Địa lý lớp 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson
Download our mobile app to listen on the go
Get App

Questions and Answers

Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích cả nước?

  • 13,1%
  • 6,4%
  • 28,7% (correct)
  • 21,3%

Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Bắc?

  • Điện Biên (correct)
  • Thái Nguyên
  • Lạng Sơn
  • Cao Bằng

Địa hình vùng Tây Bắc chủ yếu là núi trung bình và thấp.

False (B)

Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của vùng Đông Bắc?

<p>Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh và có hai đai cao nhiệt đới và cận nhiệt đới. (D)</p> Signup and view all the answers

Tỉnh nào sau đây có tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước?

<p>Tây Bắc (C)</p> Signup and view all the answers

Vùng ______ có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn so với vùng còn lại của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

<p>Đông Bắc</p> Signup and view all the answers

Hãy nối các loại khoáng sản với vùng mà chúng tập trung chủ yếu:

<p>Than, sắt, chì, kẽm, boxit, apatit = Đông Bắc Chì, kẽm, đồng, đất hiếm, nước khoáng = Tây Bắc</p> Signup and view all the answers

Loại đất nào kết hợp với địa hình đồi núi tạo điều kiện phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

<p>Đất feralit (C)</p> Signup and view all the answers

Trung du và miền núi Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước.

<p>True (A)</p> Signup and view all the answers

Ngành công nghiệp nào có điều kiện phát triển mạnh nhờ nguồn nước từ các hệ thống sông ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

<p>Công nghiệp thủy điện (D)</p> Signup and view all the answers

Khoáng sản nào sau đây được khai thác để phục vụ ngành công nghiệp khai khoáng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

<p>Apatit (D)</p> Signup and view all the answers

Tỉ lệ che phủ rừng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đạt trên 60%.

<p>False (B)</p> Signup and view all the answers

Loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhờ hệ thống vườn quốc gia và các loài sinh vật đặc hữu?

<p>Du lịch sinh thái (A)</p> Signup and view all the answers

Ngành công nghiệp nào có tiềm năng phát triển nhờ sự đa dạng về khoáng sản vật liệu xây dựng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

<p>Công nghiệp khai khoáng (B)</p> Signup and view all the answers

Mật độ dân số trung bình của Trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu người/km²?

<p>136</p> Signup and view all the answers

Tỉ lệ dân số thành thị ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn so với tỉ lệ dân số nông thôn.

<p>False (B)</p> Signup and view all the answers

Yếu tố nào sau đây thể hiện sự đoàn kết giữa các dân tộc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

<p>Xu hướng sinh sống đan xen nhau trở nên phổ biến (C)</p> Signup and view all the answers

Loại cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, chiếm 73,8% cả nước?

<p>Chè (C)</p> Signup and view all the answers

Hãy nối các địa danh với sản phẩm chè nổi tiếng của chúng:

<p>Mộc Châu = Sơn La Tân Cương = Thái Nguyên</p> Signup and view all the answers

Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng trâu nhiều nhất cả nước, chiếm khoảng 75%.

<p>False (B)</p> Signup and view all the answers

Hoạt động nào được quan tâm và tăng 0,5 triệu ha ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

<p>Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng (C)</p> Signup and view all the answers

Ngành công nghiệp nào được đánh giá là tăng trưởng nhanh nhờ thu hút đầu tư và đổi mới công nghệ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

<p>Công nghiệp sản xuất điện (A)</p> Signup and view all the answers

Nhà máy nhiệt điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chạy bằng nhiên liệu gì?

<p>Than (A)</p> Signup and view all the answers

Du lịch và xuất khẩu là hai hoạt động kinh tế ít nổi bật ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

<p>False (B)</p> Signup and view all the answers

Hoạt động kinh tế nào đang trở thành cửa ngõ để xuất khẩu hàng hóa cho nhiều tỉnh thành phố ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

<p>Xuất khẩu (A)</p> Signup and view all the answers

Diện tích của Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu nghìn km²?

<p>21,3</p> Signup and view all the answers

Tỉnh thành nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?

<p>Hà Tĩnh (D)</p> Signup and view all the answers

Loại đất nào chiếm phần lớn diện tích Đồng bằng sông Hồng, tạo điều kiện cho sản xuất lương thực?

<p>Đất phù sa (A)</p> Signup and view all the answers

Đồng bằng sông Hồng có khí hậu khô hạn quanh năm.

<p>False (B)</p> Signup and view all the answers

Hoạt động kinh tế biển nào được phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng nhờ có nhiều bãi tôm, bãi cá và ngư trường lớn?

<p>Nuôi trồng thủy sản (A)</p> Signup and view all the answers

Ngành kinh tế biển nào có điều kiện phát triển nhờ có nhiều thắng cảnh, bãi biển đẹp và các khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Đồng bằng sông Hồng?

<p>Du lịch biển đảo (B)</p> Signup and view all the answers

Ghép các yếu tố với ảnh hưởng của chúng đối với ngành dịch vụ:

<p>Phân bố dân cư và đô thị hóa = Ảnh hưởng đến quy mô và cơ cấu dịch vụ Truyền thống văn hóa dân tộc và di tích lịch sử - văn hóa = Định hướng và tạo sự đa dạng cho các loại hình dịch vụ</p> Signup and view all the answers

Mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng thấp nhất cả nước.

<p>False (B)</p> Signup and view all the answers

Do đâu tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở Đồng bằng sông Hồng còn cao và thu hút người nhập cư?

<p>Do sự phát triển kinh tế và sức hút việc làm (D)</p> Signup and view all the answers

Thành phố nào sau đây không phải là thành phố đông dân ở Đồng bằng sông Hồng?

<p>Đà Nẵng (D)</p> Signup and view all the answers

Vùng nào sau đây có chất lượng lao động cao nhất cả nước?

<p>Đồng bằng sông Hồng (C)</p> Signup and view all the answers

Tỉ lệ thất nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với các vùng khác trong cả nước.

<p>False (B)</p> Signup and view all the answers

Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với khó khăn nào liên quan đến đô thị hóa?

<p>Ô nhiễm môi trường và ùn tắc giao thông (C)</p> Signup and view all the answers

Vùng nào là trung tâm chính trị - hành chính, trung tâm giao dịch quốc tế, kinh tế, văn hóa, giáo dục hàng đầu của cả nước?

<p>Hà Nội (A)</p> Signup and view all the answers

Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.

<p>False (B)</p> Signup and view all the answers

Ngành chăn nuôi nào được chú trọng phát triển ở Đồng bằng sông Hồng, chiếm 20% cả nước?

<p>Lợn (D)</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Khu vực gồm các tỉnh như Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, và nhiều tỉnh khác. Chia thành Đông Bắc và Tây Bắc.

Địa hình Đông Bắc

Núi trung bình và thấp, dãy núi hình vòng cung, chuyển tiếp xuống Đồng bằng sông Hồng.

Địa hình Tây Bắc

Địa hình cao nhất, đỉnh Fansipan, cắt xẻ mạnh, hiểm trở, có cao nguyên đá vôi.

Khí hậu phân hóa Đông Bắc và Tây Bắc

Đông Bắc có 2 đai cao, Tây Bắc có đủ 3 đai cao khác nhau.

Signup and view all the flashcards

Khoáng sản chính ở Đông Bắc

Than, sắt, chì, kẽm, boxit và apatit.

Signup and view all the flashcards

Khoáng sản chính ở Tây Bắc

Chì, kẽm, đồng, đất hiếm và nước khoáng.

Signup and view all the flashcards

Thế mạnh từ địa hình và đất

Cây công nghiệp, ăn quả, trồng rừng và du lịch.

Signup and view all the flashcards

Thế mạnh từ nguồn nước

Thủy điện, cung cấp nước, du lịch và nuôi trồng thủy sản.

Signup and view all the flashcards

Thế mạnh từ rừng

Khai thác, chế biến gỗ, du lịch sinh thái

Signup and view all the flashcards

Thế mạnh từ khoáng sản

Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

Signup and view all the flashcards

Ý nghĩa vị trí địa lí

Giao thương quốc tế và kết nối cảng biển ĐBSH

Signup and view all the flashcards

Mật độ dân số

Khoảng 136 người/km2.

Signup and view all the flashcards

Tác động của cửa khẩu quốc tế

Đẩy mạnh giao thương quốc tế và kết nối cảng biển.

Signup and view all the flashcards

Các ngành kinh tế

Phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản, du lịch.

Signup and view all the flashcards

Nông nghiệp

Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn.

Signup and view all the flashcards

Sản lượng chè

Diện tích lớn nhất cả nước, 805 nghìn tấn (73,8% cả nước).

Signup and view all the flashcards

Cây dược liệu

Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn.

Signup and view all the flashcards

Chăn nuôi

Trâu nhiều nhất cả nước, 1,2 triệu con (55% cả nước).

Signup and view all the flashcards

Khai thác lâm sản

Sản lượng khai thác từ rừng sản xuất gần 5,4 triệu m3 (28,4% cả nước).

Signup and view all the flashcards

Trồng rừng

Tăng 0,5 triệu ha.

Signup and view all the flashcards

Công nghiệp sản xuất điện

Nhiều thế mạnh phát triển thuỷ điện.

Signup and view all the flashcards

Thủy điện

Phát triển mạnh, cung cấp điện cho cả nước.

Signup and view all the flashcards

Du lịch

Có điều kiện phát triển dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá.

Signup and view all the flashcards

Xuất khẩu

Xuất khẩu nhiều nông, lâm sản nổi tiếng.

Signup and view all the flashcards

Vai trò cửa khẩu

Hàng hoá qua các cửa khẩu phục vụ kinh tế nhiều tỉnh thành.

Signup and view all the flashcards

Đồng bằng sông Hồng

Vùng có diện tích 21,3 nghìn km2, chiếm 6,4% cả nước.

Signup and view all the flashcards

Địa hình và đất

Đất phù sa màu mỡ, phù hợp trồng lương thực và thực phẩm.

Signup and view all the flashcards

Khí hậu

Nhiệt độ trung bình năm cao và lượng mưa lớn.

Signup and view all the flashcards

Khai thác thuỷ sản

Ven biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.

Signup and view all the flashcards

Du lịch biển đảo

Biển có nhiều thắng cảnh đẹp.

Signup and view all the flashcards

Ý nghĩa

Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo.

Signup and view all the flashcards

Dân số vùng ĐBSH

Khoảng 23,2 triệu người – 23,6% cả nước.

Signup and view all the flashcards

Tỉ lệ dân nông thôn

Khoảng 62,4% số dân toàn vùng.

Signup and view all the flashcards

Mật độ dân số

1091 người/km2, gấp 3,7 lần mức trung bình cả nước.

Signup and view all the flashcards

Từ khoá

Đông dân, lao động dồi dào, trình độ cao.

Signup and view all the flashcards

Kinh tế

Tổng sản phẩm vùng tăng nhanh, hơn 30% GDP của cả nước.

Signup and view all the flashcards

Nông nghiệp

Trồng lúa, rau vụ đông, cây ăn quả, chăn nuôi lợn và gia cầm.

Signup and view all the flashcards

Công nghiệp

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, ô tô, chế biến thực phẩm.

Signup and view all the flashcards

Dịch vụ

Giao thông vận tải, thương mại, du lịch.

Signup and view all the flashcards

Yếu tố ảnh hưởng ngành dịch vụ

Ảnh hưởng bởi nhu cầu con người, vị trí địa lý, và truyền thống văn hoá.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

  • Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm các tỉnh Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Hoà Bình. Vùng này được chia thành hai khu vực địa lý: Đông Bắc và Tây Bắc.

Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ

  • Khu vực rộng 95,2 nghìn km², chiếm 28,7% diện tích cả nước.
  • Giáp Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Trung Quốc, và Lào.
  • Có các cửa khẩu quốc tế quan trọng như Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.
  • Tạo điều kiện giao thương quốc tế và kết nối cảng biển ĐBSH, quan trọng trong an ninh quốc phòng.

Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên

  • Sự phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc tạo nên sự đa dạng.

Đông Bắc

  • Địa hình chủ yếu là núi trung bình, thấp với các dãy núi vòng cung và vùng đồi chuyển tiếp xuống đồng bằng.
  • Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, với 2 đai cao: nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
  • Khoáng sản tập trung vào than, sắt, chì, kẽm, boxide, apatit.
  • Rừng có tỉ lệ che phủ cao hơn so với Tây Bắc.

Tây Bắc

  • Địa hình cao nhất, đỉnh Fansipan cao 3147m, cắt xẻ, hiểm trở, có cao nguyên đá vôi, cánh đồng, thung lũng.
  • Khí hậu có đủ 3 đai cao: nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi, và ôn đới gió mùa trên núi.
  • Có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước.
  • Khoáng sản chủ yếu là chì, kẽm, đồng, đất hiếm, nước khoáng.
  • Rừng có đủ 3 đai sinh vật: rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt đới, và rừng ôn đới trên núi cao.

Thế mạnh phát triển

  • Công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • Địa hình đa dạng, có núi cao Hoàng Liên Sơn và địa hình karst; đất feralit phù hợp cây công nghiệp, ăn quả, trồng rừng và du lịch.
  • Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh nhất, phân hoá theo độ cao, phù hợp cây công nghiệp cận nhiệt, ôn đới, dược liệu, rau quả, và phát triển du lịch.
  • Nguồn nước từ các hệ thống sông lớn, các hồ tự nhiên, hồ thuỷ điện lớn có giá trị cho thuỷ điện, cấp nước, du lịch, và nuôi trồng thuỷ sản.
  • Rừng tiềm năng lớn với độ che phủ 53,8%, ngành công nghiệp khai thác, chế biến gỗ và du lịch sinh thái có thể phát triển.
  • Khoáng sản đa dạng, nhiều loại có trữ lượng lớn, ngành công nghiệp khai khoáng có tiềm năng phát triển.

Dân cư và chất lượng cuộc sống

  • Khoảng 12,9 triệu người (13,1% cả nước), mật độ thấp (136 người/km²), 20,5% dân số thành thị và 79,5% nông thôn.
  • Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc với truyền thống văn hoá đặc sắc.
  • Đầu tư xây dựng nông thôn mới cải thiện hạ tầng giao thông và thu nhập, giảm tỉ lệ hộ nghèo.

Phát triển và phân bố các ngành kinh tế

Nông nghiệp và lâm nghiệp

  • Phát triển mạnh nhờ điều kiện tự nhiên và tài nguyên.
  • Vùng chuyên canh cây nông nghiệp lớn, cơ cấu cây công nghiệp đa dạng (cận nhiệt đới, ôn đới, dược liệu).
  • Chè có diện tích lớn nhất cả nước (73,8%), nổi tiếng với chè Mộc Châu và Tân Cương.
  • Cà phê được trồng ở một số tỉnh như Sơn La và Điện Biên.
  • Cây dược liệu phân bố ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn.
  • Cây ăn quả phát triển tập trung, rau vụ đông phát triển mạnh.
  • Chăn nuôi trâu nhiều nhất cả nước (55%).
  • Tổng diện tích rừng lớn (36,5% cả nước).
  • Sản lượng khai thác từ rừng sản xuất gần 5,4 triệu m3 (28,4% cả nước), chủ yếu gỗ tròn, xẻ.
  • Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng được quan tâm.

Công nghiệp

  • Tăng trưởng nhanh nhờ thu hút đầu tư, đổi mới công nghệ, cơ cấu ngành đa dạng, phù hợp thế mạnh vùng.
  • Công nghiệp sản xuất điện có nhiều thế mạnh từ thuỷ điện và nhiệt điện.
  • Có tiềm năng phát triển năng lượng mới, điện mặt trời.
  • Công nghiệp khai khoáng phát triển nhờ nhiều khoáng sản.
  • Các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng, và chế biến lâm sản được đầu tư phát triển.

Dịch vụ

  • Du lịch và xuất nhập khẩu là hoạt động kinh tế nổi bật.
  • Du lịch phát triển dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá.
  • Xuất khẩu nông, lâm sản và một số sản phẩm công nghiệp; nhập khẩu máy móc, thiết bị.
  • Các cửa khẩu là cửa ngõ xuất khẩu hàng hoá.

Đồng bằng sông Hồng

  • Diện tích 21,3 nghìn km2, chiếm 6,4% cả nước.
  • Bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình.
  • Tiếp giáp Trung du và miền núi Bắc bộ, Bắc Trung Bộ, và Trung Quốc.
  • Kết nối thuận lợi với các vùng trọng điểm trong nước và các quốc gia trong khu vực.

Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên

  • Thế mạnh tài nguyên thiên nhiên phát triển nông - lâm - thuỷ sản.

Các yếu tố và thế mạnh

  • Địa hình đồng bằng châu thổ màu mỡ do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
  • Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho trồng lương thực và thực phẩm.
  • Đất feralit ở phía bắc, tây bắc, tây nam phù hợp cho trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, và trồng rừng.
  • Khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiệt độ trung bình năm cao (23-25°C), lượng mưa lớn (1400-2000 mm/năm), thuận lợi cho cây trồng và vật nuôi phát triển.
  • Mùa đông lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 thích hợp cho cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
  • Các hệ thống sông lớn và hồ là nguồn nước dồi dào cho nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.
  • Nguồn nước ngầm phong phú bổ sung cho nguồn nước mặt.
  • Sinh vật phong phú, đa dạng (gần 490 nghìn ha), tập trung ở Quảng Ninh và khu vực đồi núi phía tây; ven biển có nhiều rừng ngập mặn.
  • Vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới bảo tồn sinh vật tự nhiên và phát triển du lịch.

Phát triển kinh tế biển, đảo

  • Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản thuận lợi nhờ biển rộng lớn, nhiều bãi tôm, bãi cá, và ngư trường trọng điểm.
  • Có nhiều bãi triều, đầm, vịnh để nuôi trồng hải sản.
  • Du lịch biển đảo phát triển nhờ nhiều thắng cảnh, bãi biển đẹp, các khu dự trữ sinh quyển thế giới, vườn quốc gia.
  • Các đảo trên vịnh Bắc Bộ là địa bàn phát triển du lịch.
  • Giao thông vận tải biển phát triển nhờ nhiều cửa sông và vịnh biển, các cảng biển lớn (Hải Phòng, Quảng Ninh).
  • Khai thác khoáng sản biển có tiềm năng từ khí tự nhiên và muối.

Lưu ý

  • Cần tránh khai thác quá mức các nguồn hải sản gần bờ và nuôi trồng phải đi đôi với bảo vệ môi trường.
  • Phát triển du lịch cần chú ý bảo tồn cảnh quan tự nhiên và môi trường biển.

Ý nghĩa

  • Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo hiệu quả, góp phần bảo vệ môi trường biển và an ninh quốc phòng.

Dân cư, lao động và đô thị hoá

  • Đông dân nhất cả nước (23,2 triệu – 23,6% cả nước), tiếp tục tăng do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao và sức hút người nhập cư.
  • Mật độ dân số cao nhất cả nước.
  • Tỉ lệ dân nông thôn chiếm khoảng 62,4%.
  • Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khoảng 1,07%.
  • MĐDS: 1091 người/km2, gấp 3,7 lần mức trung bình cả nước.
  • Đông hơn ở trung tâm đồng bằng, nơi lịch sử phát triển lâu đời.
  • Kinh – đồng bằng, Mường, Tày, Dao,... – đồi núi. Mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản xuất, văn hoá riêng tạo sự đa dạng trong cơ cấu kinh tế.
  • Thành phố đông dân: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long.
  • Người Kinh chiếm hơn 89%.
  • Dồi dào (11,4 triệu).
  • Cần cù, nhiều kinh nghiệm trong nông nghiệp.
  • Chất lượng lao động cao nhất cả nước, ngày càng được cải thiện.
  • Tập trung đông các thành phố lớn, đặc biệt là Hà Nội.
  • Hà Nội, Hải Phòng tỉ lệ lao động đã qua đào tạo khoảng 50% (cao).
  • Mức độ cao, tăng nhanh.
  • Tốc độ dẫn đầu cả nước.
  • Thuận lợi: thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, đời sống nâng cao.
  • Khó khăn: ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông,....
  • 28,6% → 37,6% (2009–2021). Hà Nội là đô thị đặc biệt (8,3 triệu người) và hàng chục đô thị các cấp khác.

Vị thế của thủ đô Hà Nội

  • Trung tâm chính trị – hành chính; trung tâm giao dịch quốc tế, kinh tế, văn hoá, giáo dục hàng đầu.
  • Trung tâm tài chính – ngân hàng đầu cả nước.
  • Quy mô kinh tế (cả nước), trung tâm thương mại (ĐBSH) lớn. Vùng động lực phía Bắc (HN-HP-QN).
  • Trung tâm khoa học công nghệ hàng đầu, tập trung các trường đại học, viện nghiên cứu.

Phát triển và phân bổ kinh tế

Khái quát chung

  • Tổng sản phẩm của vùng tăng nhanh, hơn 30% GDP của cả nước.
  • Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

Nông nghiệp

  • Vùng trọng điểm sản xuất lương thực – thực phẩm.
  • Diện tích trồng lúa giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Hình thành các vùng lúa chất lượng cao.
  • Sản xuất cây thực phẩm nhất là rau vụ đông, ngoài ra cây ăn quả.
  • Ngành chăn nuôi chú trọng phát triển, chính là lợn (20%), gia cầm (25%).

Thủy sản

  • Phát triển nhanh, đặc biệt nuôi trồng do hiệu quả kinh tế cao.
  • Nuôi trồng thuỷ sản tập trung ở các bãi bồi, vịnh biển, bãi triều và diện tích mặt nước sông, hồ.
  • 12,6% diện tích, chiếm 17,4% sản lượng thuỷ sản nuôi trồng cả nước.
  • Thuỷ sản khai thác chiếm 9,1% sản lượng khai thác cả nước.

Lâm nghiệp

  • Chú trọng phát triển qua việc thực hiện bảo vệ và trồng rừng ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển.

Công nghiệp

  • Tốc độ phát triển nhanh, khoảng 35% GRDP của vùng.
  • Cơ cấu khá đa dạng, nổi bật là sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, ô tô, chế biến thực phẩm, dệt, sản xuất trang phục, nhiệt điện, khai thác than, sản xuất vật liệu xây dựng.
  • Mức độ tập trung trong công nghiệp cao nhất cả nước.
  • Trung tâm công nghiệp quan trọng nhất: Hà Nội, Hải Phòng.
  • Định hướng phát triển: hiện đại, công nghệ cao, thân thiện với môi trường; phân bố không gian công nghiệp hợp lí theo các hành lang kinh tế, hành lang công nghiệp, gần cảng biển, tuyến cao tốc, tuyến quốc lộ kết nối với các vùng lân cận.

Dịch vụ

  • Tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP của vùng (42,1%), phát triển theo hướng hiện đại, đa dạng.
  • Giao thông vận tải phát triển mạnh. Phương tiện vận tải hiện đại giúp sản xuất, lưu thông thuận lợi.
  • Hoạt động thương mại phát triển bậc nhất cả nước.
  • Các trung tâm thương mại của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long.
  • Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng khoảng 26% cả nước.
  • Trị giá xuất, nhập khẩu tới 36% của cả nước.
  • Hoạt động tài chính – ngân hàng phát triển rộng hỗ trợ nguồn vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh → kinh tế phát triển.
  • Du lịch là ngành kinh tế quan trọng.
  • Bưu chính viễn thông, giáo dục và đào tạo, y tế,... cũng phát triển rất mạnh.
  • Năm 2021, doanh thu du lịch lữ hành chiếm 51,7% cả nước.
  • Hà Nội trung tâm du lịch trọng điểm cả nước + Hạ Long, Ninh Bình, Hải Phòng.

Yếu tố ảnh hưởng ngành dịch vụ

  • Dân cư, đô thị hoá.
  • Truyền thống văn hoá dân tộc và di tích lịch sử – văn hoá.
  • Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật
  • Khoa học – công nghệ
  • Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
  • Khó khăn: Giao thông vận tải, nhiều thiên tai
  • Giao thông vận tải:
    • Phát triển đường bộ, đường sắt → liên kết đất nước, khu vực.
    • Đường thuỷ phát triển ĐBSCL.
  • Bưu chính viễn thông: ứng dụng công nghệ vào mạng lưới.
  • Thương mại và du lịch

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

Related Documents

More Like This

North-Vietnam/USA
60 questions

North-Vietnam/USA

RapturousButtercup avatar
RapturousButtercup
Địa Lý lớp 9: Vùng Bắc Trung Bộ
10 questions
địa 4
10 questions

địa 4

FastDallas81 avatar
FastDallas81
Use Quizgecko on...
Browser
Browser