Podcast
Questions and Answers
Tỷ lệ nhân viên y tế rửa tay trước khi tiếp xúc tăng từ bao nhiêu phần trăm lên bao nhiêu phần trăm sau khi thực hiện giáo dục vệ sinh tay?
Tỷ lệ nhân viên y tế rửa tay trước khi tiếp xúc tăng từ bao nhiêu phần trăm lên bao nhiêu phần trăm sau khi thực hiện giáo dục vệ sinh tay?
- 28% lên 81%
- 40% lên 85%
- 14% lên 73% (correct)
- 10% lên 60%
Theo nghiên cứu tại U.S., việc rửa tay có thể giảm tỷ lệ nhiễm trùng hô hấp từ bao nhiêu phần trăm?
Theo nghiên cứu tại U.S., việc rửa tay có thể giảm tỷ lệ nhiễm trùng hô hấp từ bao nhiêu phần trăm?
- 10%-20%
- 20%-30%
- 15%-40% (correct)
- 30%-50%
Rửa tay với xà phòng và nước đã giảm nhiễm trùng hô hấp ở trẻ em tại Pakistan như thế nào?
Rửa tay với xà phòng và nước đã giảm nhiễm trùng hô hấp ở trẻ em tại Pakistan như thế nào?
- Không có ảnh hưởng rõ rệt
- Chỉ giảm viêm phổi
- Giảm viêm phổi và nhiễm trùng hô hấp cấp (correct)
- Tăng cường sức đề kháng cho trẻ
Khi có giáo dục vệ sinh tay, tỷ lệ nhiễm trùng trung/1000 ngày nhập viện đã giảm từ bao nhiêu xuống bao nhiêu?
Khi có giáo dục vệ sinh tay, tỷ lệ nhiễm trùng trung/1000 ngày nhập viện đã giảm từ bao nhiêu xuống bao nhiêu?
Mục tiêu chính của việc rửa tay trong môi trường chăm sóc sức khỏe là gì?
Mục tiêu chính của việc rửa tay trong môi trường chăm sóc sức khỏe là gì?
Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản áp dụng cho nhóm bệnh nhân nào?
Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản áp dụng cho nhóm bệnh nhân nào?
Biện pháp nào không thuộc danh sách phòng ngừa chuẩn?
Biện pháp nào không thuộc danh sách phòng ngừa chuẩn?
Dịch tiết nào sau đây được coi là nguồn nhiễm khuẩn tại cơ sở y tế?
Dịch tiết nào sau đây được coi là nguồn nhiễm khuẩn tại cơ sở y tế?
Biện pháp nào trong danh sách sau có thể giúp giảm thiểu lây truyền nhiễm trùng cho nhân viên y tế?
Biện pháp nào trong danh sách sau có thể giúp giảm thiểu lây truyền nhiễm trùng cho nhân viên y tế?
Số lượng vi khuẩn cao nhất được tìm thấy ở đâu trên cơ thể người?
Số lượng vi khuẩn cao nhất được tìm thấy ở đâu trên cơ thể người?
Khi nào nên luôn luôn áp dụng phòng ngừa chuẩn?
Khi nào nên luôn luôn áp dụng phòng ngừa chuẩn?
Các loại vi rút nào không được liệt kê trong danh sách?
Các loại vi rút nào không được liệt kê trong danh sách?
Mào nào được coi là vi khuẩn gram âm có khả năng gây bệnh trên bàn tay?
Mào nào được coi là vi khuẩn gram âm có khả năng gây bệnh trên bàn tay?
Tại sao tỷ lệ tử vong trong bệnh viện lại giảm khi áp dụng các biện pháp vệ sinh tay?
Tại sao tỷ lệ tử vong trong bệnh viện lại giảm khi áp dụng các biện pháp vệ sinh tay?
Vệ sinh môi trường có tác dụng gì trong phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn?
Vệ sinh môi trường có tác dụng gì trong phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn?
Các tác nhân gây nhiễm khuẩn nào có tỷ lệ cao hơn ở nhân viên y tế không rửa tay?
Các tác nhân gây nhiễm khuẩn nào có tỷ lệ cao hơn ở nhân viên y tế không rửa tay?
Lợi ích chính của việc sử dụng xà phòng kháng khuẩn so với xà phòng thường là gì?
Lợi ích chính của việc sử dụng xà phòng kháng khuẩn so với xà phòng thường là gì?
Thời gian rửa tay tối ưu để đạt được hiệu quả vệ sinh là bao lâu?
Thời gian rửa tay tối ưu để đạt được hiệu quả vệ sinh là bao lâu?
Theo nghiên cứu, tỷ lệ vệ sinh tay đạt được khi có công việc bận rộn là bao nhiêu?
Theo nghiên cứu, tỷ lệ vệ sinh tay đạt được khi có công việc bận rộn là bao nhiêu?
Vi khuẩn nào có tỉ lệ kháng kháng sinh cao khi nhân viên y tế không thực hiện vệ sinh tay?
Vi khuẩn nào có tỉ lệ kháng kháng sinh cao khi nhân viên y tế không thực hiện vệ sinh tay?
Việc thiếu nhân sự có ảnh hưởng thế nào đến việc thực hiện vệ sinh tay?
Việc thiếu nhân sự có ảnh hưởng thế nào đến việc thực hiện vệ sinh tay?
Theo tài liệu, "chuoãi nhieãm truøng" trong bệnh viện bao gồm những yếu tố nào?
Theo tài liệu, "chuoãi nhieãm truøng" trong bệnh viện bao gồm những yếu tố nào?
Trong các yếu tố của "chuoãi nhieãm truøng", yếu tố nào là dễ kiểm soát nhất?
Trong các yếu tố của "chuoãi nhieãm truøng", yếu tố nào là dễ kiểm soát nhất?
Lây truyền bệnh do tiếp xúc trực tiếp là gì?
Lây truyền bệnh do tiếp xúc trực tiếp là gì?
Lây truyền bệnh qua giọt bắn là gì?
Lây truyền bệnh qua giọt bắn là gì?
Lây truyền bệnh qua đường không khí là gì?
Lây truyền bệnh qua đường không khí là gì?
Phương pháp phòng ngừa chuẩn trong bệnh viện là gì?
Phương pháp phòng ngừa chuẩn trong bệnh viện là gì?
Phương pháp phòng ngừa bổ sung được áp dụng khi nào?
Phương pháp phòng ngừa bổ sung được áp dụng khi nào?
Các biện pháp phòng ngừa nào nhận được sự nhấn mạnh trong việc chống lây truyền bệnh qua giọt bắn?
Các biện pháp phòng ngừa nào nhận được sự nhấn mạnh trong việc chống lây truyền bệnh qua giọt bắn?
Các biện pháp phòng ngừa nào nhận được sự nhấn mạnh trong việc chống lây truyền bệnh qua đường không khí?
Các biện pháp phòng ngừa nào nhận được sự nhấn mạnh trong việc chống lây truyền bệnh qua đường không khí?
Các biện pháp phòng ngừa nào nhận được sự nhấn mạnh trong việc chống lây truyền bệnh do tiếp xúc?
Các biện pháp phòng ngừa nào nhận được sự nhấn mạnh trong việc chống lây truyền bệnh do tiếp xúc?
Flashcards
Rửa tay
Rửa tay
Hành động làm sạch tay để ngăn ngừa vi khuẩn và bệnh tật.
Tỷ lệ nhiễm trùng
Tỷ lệ nhiễm trùng
Số ca nhiễm bệnh trên mỗi 1000 ngày nhập viện.
Giáo dục vệ sinh tay
Giáo dục vệ sinh tay
Chương trình nâng cao nhận thức và thực hành rửa tay đúng cách.
Giảm nguy cơ nhiễm trùng hô hấp
Giảm nguy cơ nhiễm trùng hô hấp
Signup and view all the flashcards
Nghiên cứu rửa tay ở trẻ em
Nghiên cứu rửa tay ở trẻ em
Signup and view all the flashcards
Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn
Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn
Signup and view all the flashcards
Nguồn nhiễm khuẩn
Nguồn nhiễm khuẩn
Signup and view all the flashcards
Sử dụng găng tay và khẩu trang
Sử dụng găng tay và khẩu trang
Signup and view all the flashcards
Vệ sinh môi trường
Vệ sinh môi trường
Signup and view all the flashcards
Xử lý chất thải
Xử lý chất thải
Signup and view all the flashcards
Vi khuẩn gram âm
Vi khuẩn gram âm
Signup and view all the flashcards
Vi khuẩn gram dương
Vi khuẩn gram dương
Signup and view all the flashcards
Phòng ngừa chuẩn
Phòng ngừa chuẩn
Signup and view all the flashcards
Phòng ngừa bổ sung
Phòng ngừa bổ sung
Signup and view all the flashcards
Ba đường lây truyền chính
Ba đường lây truyền chính
Signup and view all the flashcards
Lây truyền qua tiếp xúc
Lây truyền qua tiếp xúc
Signup and view all the flashcards
Lây truyền qua giọt bắn
Lây truyền qua giọt bắn
Signup and view all the flashcards
Lây truyền qua không khí
Lây truyền qua không khí
Signup and view all the flashcards
Điều kiện kiểm soát lây truyền
Điều kiện kiểm soát lây truyền
Signup and view all the flashcards
Khối lượng giọt lây truyền
Khối lượng giọt lây truyền
Signup and view all the flashcards
Bệnh nhân lây nhiễm
Bệnh nhân lây nhiễm
Signup and view all the flashcards
Cuộc chiến chống nhiễm trùng
Cuộc chiến chống nhiễm trùng
Signup and view all the flashcards
Các loại vi rút
Các loại vi rút
Signup and view all the flashcards
Tỉ lệ vi khuẩn Gram âm
Tỉ lệ vi khuẩn Gram âm
Signup and view all the flashcards
Hiệu quả xà phòng kháng khuẩn
Hiệu quả xà phòng kháng khuẩn
Signup and view all the flashcards
Thời gian rửa tay
Thời gian rửa tay
Signup and view all the flashcards
Tỉ lệ tử vong do vi khuẩn
Tỉ lệ tử vong do vi khuẩn
Signup and view all the flashcards
Sự quan trọng của vệ sinh tay
Sự quan trọng của vệ sinh tay
Signup and view all the flashcards
S aureus ở trẻ sơ sinh
S aureus ở trẻ sơ sinh
Signup and view all the flashcards
Nhân viên y tế không rửa tay
Nhân viên y tế không rửa tay
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Phòng ngừa cách ly trong bệnh viện
- Phòng ngừa chuẩn (standard precautions): Áp dụng cho tất cả bệnh nhân trong bệnh viện.
- Phòng ngừa dựa trên đường lây truyền (transmission based precautions): Bao gồm phòng ngừa lây truyền qua không khí, qua giọt bắn, và do tiếp xúc. Áp dụng cho các tác nhân gây bệnh quan trọng. Có thể kết hợp với phòng ngừa chuẩn cho những bệnh có nhiều đường lây truyền.
- Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn: Áp dụng cho mọi bệnh nhân, bất kể chẩn đoán và thời điểm chăm sóc. Bao gồm tiếp xúc với máu, dịch cơ thể, chất tiết, chất bài tiết. Giảm thiểu lây truyền nhiễm trùng cho nhân viên y tế hoặc bệnh nhân khác.
Cơ sở của cách ly phòng ngừa trong bệnh viện
- Chuỗi nhiễm trùng: Số lượng VSV, độc lực của VSV, đường lây truyền, cổng vào, chủ thể nhạy cảm. Đường lây truyền là yếu tố dễ kiểm soát nhất.
- Các khả năng truyền bệnh: Bệnh nhân này đến bệnh nhân khác, nhân viên y tế đến bệnh nhân, bệnh nhân đến nhân viên y tế.
Sự lây truyền
- Các đường lây truyền chính: Truyền bệnh do tiếp xúc, truyền bệnh qua giọt bắn, truyền bệnh qua đường không khí.
Truyền bệnh do tiếp xúc
- Tiếp xúc trực tiếp: Tiếp xúc giữa da và da.
- Tiếp xúc gián tiếp: Tiếp xúc của vật chủ với vật trung gian truyền bệnh (thiết bị bị nhiễm). Rửa tay không sạch, không thay găng không an toàn.
Truyền bệnh qua giọt bắn
- Xuất phát từ người mang mầm bệnh khi ho, hắt hơi, trong các thủ thuật như hút rửa, nội soi.
- Xuyên qua kết mạc mắt, niêm mạc mũi, miệng của người kế cận.
- Tiếp xúc gần giữa người bệnh và người nhận
- Không cần thông khí hoặc xử lý không khí.
Truyền bệnh qua không khí
-
Vi sinh vật phân tán rộng, lơ lửng trong không khí trong thời gian dài
-
Có thể được hít vào bởi vật chủ nhạy cảm ở cùng phòng hoặc ở phạm vi xa hơn.
-
Xử lý không khí là rất cần thiết.
-
Giọt bắn từ >5 µm, khoảng 1m, di chuyển 30-80 cm/giây.
-
Giọt bắn từ <5 µm, bốc hơi, đôi khi trên 50m, 0.06-1.5 cm/giây (di chuyển xa hơn).
Các biện pháp cách ly phòng ngừa
- Phòng ngừa chuẩn (standard precautions): Áp dụng cho tất cả các bệnh nhân bệnh viện.
- Phòng ngừa bổ sung (transmission based precautions): Phòng ngừa dựa trên đường lây truyền; bao gồm lây truyền qua không khí, qua giọt bắn, do tiếp xúc. Áp dụng cho các tác nhân gây bệnh quan trọng. Có thể kết hợp với phòng ngừa chuẩn.
Phòng ngừa chuẩn là gì?
- Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản.
- Áp dụng cho mọi bệnh nhân bất kể chẩn đoán và thời điểm chăm sóc.
- Phòng ngừa tiếp xúc với máu, dịch cơ thể, chất tiết, chất bài tiết.
- Giảm thiểu lây truyền nhiễm trùng cho nhân viên y tế hoặc bệnh nhân khác.
Nguồn nhiễm khuẩn tại cơ sở y tế
- Người: Dịch tiết (máu, nước bọt, đàm, chất tiết mũi), dẫn lưu vết thương, nước tiểu, phân.
- Vật dụng lây nhiễm: Bề mặt bị nhiễm, khăn đã sử dụng, vật dụng khác có tiếp xúc với chất tiết.
Những biện pháp phòng ngừa chuẩn
-
- Rửa tay
-
- Mang găng, khẩu trang, kính bảo hộ, áo choàng; khi có nguy cơ tiếp xúc với máu/dịch tiết.
-
- Bố trí, vận chuyển bệnh nhân phù hợp
-
- Cẩn trọng với tác nhân hô hấp
-
- Xử lý đúng thiết bị chăm sóc bệnh nhân
-
- Xử lý đồ vải/bát đĩa/ly tách
-
- Phòng tránh phơi nhiễm vật sắc nhọn
-
- Vệ sinh môi trường
-
- Xử lý chất thải
Chủng VK trên da bình thường
- Tồn tại và sinh sản trên lớp da ngoài
- Nguồn bệnh: đồ vật bẩn, người bệnh
- Thường gây nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV).
- Khó rửa sạch (Số lượng VK cộng sinh: trên da đầu 106 CFU/cm2, nách 5105 CFU/ cm2, trên bụng 104 CFU/cm2, cánh tay 104 CFU/cm2. Số lượng VK trên tay NVYT từ 3.9104 đến 4.6*106)
Tác nhân gây bệnh trên bàn tay và phương pháp phòng ngừa
- Vi khuẩn gram âm: Trực khuẩn gram âm, Pseudomonas.
- Vi khuẩn gram dương: Staphylococcus (đặc biệt là Staph. Aureus).
- Nấm: Candida
- Vi rút: Rotavirus, Adenovirus, VRS, HBV, HCV, HIV.
- Phòng ngừa: Rửa tay đúng cách, sử dụng găng tay thích hợp, xà phòng kháng khuẩn.
Một số kết quả nghiên cứu
- Chăm sóc “sạch”, như nâng bệnh nhân, đo mạch nhiệt, hoặc thăm khám, có thể nhiễm 100 đến 1000 CFU VK gram âm (Klebsiella, S. aureus, Enterococci, Clostridium difficile, P. Mirabilis).
- Tỉ lệ vi khuẩn Gram âm cao hơn ở tay những nhân viên y tế tại các đơn vị hồi sức cấp cứu, nhất là ở những người rửa tay dưới 8 lần/ngày
- Quá trình chăm sóc bệnh nhân liên quan với nồng độ VSV trên tay
Phương tiện phòng hộ (PPE)
- Găng tay
- Áo choàng
- Khẩu trang
- Ủng/bao giày
- Mắt kính
Nguyên tắc sử dụng PPE
- Tùy thuộc vào mục đích và tình huống sử dụng.
- Phòng ngừa chuẩn: Mang PPE khi có nguy cơ tiếp xúc với máu, dịch tiết.
- Trước khi rời khỏi phòng bệnh, phải tháo PPE, vệ sinh tay.
- Không được tự ý sờ vào bề mặt ngoài PPE, thay mới PPE khi bị rách/ướt.
Mang găng tay
- Chọn loại găng phù hợp (chùi rửa, sạch, vô trùng)
- Chọn kích cỡ phù hợp
- thao tác từ vùng sạch đến vùng dơ
- Tránh sờ vào mắt, mũi, miệng
Tháo găng tay
- Thực hiện các phương pháp an toàn để tháo găng tránh lây nhiễm cho bản thân.
Mang khẩu trang
- Khẩu trang y tế (2-4 lớp)
- Mang đúng quy cách
- Có thể sử dụng lại (đối với các tiêu chuẩn nhất định)
- Tránh sờ vào mặt trước của khẩu trang
- Bỏ khẩu trang khi bị ẩm
Kinh bảo vệ, màng che mặt
- Quan trọng trong những thủ thuật tiếp xúc gần với bệnh nhân.
- Làm sạch & khử trùng sau khi dùng.
- Phát cho mỗi nhân viên y tế sử dụng trong ca trực.
- Những thao tác tháo kính /vải che mặt.
Áo choàng, tạp dề & bao chân
- Mang áo choàng, tạp dề không thấm nước khi làm các thủ thuật có nguy cơ tiếp xúc với máu/dịch tiết.
- Tháo áo choàng, tạp dề, bảo quản.
- Rửa tay sạch sau khi tháo các loại khẩu trang.
Cẩn trọng trong vệ sinh hô hấp
- Cơ sở KBCB có kề hoạch quản lý tất cả bệnh nhân có triệu chứng về đường hô hấp.
- Tại khu vực tiếp nhận bệnh nhân cần hệ thống cảnh báo & dẫn luồng bệnh nhân có các triệu chứng về đường hô hấp.
Sắp xếp người bệnh thích hợp
- Xếp bệnh nhân không kiểm soát được chất tiết, bài tiết, dịch dẫn lưu vào phòng riêng (đặc biệt trẻ em có bệnh đường hô hấp, tiêu hóa).
- Xếp bệnh nhân dựa trên đường lây truyền của tác nhân gây bệnh, yếu tố nguy cơ và khả năng mắc bệnh viện.
Vận chuyển bệnh nhân
- Hạn chế vận chuyển bệnh nhân nhiễm bệnh vi sinh vật quan trọng.
- Vận chuyển bằng phương pháp có bảo vệ thích hợp như gạc không thấm nước, khẩu trang.
- Báo trước cho nơi sẽ đón bệnh nhân.
- Hướng dẫn bệnh nhân.
Khử/tiệt khuẩn dụng cụ
- Dụng cụ chăm sóc bệnh nhân không thiết yếu : tiếp xúc da lành lặn (khử khuẩn mức độ thấp).
- Dụng cụ chăm sóc bệnh nhân bán thiết yếu : tiếp xúc niêm mạc, da không lành lặn (khử khuẩn mức độ trung bình).
- Dụng cụ chăm sóc bệnh nhân thiết yếu : tiếp xúc mô vô trùng (tiệt khuân).
Áp dụng các biện pháp phòng ngừa tai nạn rủi ro nghề nghiệp
- Thực hiện các thao tác an toàn: không bẻ cong kim, không dùng 2 tay đậy nắp kim tiêm, không tháo kim tiêm bằng tay, không cầm bơm kim tiêm đi lại.
- Sử dụng dụng cụ tiêm bảo vệ (trường hợp nguy cơ kim đâm cao)
- Xếp đặt dụng cụ đúng vị trí sao cho dễ sử dụng và bảo vệ dụng cụ sắc nhọn.
Xử lý đồ vải
- Đồ vải dính máu/dịch tiết cần bỏ ngay vào bao nylon vàng, cột chặt
- Vận chuyển đến khu lưu trữ đồ dơ
- Giặt theo quy trình
- Cấp phát
- Hướng dẫn bệnh nhân đúng cách trong vận chuyển.
Vệ sinh môi trường
- Làm sạch và khử khuẩn hàng ngày các mặt phẳng dễ bị nhiễm, vật dụng có thể chạm vào (thanh giường, tủ đầu giường, tay nắm cửa, thiết bị trong nhà vệ sinh).
- Không làm vệ sinh trong phòng bệnh khi bác sĩ, điều dưỡng đang làm việc.
- Làm sạch đúng quy trình, sử dụng thuốc sát trùng cho vết máu/dịch cơ thể.
Phân loại các chất thải y tế
- Dựa trên tính chất nhiễm khuẩn và mức độ nguy hại.
Phòng ngừa lây truyền qua đường không khí
- Phòng riêng. Áp lực khí âm. 6-12 luồng khí thay đổi/ giờ. Hệ thống lọc & thải khí thích hợp. Cửa phòng đóng. Phòng cách ly riêng của bệnh nhân.
- Đeo khẩu trang khi vào phòng bệnh. Hạn chế vận chuyển bệnh nhân và đeo khẩu trang cho bệnh nhân.
- Thông tin chi tiết về phương pháp phòng ngừa và cách xử lý, đảm bảo an toàn tối đa.
Phòng ngừa lây truyền qua đường giọt bắn
- Xếp bệnh nhân và giữ khoảng cách an toàn (trên 1 mét).
- Mang khẩu trang, đặc biệt trong các thao tác tiếp xúc gần với bệnh nhân.
- Hạn chế tối đa vận chuyển bệnh nhân. Đeo khẩu trang cho bệnh nhân.
Phòng ngừa lây truyền do tiếp xúc
- Sử dụng các biện pháp phòng ngừa chuẩn (áp dụng cùng với biện pháp phòng ngừa chuẩn)
- Nhiễm khuẩn, nhiễm trùng đường ruột, Nhiễm virus RS, parainfluenza, enterovirus.
- Nhiễm trùng da có tính lây cao (bạch hầu, herpes, chốc, viêm mô tế bào, ghẻ, nhọt, do Staphylococcus).
- Viêm kết mạc mắt và viêm virus.
- Rửa tay, găng tay, áo choàng, khẩu trang, kính bảo vệ.
So sánh Nhân viên y tế bị SARS và không bị SARS
- Yếu tố nguy cơ độc lập: sử dụng PPE (khẩu trang, găng, áo choàng, kính) chưa đầy đủ, nhận thức về phòng hộ chưa đầy đủ, đào tạo về phòng hộ <2 tiếng trong bệnh viện.
- Tình trạng bệnh nhân
Cách mặc TPPHCN
Cách tháo TPPHCN
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.