gọi là ______.
Flashcards
Điện tích là gì?
Điện tích là gì?
Vật mang điện, vật tích điện, hoặc vật bị nhiễm điện.
Điện tích điểm là gì?
Điện tích điểm là gì?
Vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm xét.
Đơn vị của điện tích là gì?
Đơn vị của điện tích là gì?
Cu lông (C).
Các loại điện tích
Các loại điện tích
Signup and view all the flashcards
Lực tương tác điện là gì?
Lực tương tác điện là gì?
Signup and view all the flashcards
Cấu tạo nguyên tử theo thuyết electron
Cấu tạo nguyên tử theo thuyết electron
Signup and view all the flashcards
Điện tích của hạt nhân và electron
Điện tích của hạt nhân và electron
Signup and view all the flashcards
Trạng thái điện của nguyên tử bình thường
Trạng thái điện của nguyên tử bình thường
Signup and view all the flashcards
Sự nhiễm điện
Sự nhiễm điện
Signup and view all the flashcards
Nhiễm điện do cọ xát
Nhiễm điện do cọ xát
Signup and view all the flashcards
Nhiễm điện do tiếp xúc
Nhiễm điện do tiếp xúc
Signup and view all the flashcards
Nhiễm điện do hưởng ứng
Nhiễm điện do hưởng ứng
Signup and view all the flashcards
Định luật bảo toàn điện tích
Định luật bảo toàn điện tích
Signup and view all the flashcards
Phương của lực tương tác giữa hai điện tích điểm
Phương của lực tương tác giữa hai điện tích điểm
Signup and view all the flashcards
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm
Signup and view all the flashcards
Lực tương tác trong điện môi
Lực tương tác trong điện môi
Signup and view all the flashcards
Điện môi là gì
Điện môi là gì
Signup and view all the flashcards
Đặc điểm của điện môi
Đặc điểm của điện môi
Signup and view all the flashcards
Điện trường
Điện trường
Signup and view all the flashcards
Tính chất của điện trường
Tính chất của điện trường
Signup and view all the flashcards
Cường độ điện trường là gì?
Cường độ điện trường là gì?
Signup and view all the flashcards
Phương của vectơ cường độ điện trường
Phương của vectơ cường độ điện trường
Signup and view all the flashcards
Điện phổ
Điện phổ
Signup and view all the flashcards
Đường sức điện là gì?
Đường sức điện là gì?
Signup and view all the flashcards
Điện trường đều là gì?
Điện trường đều là gì?
Signup and view all the flashcards
Công của lực điện trường
Công của lực điện trường
Signup and view all the flashcards
Thế năng của điện tích
Thế năng của điện tích
Signup and view all the flashcards
Điện thế tại một điểm
Điện thế tại một điểm
Signup and view all the flashcards
Hiệu điện thế
Hiệu điện thế
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Lực Điện
- Điện tích là vật mang điện, tích điện hoặc bị nhiễm điện.
- Điện tích điểm là vật tích điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách đang xét, được xem như điện tích tập trung tại một điểm.
- Điện tích được ký hiệu là q, đơn vị là Coulomb (C).
- Có hai loại điện tích: điện tích dương (q > 0) và điện tích âm (q < 0).
- Mỗi điện tích đều là bội số nguyên lần của điện tích nguyên tố.
- Độ lớn điện tích proton và electron trong nguyên tử bằng điện tích nguyên tố: |qₚ| = |qₑ| = e.
Tương Tác Giữa Hai Điện Tích - Lực Điện
- Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Lực đẩy hoặc hút giữa các điện tích gọi là lực tương tác điện (lực điện).
- Điện tích xuất hiện ở thanh thủy tinh cọ xát với len là điện tích dương.
- Điện tích xuất hiện ở thanh nhựa cọ xát với vải là điện tích âm.
Thuyết Electron – Sự Nhiễm Điện Của Các Vật
- Thuyết electron giải thích các hiện tượng điện dựa trên sự cư trú và di chuyển của electron.
- Nguyên tử gồm hạt nhân (điện tích dương, chiếm khối lượng lớn) và các electron chuyển động xung quanh.
- Bình thường, nguyên tử trung hòa về điện.
- Electron có khối lượng nhỏ, linh động, dễ bứt ra khỏi nguyên tử và di chuyển từ vật này sang vật khác.
- Vật trung hòa mất electron trở thành vật nhiễm điện dương.
- Vật trung hòa nhận electron trở thành vật nhiễm điện âm.
Nhiễm Điện Do Cọ Xát
- Xảy ra khi cọ xát hai vật khác chất, trung hòa về điện.
- Hai vật nhiễm điện trái dấu.
- Có sự di chuyển electron từ vật này sang vật khác.
Nhiễm Điện Do Tiếp Xúc
- Xảy ra khi vật trung hòa tiếp xúc với vật nhiễm điện.
- Hai vật nhiễm điện cùng dấu.
- Có sự di chuyển electron từ vật này sang vật khác.
Nhiễm Điện Do Hưởng Ứng
- Xảy ra khi vật A (dẫn điện, trung hòa) đặt gần vật B (nhiễm điện) mà không tiếp xúc.
- Hai đầu vật A nhiễm điện trái dấu (gần vật B) và cùng dấu (xa vật B) với vật B.
- Không có sự di chuyển electron từ vật này sang vật khác, chỉ có sự phân bố lại điện tích trên vật bị nhiễm điện.
- Tổng đại số điện tích trên vật bị nhiễm điện thay đổi trong quá trình cọ xát và tiếp xúc.
- Tổng đại số điện tích trên vật bị nhiễm điện không thay đổi trong quá trình hưởng ứng.
- Sau tiếp xúc, nếu đưa thanh kim loại ra xa quả cầu, thanh kim loại vẫn nhiễm điện
- Sau hưởng ứng, nếu đưa vật A ra xa vật B thì vật A trở về trạng thái trung hòa như lúc đầu.
- Để xảy ra nhiễm điện do tiếp xúc hoặc hưởng ứng, cần đặt vật mang điện tiếp xúc hoặc lại gần thanh kim loại hoặc vật dẫn điện.
- Hai thanh kim loại nhiễm điện A, B đưa lại gần nhau đều gây ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng cho cả hai.
- A gây ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng cho B
- B gây ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng cho A
Định Luật Bảo Toàn Điện Tích
- Trong hệ cô lập về điện, tổng điện tích không đổi.
- Nếu cho 2 vật A, B mang điện tích q₁, q₂ tiếp xúc với nhau, sau tiếp xúc điện tích của các vật là q₁' và q₂' thì q₁ + q₂ = q₁' + q₂'
- Nếu 2 vật nhiễm điện có kích thước giống nhau thì sau khi tiếp xúc chúng sẽ có cùng điện tích q₁' = q₂' = (q₁ + q₂)/2
Định Luật Coulomb
- Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm.
- Độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích điểm và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
- F là lực tương tác giữa hai điện tích điểm q₁, q₂ (N).
- r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm q₁, q₂ (m).
- q₁, q₂ là giá trị điện tích (C).
- k là hệ số tỉ lệ, có độ lớn phụ thuộc vào môi trường đặt điện tích và đơn vị sử dụng.
- Trong hệ đơn vị SI: k = 1/(4πε₀) = 9.10⁹ Nm²/C² (ε₀ là hằng số điện, ε₀ = 8,85.10⁻¹² C²/Nm²).
- Lưu ý: Vì không khí khô tương tự chân không nên biểu thức trên thường dùng cho cả hai môi trường.
- Điện môi là môi trường cách điện.
- Ví dụ: không khí ở điều kiện chuẩn, nước nguyên chất, giấy, dầu hỏa, parafin, mica, thủy tinh, thạch anh, Êbônit...
- Hằng số điện môi ε đặc trưng cho tính chất cách điện của môi trường (ε = 1 trong chân không; ε ≈ 1 trong không khí).
- Khi đặt các điện tích điểm trong điện môi đồng tính, lực tương tác giữa chúng giảm đi ε lần so với khi đặt trong chân không.
Lực Điện Tổng Hợp Tác Dụng Lên Một Điện Tích Điểm
- Nếu xét trường hợp chỉ có hai lực: F = F₁ + F₂
- Độ lớn: F = √(F₁² + F₂² + 2F₁.F₂.cos(α)) với α = (F₁, F₂)
- Nếu F₁ cùng phương, cùng chiều F₂: F = F₁ + F₂
- Nếu F₁ cùng phương, ngược chiều F₂: F = |F₁ - F₂|
- Nếu F₁ vuông góc F₂: F = √(F₁² + F₂²)
- Nếu F₁ = F₂: F = 2F₁.cos(α/2)
Điện Trường
- Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
- Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
- Cường độ điện trường E là đại lượng vectơ, đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường, có đơn vị là V/m.
- Vectơ cường độ điện trường E tại một điểm được xác định bằng tỉ số giữa vectơ lực điện F tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó và giá trị của điện tích q: E = F/q
- Phương: trùng với phương của lực điện tác dụng lên điện tích q.
- Chiều:
- Nếu q > 0 thì E cùng chiều F.
- Nếu q < 0 thì E ngược chiều F.
- E tỉ lệ F,q ( q gọi là điện tích thử)
- Vectơ cường độ điện trường E do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách Q một đoạn r có:
- Điểm đặt: Tại M
- Phương: Trùng với đường nối M và Q
- Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0; Hướng vào Q nếu Q < 0
- Độ lớn: E = k(|Q|/r²) = |Q|/(4πε₀r²)
Cường Độ Điện Trường Tổng Hợp
- Nếu có hai điện tích Q₁ > 0 và Q₂ < 0 đặt trong chân không và gây ra tại điểm M hai điện trường E₁ và E₂, theo nguyên lý chồng chất điện trường, vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại M là E = E₁ + E₂
- (E₁, E₂) = α => EM = √(E₁² + E₂² + 2E₁E₂ cos(α))
- Nếu E₁↑↑ E₂ thì E = E₁ + E₂
- Nếu E₁↑↓ E₂ thì E = |E₁ – E₂|
- Nếu E₁ ⊥ E₂ thì E = √(E₁² + E₂²)
- Nếu E₁ = E₂ thì E = 2E₁.cos(α/2)
Đường Sức Điện Trường
- Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến của nó tại mỗi điểm trùng với phương của vec tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
- Các tính chất của đường sức điện:
- Qua 1 điểm trong điện trường chỉ vẽ được 1 đường sức điện → các đường sức điện không cắt nhau.
- Đường sức điện là những đường có hướng; Hướng của đường sức điện tại 1 điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường không khép kín, xuất phát từ điện tích dương (hoặc vô cực), kết thúc ở điện tích âm (hoặc vô cực).
- Càng gần điện tích, điện trường càng mạnh → vẽ dày; Càng xa điện tích, điện trường càng yếu → vẽ thưa.
- Khi cho một hoặc một số quả cầu tích điện vào trong một bể dầu đã trộn đều các hạt cách điện.
- Hệ các đường được tạo thành từ các hạt cách điện được gọi là điện phổ của điện tích hoặc hệ điện tích.
Điện Trường Đều
- Điện trường đều là điện trường có cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau (giống nhau về cả phương, chiều và độ lớn).
- Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều nhau.
- Điện trường ở không gian bên trong hai bản phẳng song song tích điện trái dấu là điện trường đều.
- Điện trường giữa hai bản phẳng song song tích điện trái dấu: E = U/d
- U là hiệu điện thế giữa hai bản; Hiệu điện thế càng cao thì điện trường càng mạnh. E tỉ lệ thuận với U.
- d là khoảng cách giữa hai bản; Khoảng cách giữa hai bản càng lớn thì điện trường càng yếu. E tỉ lệ nghịch với d.
- Điện tích chuyển động trong điện trường: Khi thả nhẹ một điện tích trong điện trường đều, dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích sẽ chuyển động theo hướng của lực điện trường.
- Khi một điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức, dưới tác dụng của lực điện trường:
- Vận tốc theo phương song song với đường sức bị biến đổi.
- Vận tốc theo phương vuông góc với đường sức không thay đổi.
- Kết quả là vận tốc của điện tích liên tục đổi phương và tăng dần độ lớn, quỹ đạo chuyển động trở thành đường parabol.
- Trong đó y = (1/2) . (qU/mdv₀²) . x²
- electron mang điện âm (q < 0) do đó quỹ đạo chuyển động của electron có dạng là đường parabol bề lõm hướng lên - trường hợp điện tích dương (q > 0) quỹ đạo chuyển động của electron có dạng là đường parabol bề lõm hướng xuống.
Công Của Lực Điện
- Xét một điện tích q dương (q > 0) di chuyển theo đường thẳng MN, tạo với các đường sức từ một góc α:
- AMN = qEdMN = q·E·MH trong đó:
- AMN : công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ M đến N (J)
- q: giá trị điện tích (C)
- E: cường độ điện trường (V/m)
- d: độ dài đại số hình chiếu của đường đi lên phương của đường sức (m) (d có thể dương, âm hoặc bằng 0)
- d>0 khi hình chiếu của đường đi lên phương của đường sức điện cùng hướng với đường sức.
- d<0 khi hình chiếu của đường đi lên phương của đường sức điện ngược hướng với đường sức.
- Công của lực điện trong sự dịch chuyển của 1 điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
Thế Năng Của Một Điện Tích Trong Điện Trường
- Thế năng của một điện tích trong điện trường:
- WM = qEd trong đó:
- WM (J): là thế năng điện của điện tích q tại điểm M
- d (m): là khoảng cách từ M đến bản âm (m)
- WM = qEd trong đó:
- Nếu điện tích q ở trong điện trường bất kì thì thế năng bằng công của lực điện khi dịch chuyển điện tích q từ M ra xa vô cùng (WM = AM∞)
- Thế năng của 1 điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm đó.
- Gọi WM và WN lần lượt là thế năng của điện tích q ở M và N. Công của lực điện khi di chuyển q từ M đến N là AMN = WM-WN
Điện Thế Tại Một Điểm Trong Điện Trường
- Vì độ lớn của lực điện tỉ lệ thuận với điện tích thử q, thế năng của một điện tích tại điểm trong điện trường cũng tỉ lệ thuận với q
- VM là một Điện thế: WM = qVM số tỉ lệ, không phụ thuộc vào q chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M trong điện trường,.
- Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng.
- Điện thế V = AM∞/q
Hiệu Điện Thế
- Lấy hiệu giữa điện thế VM và điện thế VN ta được hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = VM-VN AMN = qUMN = q(VM-VN) = WM – WN
- Hiệu điện thế V = q/AMN. Là đại lượng sinh công của điện trường khi di chuyển điện tích từ M đến N
Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
- Trong điện trường đều, xét một điện tích thử dương chuyển động dọc theo một đường sức điện từ điểm M đến điểm N E = = (VM- VN)/d
Chuyển Động Của Điện Tích Trong Điện Trường
- Hạt tích điện q chuyển động trong điện trường đều từ M đến N thì điện trường thực hiện công
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.