Hội chứng thận hư - Tìm hiểu chi tiết

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson
Download our mobile app to listen on the go
Get App

Questions and Answers

Tiêu chuẩn chẩn đoán của hội chứng thận hư (HCTH) ở người lớn yêu cầu protein niệu phải lớn hơn bao nhiêu trong 24 giờ?

  • 1.5g
  • 4.5g
  • 3.5g (correct)
  • 2.5g

Flashcards

Hội chứng thận hư (HCTH)

Bệnh lý thận làm protein rò rỉ ra nước tiểu với lượng lớn, > 3,5 g/24 giờ. Được xác định bởi protein niệu, protein máu và xét nghiệm nước tiểu.

Tiêu chuẩn chẩn đoán HCTH

Dấu hiệu chính xác định HCTH: protein niệu >3,5 g/24 giờ, protein máu >6,5 mmol/l và có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ trong nước tiểu.

Biến chứng của HCTH

HCTH có thể dẫn đến nhiễm khuẩn, tắc mạch máu, suy dinh dưỡng, suy thận cấp, biến chứng do sử dụng corticoid kéo dài...

Điều trị HCTH

Điều trị HCTH tập trung vào nghỉ ngơi, chế độ ăn uống, điều trị đặc hiệu và dự phòng biến chứng.

Signup and view all the flashcards

Điều trị đặc hiệu HCTH

Liệu pháp corticosteroid là điều trị chính của HCTH, sử dụng prednisolon hoặc methylprednisolon trong 3 giai đoạn: tấn công, củng cố, duy trì.

Signup and view all the flashcards

Ức chế miễn dịch trong điều trị HCTH

Ức chế miễn dịch được sử dụng cho bệnh nhân tái phát, kháng corticoid hoặc phụ thuộc corticoid. Các thuốc như Azathioprine, cyclosporine A, cyclophophamide, chlorambucil.

Signup and view all the flashcards

Điều trị triệu chứng và dự phòng biến chứng

Điều trị triệu chứng HCTH bao gồm điều trị phù, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, nhiễm khuẩn và dự phòng tắc mạch.

Signup and view all the flashcards

Theo dõi và đánh giá HCTH

Đánh giá hiệu quả điều trị HCTH dựa trên mức độ protein niệu. Đáp ứng hoàn toàn: protein niệu <0,2g/24h; Đáp ứng một phần: protein niệu <3,5g/24h; Không đáp ứng: protein niệu >3,5g/24h; Khỏi hoàn toàn: protein niệu (-) trong 5 năm.

Signup and view all the flashcards

Hội chứng thận hư là gì?

Hội chứng thận hư là hội chứng lâm sàng và sinh hóa xuất hiện khi có tổn thương ở cầu thận, được đặc trưng bởi phù, protein niệu cao, protid máu giảm, rối loạn lipid máu và có thể đái ra mỡ.

Signup and view all the flashcards

Hội chứng thận hư nguyên phát

Hội chứng thận hư nguyên phát là tình trạng tổn thương ở cầu thận không rõ nguyên nhân, thường gặp ở trẻ em.

Signup and view all the flashcards

Hội chứng thận hư thứ phát

Hội chứng thận hư thứ phát là hậu quả của các bệnh lý khác như bệnh lý về gan, bệnh tiểu đường, bệnh lupus ban đỏ.

Signup and view all the flashcards

Cơ chế bệnh sinh của HCTH: Rối loạn đáp ứng miễn dịch

Rối loạn đáp ứng miễn dịch có thể là nguyên nhân gây ra hội chứng thận hư nguyên phát. cơ thể tự tấn công cầu thận.

Signup and view all the flashcards

Cơ chế bệnh sinh của HCTH: Tăng tính thấm mao mạch

Tăng tính thấm của mao mạch cầu thận với albumin chọn lọc là một cơ chế bệnh sinh của hội chứng thận hư. Màng lọc cầu thận bị tổn thương, protein niệu tăng.

Signup and view all the flashcards

Triệu chứng phù trong hội chứng thận hư

Phù là triệu chứng phổ biến của hội chứng thận hư, có thể xuất hiện toàn thân và tràn dịch đa màng.

Signup and view all the flashcards

Triệu chứng thiểu niệu, vô niệu trong HCTH

Thiểu niệu, vô niệu là tình trạng giảm lượng nước tiểu, dưới 400ml/24h, nước tiểu có thể sủi bọt do albumin.

Signup and view all the flashcards

Xét nghiệm nước tiểu trong HCTH

Protein niệu > 3,5g/24h, chủ yếu là albumin.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Hội chứng thận hư (Nephrotic Syndrome)

  • Hội chứng lâm sàng và sinh hóa, xuất hiện khi cầu thận bị tổn thương do nhiều nguyên nhân
  • Đặc trưng bởi phù, protein niệu cao, protid máu giảm, rối loạn lipid máu, có thể đái ra mỡ.

Phân loại

  • HCTH nguyên phát: Bệnh cầu thận thay đổi tối thiểu, viêm cầu thận màng, viêm cầu thận màng tăng sinh, xơ hóa cầu thận ổ.
  • HCTH thứ phát: Bệnh lý khác gây ra như bệnh tiểu đường, bệnh tự miễn (ví dụ lupus ban đỏ), nhiễm độc (ví dụ Lithium, NSAIDs), nhiễm trùng, các bệnh virus (ví dụ HBV, HCV, HIV)

Cơ chế bệnh sinh

  • Rối loạn đáp ứng miễn dịch: Xuất hiện sau tiêm chủng, nhiễm trùng, dị ứng (ví dụ hen suyễn, chàm, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc mùa xuân), đáp ứng tốt với corticoid
  • Tăng tính thấm của mao mạch cầu thận với albumin: Mất điện tích âm của màng lọc cầu thận, sự giãn rộng khe lọc (tế bào biểu mô bị co kéo) dẫn đến protein (chủ yếu albumin) bị bài tiết ra nước tiểu gây phù

Triệu chứng lâm sàng

  • Phù: Toàn thân, tràn dịch đa màng (màng tim, phổi, não), mức độ nặng, tiến triển nhanh; phù trắng, mềm, ấn lõm, không thay đổi trong ngày, ăn nhạt ít giảm phù
  • Thiểu niệu, vô niệu: Số lượng nước tiểu giảm dưới 400ml/ngày
  • Triệu chứng khác: Da xanh, mệt mỏi, chán ăn; có thể kèm theo đái máu, tăng huyết áp nếu kết hợp viêm cầu thận.

Cận lâm sàng

  • Xét nghiệm nước tiểu: Protein niệu trên 3,5g/24h (hơn 80% albumin), có thể có trụ trong, trụ mỡ
  • Xét nghiệm máu: Protein máu dưới 60g/l, albumin máu dưới 30g/l, tăng lipid máu (cholesterol, triglycerid)

Tiêu chuẩn chẩn đoán HCTH (người lớn)

  • Protein niệu trên 3.5g/24h
  • Protein máu dưới 60 g/l, albumin máu dưới 30g/l
  • Phù
  • Cholesterol máu trên 6.5 mmol/l
  • Có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ trong nước tiểu

Điều trị

  • Chế độ nghỉ ngơi, ăn uống: Nghỉ ngơi hoàn toàn, ăn giảm muối, giàu đạm. Hạn chế đạm, thức ăn chứa nhiều kali khi suy thận, tránh nhiễm khuẩn, nhiễm lạnh.
  • Corticosteroid: Prednisolon, methylprednisolon. Giai đoạn tấn công (1-2 mg/kg/ngày x 1-2 tháng), củng cố (½ liều tấn công x 4-6 tháng), duy trì (5-10 mg/ngày cách ngày x 1 năm)
  • Ức chế miễn dịch: Azathioprine, cyclosporine A, cyclophosphamide, chlorambucil (đơn độc hoặc phối hợp với corticoid)
  • Điều trị triệu chứng & dự phòng biến chứng: Điều trị phù (thuốc lợi tiểu, truyền albumin), điều trị tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển), điều trị rối loạn lipid máu (thuốc nhóm fibrat/statin), điều trị nhiễm khuẩn, phòng tắc mạch.

Theo dõi & đánh giá đáp ứng điều trị

  • Đáp ứng hoàn toàn: Protein niệu dưới 0.2g/24h
  • Đáp ứng một phần: Protein niệu dưới 3.5g/24h
  • Không đáp ứng: Protein niệu trên 3.5g/24h
  • Khỏi hoàn toàn: Protein niệu âm tính trong 5 năm

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

Related Documents

More Like This

Use Quizgecko on...
Browser
Browser