Đổi mới ở Việt Nam (1986-1995)

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson
Download our mobile app to listen on the go
Get App

Questions and Answers

Đâu là một trong những mục tiêu chính của ba chương trình kinh tế lớn được Việt Nam tập trung thực hiện trong giai đoạn 1986-1995?

  • Giải quyết các vấn đề dân sinh cấp bách và hướng đến xuất khẩu. (correct)
  • Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại.
  • Đẩy mạnh phát triển dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • Phát triển công nghiệp nặng để xuất khẩu.

Trong giai đoạn đổi mới từ năm 1986 đến 1995, quan điểm đổi mới nào được Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt nhấn mạnh?

  • Ưu tiên hội nhập kinh tế quốc tế.
  • Không thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả. (correct)
  • Xây dựng quân đội hùng mạnh bảo vệ tổ quốc.
  • Tập trung vào phát triển văn hóa và giáo dục.

Trong bối cảnh đổi mới ở Việt Nam từ năm 2006, yếu tố nào được xem là quyết định đến kết quả của công cuộc đổi mới đất nước?

  • Mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hóa.
  • Phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế tư nhân.
  • Đổi mới về tư duy và nhận thức về công nghiệp hóa, hiện đại hóa. (correct)
  • Tăng cường đầu tư vào quốc phòng và an ninh.

Trong quá trình đổi mới kinh tế ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

<p>Chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp - dịch vụ. (C)</p> Signup and view all the answers

Một trong những thành tựu về mặt xã hội của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là gì?

<p>Hoàn thành xóa mù chữ và đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học. (B)</p> Signup and view all the answers

Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

<p>Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, đảm bảo lợi ích của nhân dân. (B)</p> Signup and view all the answers

Mục tiêu chính của công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước trong giai đoạn 1996-2006 là gì?

<p>Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp. (B)</p> Signup and view all the answers

Trong giai đoạn từ 1986 đến nay, đường lối đổi mới của Việt Nam về đối ngoại thể hiện qua điều nào?

<p>Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên cơ sở cùng tồn tại hòa bình. (C)</p> Signup and view all the answers

Trong giai đoạn 2006 đến nay, Việt Nam đã có sự chuyển đổi quan trọng nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

<p>Chuyển từ hội nhập kinh tế quốc tế sang chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện. (C)</p> Signup and view all the answers

Đâu là một trong những yếu tố khẳng định thế và lực của Việt Nam đã lớn mạnh sau 20 năm đổi mới?

<p>Uy tín quốc tế được nâng cao. (D)</p> Signup and view all the answers

Trong giai đoạn 1986-1995, cơ chế quản lý kinh tế nào đã được xóa bỏ để chuyển sang cơ chế thị trường?

<p>Cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp. (B)</p> Signup and view all the answers

Trong các thành tựu đổi mới ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây thể hiện sự hội nhập quốc tế sâu rộng?

<p>Kim ngạch xuất nhập khẩu gia tăng. (A)</p> Signup and view all the answers

Chính sách nào của nhà nước có nhiều chuyển biến phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN?

<p>Chính sách lao động, việc làm (C)</p> Signup and view all the answers

Đâu là một trong những hoạt động đổi mới trong lĩnh vực chính trị ở Việt Nam?

<p>Xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân. (B)</p> Signup and view all the answers

Trong lĩnh vực văn hoá - xã hội, công cuộc đổi mới ở Việt Nam tập trung vào điều gì?

<p>Phát huy yếu tố con người, lấy việc phục vụ con người là mục đích cao nhất. (B)</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Đại hội VI (1986)

Đại hội VI (1986) đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, mở đầu công cuộc Đổi mới.

Quan điểm đổi mới

Không thay đổi mục tiêu CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy hiệu quả hơn.

Đổi mới kinh tế

Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, chuyển sang cơ chế thị trường.

Đổi mới chính trị

Xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân.

Signup and view all the flashcards

Đổi mới văn hóa – xã hội

Phát huy yếu tố con người, lấy việc phục vụ con người là mục đích cao nhất.

Signup and view all the flashcards

Đổi mới đối ngoại

Mở rộng quan hệ với tất cả các nước, không phân biệt chế độ.

Signup and view all the flashcards

Mục tiêu CNH, HĐH

Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp.

Signup and view all the flashcards

Đổi mới chính trị

Tăng cường xây dựng và chỉnh đốn Đảng.

Signup and view all the flashcards

Hội nhập quốc tế

Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế sâu rộng.

Signup and view all the flashcards

Đổi mới chính trị

Phát huy dân chủ, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.

Signup and view all the flashcards

Tư duy đổi mới

Đổi mới về tư duy, phát triển nhận thức về công nghiệp hóa

Signup and view all the flashcards

Ngoại giao 1944-1945

Liên lạc với lực lượng Đồng minh thông qua Mỹ.

Signup and view all the flashcards

Ngoại giao 1946

Kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) với Pháp.

Signup and view all the flashcards

Ngoại giao 1950

Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô.

Signup and view all the flashcards

Ngoại giao - 1954

Kí Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Khởi đầu công cuộc Đổi mới (1986 – 1995)

  • Giữa thập niên 80 của thế kỷ XX, Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức được yêu cầu đổi mới đất nước do những thay đổi của thế giới và khủng hoảng kinh tế - xã hội trong nước.
  • Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở đầu công cuộc Đổi mới và được bổ sung tại Đại hội VII (1991).

Nội dung đường lối đổi mới giai đoạn 1986 - 1995

  • Mục tiêu của CNXH không thay đổi, nhưng được thực hiện hiệu quả hơn bằng quan niệm đúng đắn về CNXH, với hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
  • Đổi mới toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế, phù hợp với xu thế chung của thời đại.

Về kinh tế

  • Xoá bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường.
  • Đổi mới cơ cấu kinh tế, xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
  • Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
  • Đẩy lùi và kiểm soát lạm phát.
  • Tập trung xây dựng và tổ chức thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (Lương thực – Thực phẩm, Hàng tiêu dùng, Hàng xuất khẩu).
  • Chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế, cải cách hệ thống giá cả, chống lạm phát, phát triển kinh tế nhiều thành phần, mở cửa nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • Mục tiêu là ổn định và phát triển kinh tế-xã hội, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.
  • Mục tiêu của ba chương trình kinh tế là giải quyết các vấn đề dân sinh cấp bách và bước đầu hướng đến xuất khẩu.

Về chính trị

  • Xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân.
  • Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng.

Về văn hoá – xã hội

  • Phát huy yếu tố con người, lấy việc phục vụ con người là mục đích cao nhất.

Về đối ngoại

  • Mở rộng quan hệ với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội trên cơ sở cùng tồn tại hoà bình.

Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế (1996 – 2006)

  • Sau 10 năm đổi mới, kinh tế - xã hội Việt Nam ổn định, có những tiên đề cần thiết để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế.
  • Đại hội VIII (1996) và IX (2001) của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục bổ sung, phát triển đường lối đổi mới.
  • Mục tiêu là đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp.

Nội dung đường lối đổi mới giai đoạn 1996 - 2006

Về kinh tế

  • Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, coi trọng CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn.
  • Tiếp tục phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
  • Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH.
  • Gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội.
  • Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới.

Về chính trị

  • Đổi mới hệ thống chính trị, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN.

Về văn hoá – xã hội

  • Phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ là quốc sách hàng đầu.
  • Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • Giải quyết các vấn đề xã hội như việc làm, xoá đói, giảm nghèo.

Về quốc phòng – an ninh

  • Củng cố quốc phòng và an ninh.

Về đối ngoại

  • Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế.

Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế sâu rộng (từ năm 2006 đến nay)

  • Sau 20 năm đổi mới, thế và lực của Việt Nam lớn mạnh, uy tín quốc tế được nâng cao, nhưng vẫn còn nhiều nguy cơ, thách thức.
  • Các kỳ Đại hội X đến XIII của Đảng tiếp tục phát triển đường lối đổi mới, với chủ trương tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế sâu rộng.

Nội dung cơ bản đường lối đổi mới giai đoạn 2006 đến nay

Về kinh tế

  • Tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc Đổi mới, phát triển nhận thức về công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • Đổi mới về tư duy là một trong những yếu tố quyết định đến kết quả của công cuộc đổi mới.
  • Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế.

Về chính trị

  • Phát huy dân chủ, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN.
  • Đẩy mạnh xây dựng chỉnh đốn Đảng.

Về văn hoá – xã hội

  • Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách phát triển.
  • Tiếp tục phát triển nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.

Về quốc phòng – an ninh

  • Củng cố quốc phòng và an ninh.

Về đối ngoại

  • Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, chuyển từ hội nhập kinh tế quốc tế sang chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng.

Thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới

Chính trị

  • Hệ thống quan điểm lí luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã hình thành.
  • Tình hình chính trị, xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh được bảo đảm và tăng cường.
  • Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy và mở rộng; khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố.
  • Công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị được đẩy mạnh.
  • Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa được giữ vững.

Kinh tế

  • Sau 10 năm đổi mới (1986-1995), Việt Nam đã vượt qua khủng hoảng kinh tế-xã hội. Đến năm 2008, Việt Nam ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, từng bước vươn lên trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
  • Đạt mức tăng trưởng khá cao, trung bình khoảng 7% mỗi năm.
  • Năm 2020, với GDP đạt mức 342,7 tỉ USD, Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN, trong tốp 10 quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
  • Chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, từ nền kinh tế nông nghiệp chuyển sang nền kinh tế công nghiệp - dịch vụ.
  • Kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế.
  • Kim ngạch xuất nhập khẩu gia tăng, cán cân thương mại chuyển dần từ nhập siêu sang xuất siêu.
  • Thị trường xuất khẩu được mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hoá.
  • Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài đều chuyển biến tích cực.

Xã hội

  • Chính sách lao động, việc làm của Nhà nước có nhiều chuyển biến phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • Số lao động được tạo việc làm trong nước tăng lên, trung bình khoảng hơn 1 triệu người mỗi năm.
  • Tỉ lệ hộ nghèo trên cả nước giảm nhanh. Giai đoạn 2016 – 2020, Việt Nam là một trong 30 quốc gia đầu tiên trên thế giới và là quốc gia đầu tiên ở châu Á áp dụng chuẩn nghèo đa chiều.
  • Lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, thực hiện chính sách ưu đãi người có công và chính sách an sinh xã hội đạt nhiều tiến bộ. Đời sống người dân được cải thiện và nâng cao.
  • Hệ thống nước sạch được mở rộng.
  • Điện thắp sáng có công trình tiêu biểu Đường dây 500kV Bắc - Nam (mạch 1)
  • Cầu Mỹ Thuận được khánh thành vào ngày 21-5-2000
  • Cầu Cần Thơ được khánh thành vào ngày 24 - 4- 2010.

Văn hoá

  • Chú trọng bảo tồn, kế thừa và phát huy nhiều giá trị văn hoá truyền thống, di sản văn hóa của dân tộc.
  • Lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển phong phú, đa dạng.
  • Hoạt động giao lưu, hợp tác về văn hóa được đẩy mạnh.
  • Hoàn thành xoá mù chữ, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2010.
  • Nhiều chỉ số về giáo dục phổ thông của Việt Nam được đánh giá cao trong khu vực.
  • Vị thế của giáo dục đại học Việt Nam được nâng lên trong bảng xếp hạng châu Á và thế giới.
  • Chỉ số đối mới sáng tạo toàn cầu (GII) của Việt Nam liên tục tăng.

Hội nhập quốc tế

  • Mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia và vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực và quốc tế.
  • Tham gia các hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về thương mại, an ninh, ngoại giao, trao đổi văn hóa, du lịch....
  • Đề xuất sáng kiến và tham gia giải quyết các vấn đề của khu vực và quốc tế.

Một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới

  • Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực, ở tất cả các cấp từ trung ương đến địa phương.
  • Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, đảm bảo lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • Kết hợp nội lực và ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
  • Thực tiễn những thành tựu đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) đã chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là nhân tố quyết định thành công.
  • Thực tiễn cải cách đổi mới kinh tế ở Việt Nam (từ năm 1986) để lại bài học kinh nghiệm: cần phải xây dựng nền kinh tế thị trường với mục tiêu phục vụ lợi ích của nhân dân.

Hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945

Hoạt động đối ngoại của một số nhà yêu nước Việt Nam tiêu biểu đầu thế kỉ XX

  • Đầu thế kỉ XX, trong công cuộc đấu tranh vì mục tiêu giải phóng dân tộc, một số nhà yêu nước Việt Nam như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và Nguyễn Ái Quốc đã thực hiện những hoạt động đối ngoại bước đầu.
  • Điểm giống nhau giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Phan Bội Châu (1905 – 1909)

  • Năm 1905, sang Nhật Bản nhờ giúp đỡ về khí giới, đào tạo nhân lực cho công cuộc cứu nước
  • Năm 1906, tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập.
  • Năm 1908, tham gia thành lập các tổ chức như Điền – Quế - Việt liên minh, Đông Á Đồng minh hội.
  • Năm 1911, Phan Bội Châu về hoạt động ở Trung Quốc.
  • Năm 1912, thành lập Việt Nam Quang phục hội và tham gia thành lập Hội Chấn Hoa Hưng Á nhằm đánh Pháp giành độc lập.
  • Phan Bội Châu cử người liên lạc với một số tổ chức, đại diện nước ngoài như Công sứ Đức, Đại sứ quán Nga...tranh thủ sự giúp đỡ đối với cách mạng Việt Nam.

Phan Châu Trinh (Quan điểm cứu nước “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”)

  • Năm 1906, gửi thư đề nghị Toàn quyền Đông Dương cải cách chế độ cai trị, mở mang kinh tế, giáo dục đối với Việt Nam.
  • Năm 1911, Phan Châu Trinh sang Pháp, tiếp xúc với các tổ chức, đảng phái tiến bộ, gửi kiến nghị lên Chính phủ Pháp, lên án chính sách cai trị của Pháp ở Đông Dương.
  • Phan Châu Trinh còn viết báo, diễn thuyết để thức tỉnh dư luận Pháp về tình hình Việt Nam.

Nguyễn Ái Quốc

  • Năm 1918, Nguyễn Tất Thành tham gia hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp.
  • Năm 1919, Nguyễn Tất Thành gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai để đòi quyền lợi cho dân tộc Việt Nam.
  • Năm 1920, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản (Quốc tế thứ III), tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
  • Năm 1921, thành lập Hội liên hiệp thuộc địa
  • Năm 1923, sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
  • Năm 1924, về Quảng Châu (Trung Quốc) và mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng.
  • Năm 1925, thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương thời kì 1930 – 1945

  • Duy trì liên lạc với Quốc tế Cộng sản, các đảng cộng sản và phong trào vô sản ở các nước, thể hiện sự ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ đối với công cuộc giải phóng dân tộc của Việt Nam.
  • Chủ trương và chính sách đối ngoại của Đảng cộng sản Đông Dương được thể hiện thông qua Mặt trận Việt Minh, thể hiện chủ trương ủng hộ Liên Xô cùng lực lượng Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít.
  • Tiến hành vận động ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của lực lượng Đồng minh.
  • Tháng 2- 1945, Hồ Chí Minh sang Trung Quốc lần thứ hai, tiếp xúc với lực lượng của Mỹ ở Côn Minh và từng bước nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ từ phía Mỹ.
  • Tháng 5- 1945, Đội Con Nai (còn gọi là Đội Chiến dịch Đặc biệt số 13) được thành lập.
  • Trong những năm 1944-1945, Hồ Chí Minh và Đảng Cộng Sản Đông Dương đã chủ động liên lạc với lực lượng Đồng minh thông qua Mỹ

Hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)

  • Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư, công hàm cho Đại hội đồng Liên hợp quốc và chính phủ một số nước khẳng định tính hợp pháp của nước VNDCCH, đề nghị công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • Trước ngày 6-3-1946, Thực hiện chính sách ngoại giao mềm mỏng với Trung Hoa Dân quốc, kiên quyết chống thực dân Pháp xâm lược.
  • Từ ngày 6-3-1946, Kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ
  • Từ ngày 6-3-1946, Đàm phán ngoại giao tại Đà Lạt, Phông-ten-nơ-bờ-lô và kí với Pháp Tạm ước Việt – Pháp
  • 1947-1949, Thiết lập cơ quan đại diện ngoại giao tại một số nước châu Á và lập cơ quan thông tin ở một số nước trên thế giới.
  • 1950, Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước XHCN: Trung Quốc, Liên Xô, Triều Tiên và một số nước Đông Âu
  • 1951, Tăng cường tình đoàn kết giữa 3 nước Đông Dương. Thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
  • 1954, Cử phái đoàn ngoại giao tham dự và kí Hiệp định Giơ-ne-vơ, buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
  • Thắng lợi trên mặt trận đối ngoại của Việt Nam ở Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).

Hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975)

  • Đấu tranh yêu cầu thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ: Từ năm 1954 đến năm 1958, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà nhiều lần gửi công hàm cho chính quyền Sài Gòn và các bên liên quan, yêu cầu thực hiện nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • Củng cố, phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • Tăng cường mối quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương
  • Đàm phán, kí kết Hiệp định Pa-ri
  • Năm 1973, Hiệp định Pa-ri được kí kết.
  • Hiệp định Pari năm 1973 là hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lặp lạ hòa bình ở Việ Nam.
  • Mĩ phải kí Hiệp định Pari do Việt Nam đưa ra trước đó, Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lặp lại hòa bình ở Việt Nam.
  • Nội dung hiệp định gồm các điều khoản:
    • Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
    • Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24h ngày 27-1-1973
    • Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh.
    • Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
    • Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
    • Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
    • Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương.
  • Hiệp định về Pari về Việt Nam được Hội nghị họp ngày 2-3-1973 tại Pari, gồm đại biểu các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp và bốn bên tham gia kí Hiệp định
  • Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
  • Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.
  • Việt Nam thiết lập, mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
  • Đẩy mạnh đối ngoại nhân dân

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

Related Documents

More Like This

Đổi mới ruộng đất
10 questions
Biến đổi khí lý - Lớp 10
23 questions
Đổi Mới Việt Nam từ 1986
10 questions
Use Quizgecko on...
Browser
Browser