Podcast
Questions and Answers
Tiêu chuẩn chẩn đoán của hội chứng thận hư (HCTH) ở người lớn yêu cầu protein niệu phải lớn hơn bao nhiêu trong 24 giờ?
Tiêu chuẩn chẩn đoán của hội chứng thận hư (HCTH) ở người lớn yêu cầu protein niệu phải lớn hơn bao nhiêu trong 24 giờ?
Study Notes
Hội chứng thận hư (Nephrotic Syndrome)
- Hội chứng lâm sàng và sinh hóa, xuất hiện khi cầu thận bị tổn thương do nhiều nguyên nhân
- Đặc trưng bởi phù, protein niệu cao, protid máu giảm, rối loạn lipid máu, có thể đái ra mỡ.
Phân loại
- HCTH nguyên phát: Bệnh cầu thận thay đổi tối thiểu, viêm cầu thận màng, viêm cầu thận màng tăng sinh, xơ hóa cầu thận ổ.
- HCTH thứ phát: Bệnh lý khác gây ra như bệnh tiểu đường, bệnh tự miễn (ví dụ lupus ban đỏ), nhiễm độc (ví dụ Lithium, NSAIDs), nhiễm trùng, các bệnh virus (ví dụ HBV, HCV, HIV)
Cơ chế bệnh sinh
- Rối loạn đáp ứng miễn dịch: Xuất hiện sau tiêm chủng, nhiễm trùng, dị ứng (ví dụ hen suyễn, chàm, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc mùa xuân), đáp ứng tốt với corticoid
- Tăng tính thấm của mao mạch cầu thận với albumin: Mất điện tích âm của màng lọc cầu thận, sự giãn rộng khe lọc (tế bào biểu mô bị co kéo) dẫn đến protein (chủ yếu albumin) bị bài tiết ra nước tiểu gây phù
Triệu chứng lâm sàng
- Phù: Toàn thân, tràn dịch đa màng (màng tim, phổi, não), mức độ nặng, tiến triển nhanh; phù trắng, mềm, ấn lõm, không thay đổi trong ngày, ăn nhạt ít giảm phù
- Thiểu niệu, vô niệu: Số lượng nước tiểu giảm dưới 400ml/ngày
- Triệu chứng khác: Da xanh, mệt mỏi, chán ăn; có thể kèm theo đái máu, tăng huyết áp nếu kết hợp viêm cầu thận.
Cận lâm sàng
- Xét nghiệm nước tiểu: Protein niệu trên 3,5g/24h (hơn 80% albumin), có thể có trụ trong, trụ mỡ
- Xét nghiệm máu: Protein máu dưới 60g/l, albumin máu dưới 30g/l, tăng lipid máu (cholesterol, triglycerid)
Tiêu chuẩn chẩn đoán HCTH (người lớn)
- Protein niệu trên 3.5g/24h
- Protein máu dưới 60 g/l, albumin máu dưới 30g/l
- Phù
- Cholesterol máu trên 6.5 mmol/l
- Có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ trong nước tiểu
Điều trị
- Chế độ nghỉ ngơi, ăn uống: Nghỉ ngơi hoàn toàn, ăn giảm muối, giàu đạm. Hạn chế đạm, thức ăn chứa nhiều kali khi suy thận, tránh nhiễm khuẩn, nhiễm lạnh.
- Corticosteroid: Prednisolon, methylprednisolon. Giai đoạn tấn công (1-2 mg/kg/ngày x 1-2 tháng), củng cố (½ liều tấn công x 4-6 tháng), duy trì (5-10 mg/ngày cách ngày x 1 năm)
- Ức chế miễn dịch: Azathioprine, cyclosporine A, cyclophosphamide, chlorambucil (đơn độc hoặc phối hợp với corticoid)
- Điều trị triệu chứng & dự phòng biến chứng: Điều trị phù (thuốc lợi tiểu, truyền albumin), điều trị tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển), điều trị rối loạn lipid máu (thuốc nhóm fibrat/statin), điều trị nhiễm khuẩn, phòng tắc mạch.
Theo dõi & đánh giá đáp ứng điều trị
- Đáp ứng hoàn toàn: Protein niệu dưới 0.2g/24h
- Đáp ứng một phần: Protein niệu dưới 3.5g/24h
- Không đáp ứng: Protein niệu trên 3.5g/24h
- Khỏi hoàn toàn: Protein niệu âm tính trong 5 năm
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.
Related Documents
Description
Khám phá hội chứng thận hư, một tình trạng xảy ra khi cầu thận bị tổn thương do nhiều nguyên nhân khác nhau. Quiz này sẽ giúp bạn hiểu rõ về phân loại, cơ chế bệnh sinh và triệu chứng lâm sàng của bệnh. Ngoài ra, bạn cũng sẽ tìm hiểu về các nguyên nhân dẫn đến hội chứng này.