Podcast
Questions and Answers
Năng lượng cho cơ thể động vật chủ yếu được cung cấp dưới dạng nào?
Năng lượng cho cơ thể động vật chủ yếu được cung cấp dưới dạng nào?
Oligosaccarid được cấu tạo từ bao nhiêu phân tử monosaccarid?
Oligosaccarid được cấu tạo từ bao nhiêu phân tử monosaccarid?
Galactose được hình thành từ nguồn nào dưới đây?
Galactose được hình thành từ nguồn nào dưới đây?
Glucose có bao nhiêu đồng phân lập thể trong cấu trúc mạch thẳng?
Glucose có bao nhiêu đồng phân lập thể trong cấu trúc mạch thẳng?
Signup and view all the answers
Trong dung dịch, dạng cấu trúc nào của glucose chiếm phần lớn?
Trong dung dịch, dạng cấu trúc nào của glucose chiếm phần lớn?
Signup and view all the answers
Loại đường nào có thể được biến đổi thành glucose ở gan và ruột?
Loại đường nào có thể được biến đổi thành glucose ở gan và ruột?
Signup and view all the answers
Dạng đồng phân nào của glucose không chiếm ưu thế trong dung dịch?
Dạng đồng phân nào của glucose không chiếm ưu thế trong dung dịch?
Signup and view all the answers
Hb trong hồng cầu có khả năng kết hợp với O2 để tạo thành hợp chất nào?
Hb trong hồng cầu có khả năng kết hợp với O2 để tạo thành hợp chất nào?
Signup and view all the answers
Phân áp oxy ảnh hưởng như thế nào đến sự liên kết giữa Hb và O2?
Phân áp oxy ảnh hưởng như thế nào đến sự liên kết giữa Hb và O2?
Signup and view all the answers
Khi máu đi qua một tổ chức, Hb sẽ nhả ra khoảng bao nhiêu phần trăm O2 mà nó vận chuyển?
Khi máu đi qua một tổ chức, Hb sẽ nhả ra khoảng bao nhiêu phần trăm O2 mà nó vận chuyển?
Signup and view all the answers
Chức năng nào dưới đây không phải của Hb trong hô hấp?
Chức năng nào dưới đây không phải của Hb trong hô hấp?
Signup and view all the answers
Tại tổ chức, Hb vận chuyển CO2 và proton thông qua quá trình nào?
Tại tổ chức, Hb vận chuyển CO2 và proton thông qua quá trình nào?
Signup and view all the answers
Hợp chất nào dưới đây chiếm phần lớn trong máu động mạch trong việc vận chuyển O2?
Hợp chất nào dưới đây chiếm phần lớn trong máu động mạch trong việc vận chuyển O2?
Signup and view all the answers
Phân áp O2 tại mô thấp nhất đạt bao nhiêu mmHg?
Phân áp O2 tại mô thấp nhất đạt bao nhiêu mmHg?
Signup and view all the answers
Phần trăm CO2 do Hb vận chuyển từ mô đến phổi là khoảng bao nhiêu phần trăm?
Phần trăm CO2 do Hb vận chuyển từ mô đến phổi là khoảng bao nhiêu phần trăm?
Signup and view all the answers
Khả năng đệm của máu chủ yếu giúp điều chỉnh gì trong cơ thể?
Khả năng đệm của máu chủ yếu giúp điều chỉnh gì trong cơ thể?
Signup and view all the answers
Chức năng vận chuyển nào không được đề cập trong nội dung về Hb?
Chức năng vận chuyển nào không được đề cập trong nội dung về Hb?
Signup and view all the answers
Study Notes
Đại cƣơng
- Glucid (carbohydrat hay saccarid) là polyhydroxy aldehyd hay ceton với ít nhất 2 nhóm –OH.
- Công thức tổng quát của glucid là Cn(H2O)m, một số có thể chứa N, P, hoặc S.
- Glucid đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc và chuyển hóa, được tổng hợp từ CO2 và H2O qua quang hợp ở thực vật, tạo thành tinh bột và cellulose.
- Động vật chủ yếu cung cấp glucid từ thực vật, với glucose là sản phẩm hấp thụ chính.
- Glucose cung cấp năng lượng cho cơ thể và tham gia tổng hợp acid nucleic, glycogen, lactose, và các thành phần cấu trúc của màng tế bào.
Phân loại Glucid
- Monosaccarid: Glucid đơn giản nhất, không bị thủy phân, ví dụ: glucose, fructose, galactose.
- Oligosaccarid: Chuỗi ngắn monosaccarid liên kết bằng glycosid, phổ biến là disaccarid như saccarose, lactose, maltose.
- Polysaccarid: Chứa hơn 20 đơn vị monosaccarid, được chia thành polysaccarid thuần và polysaccarid tạp.
Monosaccarid
Một số monosaccarid thƣờng gặp
- D-Glucose: Có trong dịch ép trái cây, mật ong. Là đường chính trong máu, sản phẩm chính từ thức ăn. Tăng trong nước tiểu của người tiểu đường.
- D-Fructose: Có từ dịch ép trái cây và thủy phân đường mía. Có thể chuyển thành glucose, không dung nạp fructose có thể gây hạ đường huyết.
- D-Galactose: Được thủy phân từ lactose, có thể biến đổi thành glucose. Là thành phần của lactose, glycolipid, và glycoprotein. Bệnh chuyển hóa galactose bẩm sinh gây tăng galactose huyết.
Cấu trúc của glucose
- Glucose tồn tại dưới 2 dạng cấu trúc: mạch thẳng và mạch vòng.
- Cấu trúc mạch thẳng: Gồm 4 nguyên tử bất đối (C*), tạo ra 16 đồng phân lập thể, ký hiệu D và L. Đa số monosaccarid trong cơ thể thuộc dãy D.
- Cấu trúc mạch vòng: Ở dạng mạch vòng trong dung dịch, chủ yếu dạng pyran (6 cạnh), chiếm trên 99%. Có 2 đồng phân α và β chuyển hóa cho nhau trong dung dịch.
- Trong dung dịch, glucose làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực sang phải (dextrogyre).
Cấu trúc của Hem và Globin
- Hem chứa 4 nhân pyrol liên kết với ion Fe2+, hình thành cấu trúc porphyrin.
- Mỗi phân tử hemoglobin (Hb) gồm 4 hem và 1 phân tử globin.
Cấu tạo của Globin
- Globin bao gồm 2 chuỗi α-polypeptid (141 acid amin) và 2 chuỗi β-polypeptid (146 acid amin).
- Cấu trúc của globin có 80% bậc III và 20% bậc IV.
- Mỗi chuỗi polypeptid kết hợp với hem qua hai liên kết phối trí giữa Fe2+ và Nitơ (N).
Chức năng của Hemoglobin
- Hb có mặt trong hồng cầu của động vật cao cấp, chiếm khoảng 34% hồng cầu người, tương ứng với 15g% trong máu.
- Hai chức năng chính của Hb:
- Vận chuyển O2 từ phổi tới tổ chức ngoại biên.
- Vận chuyển CO2 và proton từ tổ chức về phổi để thải ra ngoài.
Khả năng kết hợp của Hemoglobin
- Hb có khả năng kết hợp thuận nghịch với O2, tạo thành oxyhemoglobin (HbO2).
- 96% O2 được bão hòa khi máu đi từ phổi, xuống còn 64% khi về tim.
- Khoảng 1/3 lượng O2 được giải phóng cho mỗi 100ml máu khi đi qua tổ chức.
Tác động của áp suất oxy
- Ở phổi: áp suất O2 cao (95-98%) khiến Hb kết hợp oxy.
- Ở mô: áp suất O2 thấp (40mmHg) làm HbO2 phân ly, nhả O2 cho mô.
Khả năng vận chuyển H+ và CO2
- Hb vận chuyển khoảng 20% CO2 và proton từ tổ chức đến phổi để bài tiết.
- Ở mô: 2H+ liên kết với Hb thay cho mỗi 4O2 đã giải phóng, giúp ổn định pH máu và tránh tăng acid máu.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.
Related Documents
Description
Quiz này tập trung vào khái niệm và phân loại glucid, bao gồm monosaccarid, oligosaccarid, và polysaccarid. Bạn sẽ tìm hiểu về vai trò của glucid trong cơ thể và các loại monosaccarid phổ biến. Hãy kiểm tra kiến thức của bạn về carbohydrate trong sinh học.