Podcast
Questions and Answers
Cho ε = 1, e = 1,6.10^-19 C và me = 9,1.10^-31 kg. Tính vận tốc của một electron có điện tích bằng electron và khối lượng bằng khối lượng của electron khi nó chuyển động với cường độ điện trường là 2,5.10^7 m/s?
Cho ε = 1, e = 1,6.10^-19 C và me = 9,1.10^-31 kg. Tính vận tốc của một electron có điện tích bằng electron và khối lượng bằng khối lượng của electron khi nó chuyển động với cường độ điện trường là 2,5.10^7 m/s?
3.10^7 m/s
Hai tụ điện phẳng được mắc nối tiếp. Nếu một trong hai tụ được lấp đầy bằng chất điện môi, điện dung của hệ tụ sẽ thay đổi giảm hoặc tăng?
Hai tụ điện phẳng được mắc nối tiếp. Nếu một trong hai tụ được lấp đầy bằng chất điện môi, điện dung của hệ tụ sẽ thay đổi giảm hoặc tăng?
giảm
Một đĩa tròn mang điện được đặt trong không khí. Tính điện thế tại một điểm nằm trên trục của đĩa tròn, cách tâm đĩa một khoảng 10 cm, biết bán kính r = 5 cm?
Một đĩa tròn mang điện được đặt trong không khí. Tính điện thế tại một điểm nằm trên trục của đĩa tròn, cách tâm đĩa một khoảng 10 cm, biết bán kính r = 5 cm?
199,83 V
Một bánh xe có mômen quán tính đối với trục quay cố định I = 6kgm^2^, đang đứng yên thì chịu tác dụng của mômen lực tiếp tuyến 30 N.m. Bỏ qua mọi lực cản. Tìm thời gian để vật đạt được vận tốc góc 100 rad/s.
Một bánh xe có mômen quán tính đối với trục quay cố định I = 6kgm^2^, đang đứng yên thì chịu tác dụng của mômen lực tiếp tuyến 30 N.m. Bỏ qua mọi lực cản. Tìm thời gian để vật đạt được vận tốc góc 100 rad/s.
Signup and view all the answers
Một vô lăng đang quay với vận tốc 300 vòng/phút thì bị hãm lại. Sau 1 phút vận tốc của vô lăng còn lại là 180 vòng/phút. Tìm gia tốc góc của vô lăng.
Một vô lăng đang quay với vận tốc 300 vòng/phút thì bị hãm lại. Sau 1 phút vận tốc của vô lăng còn lại là 180 vòng/phút. Tìm gia tốc góc của vô lăng.
Signup and view all the answers
Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện sau khi lấp đầy điện môi với ε = 4.
Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện sau khi lấp đầy điện môi với ε = 4.
Signup and view all the answers
Tính điện từ trước khi lấp đầy điện môi trên mỗi bản tụ sau khi lấp đầy điện môi với ε = 4.
Tính điện từ trước khi lấp đầy điện môi trên mỗi bản tụ sau khi lấp đầy điện môi với ε = 4.
Signup and view all the answers
Tính mật độ điện khối ρ của quả cầu điện môi có cùng điện tích và bán kính như quả cầu dẫn.
Tính mật độ điện khối ρ của quả cầu điện môi có cùng điện tích và bán kính như quả cầu dẫn.
Signup and view all the answers
Hãng số điện môi của êbônit là _____.
Hãng số điện môi của êbônit là _____.
Signup and view all the answers
Hiệu điện thế giữa hai bản sau khi lấp đầy parafin là bao nhiêu?
Hiệu điện thế giữa hai bản sau khi lấp đầy parafin là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Tính mật độ năng lượng của điện trường tại một điểm cách bề mặt một quả cầu dẫn điện 2 cm.
Tính mật độ năng lượng của điện trường tại một điểm cách bề mặt một quả cầu dẫn điện 2 cm.
Signup and view all the answers
Hiệu điện thế giữa hai bản sau khi lấp đầy parafin là bao nhiêu?
Hiệu điện thế giữa hai bản sau khi lấp đầy parafin là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Tính độ lớn của véc tơ phân cực điện môi trên ebonit với ε0 = 8.86 x 10^-12 C^2/Nm^2.
Tính độ lớn của véc tơ phân cực điện môi trên ebonit với ε0 = 8.86 x 10^-12 C^2/Nm^2.
Signup and view all the answers
Truyền cho mỗi quả cầu cùng một điện tích, biết sức căng của các sợi dây bằng $0,1$ N. Tìm lực tĩnh điện giữa hai quả cầu. Cho biết khối lượng của mỗi quả cầu bằng $5.10^{-3}$ kg. Lấy $g = 10 m/s^2$.
Truyền cho mỗi quả cầu cùng một điện tích, biết sức căng của các sợi dây bằng $0,1$ N. Tìm lực tĩnh điện giữa hai quả cầu. Cho biết khối lượng của mỗi quả cầu bằng $5.10^{-3}$ kg. Lấy $g = 10 m/s^2$.
Signup and view all the answers
Một electron chuyển động với gia tốc $a = 10^{12} m/s^2$ trong một điện trường đều. Tính cường độ điện trường. Cho $m = 9,1 imes 10^{-31} kg$, $e = 1,6 imes 10^{-19} C$.
Một electron chuyển động với gia tốc $a = 10^{12} m/s^2$ trong một điện trường đều. Tính cường độ điện trường. Cho $m = 9,1 imes 10^{-31} kg$, $e = 1,6 imes 10^{-19} C$.
Signup and view all the answers
Tính tỉ số điện tích và khối lượng của hạt được gia tốc từ trạng thái nghỉ đến vận tốc 5,7 x $10^5$ m/s trong một điện trường. Cho độ lớn của điện trường là 5,6 x $10^3$ V/m.
Tính tỉ số điện tích và khối lượng của hạt được gia tốc từ trạng thái nghỉ đến vận tốc 5,7 x $10^5$ m/s trong một điện trường. Cho độ lớn của điện trường là 5,6 x $10^3$ V/m.
Signup and view all the answers
Cảm ứng từ gây bởi các dòng I1 và I2 tại điểm M có độ lớn là bao nhiêu?
Cảm ứng từ gây bởi các dòng I1 và I2 tại điểm M có độ lớn là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Cường độ từ trường tổng hợp tại điểm M của hình vuông góc hai dòng điện thẳng song song dài vô hạn nhau và khoảng cách giữa hai dòng là AB = 10cm là bao nhiêu?
Cường độ từ trường tổng hợp tại điểm M của hình vuông góc hai dòng điện thẳng song song dài vô hạn nhau và khoảng cách giữa hai dòng là AB = 10cm là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Cho ống dây có một dòng điện biến thiên, trong đó Io = 5A, tần số f=50Hz và hệ số tự cảm L=0,126 H. Hãy tính suất điện động tự cảm cực đại xuất hiện trong ống dây.
Cho ống dây có một dòng điện biến thiên, trong đó Io = 5A, tần số f=50Hz và hệ số tự cảm L=0,126 H. Hãy tính suất điện động tự cảm cực đại xuất hiện trong ống dây.
Signup and view all the answers
Hệ số tự cảm L=____ H của ống dây khi có một dòng điện biến thiên, trong đó Io = 5A và tần số f=50Hz.
Hệ số tự cảm L=____ H của ống dây khi có một dòng điện biến thiên, trong đó Io = 5A và tần số f=50Hz.
Signup and view all the answers
Cảm ứng từ do đoạn dòng điện AB gây ra tại điểm M cách dây AB một khoảng d = 5cm có trị số bằng bao nhiêu?
Cảm ứng từ do đoạn dòng điện AB gây ra tại điểm M cách dây AB một khoảng d = 5cm có trị số bằng bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Cảm ứng từ tại tâm O của mạch điện vuông ABCD có cạnh a = 10 cm, trong không khí có dòng điện cường độ I = 1,41A chạy qua là bao nhiêu?
Cảm ứng từ tại tâm O của mạch điện vuông ABCD có cạnh a = 10 cm, trong không khí có dòng điện cường độ I = 1,41A chạy qua là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Cảm ứng từ tại tâm của tam giác đều có cạnh a = 50cm, đặt trong không khí, có dòng điện chạy trong có cường độ I = 5A là bao nhiêu?
Cảm ứng từ tại tâm của tam giác đều có cạnh a = 50cm, đặt trong không khí, có dòng điện chạy trong có cường độ I = 5A là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Cảm ứng từ tạo ra bởi các dòng I1, I2 tại điểm M trong không khí khi hai dây dẫn dài vô hạn mang dòng điện lần lượt là I1 = 20A, I2 = 30A, khoảng cách giữa hai dây là 10cm, và μ0 = 4π.10^-7^(H/m) là bao nhiêu?
Cảm ứng từ tạo ra bởi các dòng I1, I2 tại điểm M trong không khí khi hai dây dẫn dài vô hạn mang dòng điện lần lượt là I1 = 20A, I2 = 30A, khoảng cách giữa hai dây là 10cm, và μ0 = 4π.10^-7^(H/m) là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Cảm ứng từ tạo ra bởi các dòng I1, I2 tại điểm M trong không khí khi hai dây dẫn dài vô hạn mang dòng điện lần lượt là I1 = 20A, I2 = 30A, khoảng cách giữa hai dây là 10cm, AM = 4cm, và μ0 = 4π.10^-7^(H/m) là bao nhiêu?
Cảm ứng từ tạo ra bởi các dòng I1, I2 tại điểm M trong không khí khi hai dây dẫn dài vô hạn mang dòng điện lần lượt là I1 = 20A, I2 = 30A, khoảng cách giữa hai dây là 10cm, AM = 4cm, và μ0 = 4π.10^-7^(H/m) là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Cảm ứng từ tạo ra bởi các dòng I1, I2 tại điểm M trong không khí khi hai dây dẫn dài vô hạn mang dòng điện lần lượt là I1 = 20A, I2 = 30A, khoảng cách giữa hai dây là 10cm, BM = 3cm, và μ0 = 4π.10^-7^(H/m) là bao nhiêu?
Cảm ứng từ tạo ra bởi các dòng I1, I2 tại điểm M trong không khí khi hai dây dẫn dài vô hạn mang dòng điện lần lượt là I1 = 20A, I2 = 30A, khoảng cách giữa hai dây là 10cm, BM = 3cm, và μ0 = 4π.10^-7^(H/m) là bao nhiêu?
Signup and view all the answers
Một chất điểm chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R = 10cm. Tìm vận tốc góc khi vận tốc chất điểm đạt v = 80 cm/s.
Một chất điểm chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R = 10cm. Tìm vận tốc góc khi vận tốc chất điểm đạt v = 80 cm/s.
Signup and view all the answers
Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang với vận tốc v0= 10m/s. Tìm vận tốc của hòn đá sau một giây kể từ khi ném.
Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang với vận tốc v0= 10m/s. Tìm vận tốc của hòn đá sau một giây kể từ khi ném.
Signup and view all the answers
Study Notes
Here are the study notes for the text above:
Động học chất điểm
- Gia tốc góc (α) của một chất điểm chuyển động tròn là α = Δω / Δt
- Gia tốc pháp tuyến (an) của một chất điểm chuyển động tròn là an = v^2 / R
- Gia tốc tiếp tuyến (at) của một chất điểm chuyển động tròn là at = Δv / Δt
Bài tập Động học chất điểm
- Bài 1: Một chất điểm chuyển động tròn bán kính R = 10cm, vận tốc v = 80 cm/s. Tìm gia tốc góc α.
- Bài 2: Một chất điểm chuyển động tròn bán kính R = 20cm, gia tốc tiếp tuyến at = 5 cm/s^2. Tìm vận tốc v sau 1 giây.
- Bài 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc ban đầu v1 = 5m/s, vận tốc cuối v2 = 15m/s. Tìm quãng đường vật đi được trong 5 giây.
Lực và chuyển động
- Lực ma sát (Fms) giữa vật và mặt đường là Fms = k * N (k là hệ số ma sát, N là lực pháp tuyến)
- Lực cản (F) của một vật chuyển động tròn là F = m * v^2 / R (m là khối lượng vật, v là vận tốc, R là bán kính quỹ đạo)
- Lực kéo (F) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là F = m * a (m là khối lượng vật, a là gia tốc)
Bài tập Lực và chuyển động
- Bài 4: Một ô tô có khối lượng m = 1600 kg, vận tốc v = 36 km/h, hệ số ma sát k = 0.1. Tìm lực nén của ô tô lên cầu tại vị trí cao nhất của quỹ đạo.
- Bài 5: Một vật có khối lượng m = 1 kg, gia tốc a = 2 m/s^2. Tìm lực kéo F của vật.
Động năng và công
- Động năng (K) của một vật là K = 0.5 * m * v^2 (m là khối lượng vật, v là vận tốc)
- Công (W) thực hiện để thay đổi vận tốc của một vật là W = ΔK = K2 - K1
Bài tập Động năng và công
- Bài 6: Một vật có khối lượng m = 2 kg, vận tốc v = 4 m/s. Tìm động năng K của vật.
- Bài 7: Một vật có khối lượng m = 1 kg, vận tốc ban đầu v1 = 2 m/s, vận tốc cuối v2 = 6 m/s. Tìm công W thực hiện để thay đổi vận tốc của vật.
Please let me know if you need me to add or clarify anything!Here are the study notes for the provided text:
Cường độ điện trường và lực điện trường
- Công của lực điện trường để di chuyển một điện tích điểm từ một điểm đến một điểm khác trong điện trường: A12 = q(V2 - V1)
- Vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với mặt đẳng thế
- Vectơ cường độ điện trường luôn hướng theo chiều giảm điện thế
- Vectơ cường độ điện trường nằm trên tiếp tuyến của đường sức điện trường
Điện thế
- Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng bằng công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ điểm đó ra xa vô cùng
- Biểu thức điện thế: V = k * Q / r
Tính toán điện trường và điện năng
-
Hai điểm A và B trên hình vuông ABCD có cạnh a=6 cm, đặt điện tích q
1= +4.10^-8^C tại A và q2= -4.10^-8^C tại B. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích qo= 10^-9^C từ C đến D là 3,51.10^-6^ J. -
Một dây dẫn hình nửa vòng tròn tâm O, bán kính R, đặt trong không khí, có điện tích q
o= 10^-10^C tại O. Thế năng của điện tích này là 1,8.10^-5^ J. -
Một điện tích q = 10^-8^C nằm cách sợi dây dài vô hạn, tích điện đều, khoảng cách r
1= 5cm. Khi điện tích di chuyển đến r2= 2cm, công của điện trường thực hiện là 6.10^-6^ J, và mật độ điện dài của dây là 3,64.10^-8^ C/m. -
Tính điện thế tại một điểm trên trục của đĩa tròn mang điện đều, cách tâm 10cm, với bán kính R=5cm và mật độ điện mặt là 199,83 V.
-
Một mặt phẳng kim loại vô hạn tích điện dương, treo 1 quả cầu đều mang điện q = 6,67.10^-10^ C và khối lượng m = 4.10^-5^ kg. Mật độ điện mặt của mặt phẳng kim loại là 7,52.10^-6^ C/m^2^.
-
Một tụ điện phẳng chứa điện môi ε = 7, cách nhau 0,5 cm, cách đối điện thế U = 1000 V. Cường độ điện trường trong điện môi là 2.10^5^ V/m và mật độ điện tích liên kết trên bề mặt chất điện môi là 1,063.10^-5^ C/m^2^.
-
Tính mật độ năng lượng của điện trường tại một điểm cách một dây dẫn tích điện dài vô hạn 2 cm, biết mật độ điện dài trên dây là 1,67.10^-7^ C/m và hằng số điện môi là 2.Độ lớn là 0,05 J/m^3^.
Tính điện thế và điện dung của tụ điện
-
Tính điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng sau khi lấp đầy bằng một chất điện môi, với hiệu điện thế ban đầu là 440 V.
-
Mật độ năng lượng điện trường bên trong tụ điện phẳng với mật độ điện mặt trên bề mặt là 1,67.10^-5^ C/m^2^ và hằng số điện môi là 2. Độ lớn là 1,97 J/m^3^.
-
Tính hiệu điện thế giữa hai bản sau khi lấp đầy điện môi, với mật độ điện tích liên kết trên bề mặt chất điện môi là 292,4.10^-9^ C m^2^.
Tính điện năng và mật độ điện khối của các cấu hình điện
-
Tính năng lượng điện trường bên ngoài quả cầu dẫn điện với bán kính R=10cm, mạng điện tích q=10^-5^C là 2,25.10^-4^ J.
-
Xác định mật độ điện khối ρ của quả cầu điện môi với bán kính R=10 cm và mật độ điện mặt σ = 4,42.10^-8^ C/m^2^ là 1,33.10^-6^ C/m^3^; cường độ điện trường gây bởi quả cầu tại một điểm cách tâm cầu 20 cm là 1,25.10^3^ V/m.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.
Related Documents
Description
Các bài tập về động học chất điểm, vận tốc góc và gia tốc, quỹ đạo tròn và chuyển động thẳng biến đổi.