🎧 New: AI-Generated Podcasts Turn your study notes into engaging audio conversations. Learn more

Đại cương gãy xương
10 Questions
1 Views

Đại cương gãy xương

Created by
@NavigableBongos1684

Podcast Beta

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

GX là gì trong y học?

  • Sự phá hủy đột ngột các cấu trúc bên trong của xương. (correct)
  • Tình trạng viêm xương mãn tính.
  • Một loại bệnh về xương.
  • Một phương pháp điều trị ngoại khoa.
  • Một trong những chức năng chính của bộ xương là gì?

  • Bảo vệ các cơ quan bên trong. (correct)
  • Tiêu hóa thức ăn.
  • Sản xuất hormone.
  • Lưu trữ mỡ.
  • Khi bị GX, điều gì có thể xảy ra với cơ thể?

  • Giảm đau nhức xương.
  • Tăng cường sức mạnh cơ bắp.
  • Mất cơ năng của chi. (correct)
  • Cải thiện khả năng vận động.
  • Đĩa sụn tăng trưởng ở trẻ em có chức năng gì?

    <p>Tăng chiều dài của xương.</p> Signup and view all the answers

    GX xảy ra ở những đối tượng nào?

    <p>Gặp ở mọi lứa tuổi và giới.</p> Signup and view all the answers

    Gãy xương (GX) có thể được định nghĩa là gì?

    <p>Là hiện tượng xương bị gãy do va đập mạnh.</p> Signup and view all the answers

    Triệu chứng lâm sàng phổ biến của gãy xương bao gồm điều gì?

    <p>Sưng tấy và đau tại vùng gãy.</p> Signup and view all the answers

    Một trong những nguyên nhân gây ra gãy xương là gì?

    <p>Chế độ ăn uống thiếu canxi.</p> Signup and view all the answers

    Biến chứng nào có thể xảy ra sau một ca gãy xương?

    <p>Viêm nhiễm tại vị trí gãy.</p> Signup and view all the answers

    Phương pháp điều trị gãy xương thường áp dụng là gì?

    <p>Phẫu thuật kết hợp xương.</p> Signup and view all the answers

    Study Notes

    Đại cương gãy xương

    • Gãy xương (GX) được định nghĩa là sự phá hủy đột ngột các cấu trúc bên trong của xương do nguyên nhân cơ học, gây gián đoạn truyền lực qua xương hoặc sự gián đoạn về cấu trúc giải phẫu bình thường của xương.
    • Hệ xương khớp có các chức năng: bảo vệ (hộp sọ, lồng ngực, ống sống,...), nâng đỡ (bộ xương là trụ cột cơ thể), và vận động (các xương nối với nhau qua khớp).
    • GX là tai nạn phổ biến ở mọi lứa tuổi, giới tính, thời gian và địa điểm.
    • Cơ chế chấn thương trực tiếp gây ra GX hở nặng nhất, thường là gãy ngang.
    • Cơ chế chấn thương gián tiếp bao gồm uốn bẻ, vặn xoắn, ép, dồn nén có thể gây ra gãy chéo, gãy xoắn, gãy nát, lún xương, gãy xoắn có mảnh gãy thứ ba hình chêm.
    • GX có thể không di lệch hoặc có di lệch, với 5 kiểu di lệch cơ bản: sang bên, chồng ngắn, xa nhau, gập góc, xoay.

    Phân loại gãy xương

    • Gãy xương kín được phân loại theo mức độ tổn thương mô mềm:
      • Độ 0: GX không có hoặc có tổn thương mô mềm nhẹ.
      • Độ 1: GX có xây xát da nông hoặc chạm thương mô mềm.
      • Độ 2: GX có xây xát da sâu hoặc chạm thương da và cơ khu trú.
    • Gãy xương hở được phân loại dựa vào độ nghiêm trọng của vết thương phần mềm và mức độ phơi nhiễm xương:
      • GX hở độ 1: vết thương nhỏ, da và mô mềm bị tổn thương nhẹ, xương không phơi nhiễm.
      • GX hở độ 2: Vết thương lớn hơn, da và mô mềm bị tổn thương nặng, xương có thể phơi nhiễm một phần.
      • GX hở độ 3: vết thương rất lớn, da và mô mềm bị tổn thương nghiêm trọng, xương phơi nhiễm hoàn toàn.

    Chẩn đoán gãy xương

    • Sử dụng phim X - quang để xác định vị trí GX, đường gãy, di lệch, tình trạng mô mềm.
    • Bệnh sử: thông tin về tuổi, giới tính, cơ chế chấn thương, sơ cứu, thời gian từ lúc bị chấn thương.
    • Triệu chứng lâm sàng: nhìn (sưng, bầm tím, biến dạng, vết thương, lộ đầu xương), sờ (sưng đau, điểm đau chói, tiếng lạo xạo).

    Điều trị gãy xương

    • Mục tiêu:
      • Giảm đau.
      • Khôi phục chức năng của chi.
      • Ngăn ngừa biến chứng.
    • Phương pháp điều trị:
      • Bất động: nẹp, bột, khung xương ngoài, phẫu thuật cố định nội khung.
      • Phục hồi chức năng: tập luyện vận động.

    Biến chứng gãy xương

    • Biến chứng sớm: sốc, nhiễm trùng, chèn ép khoang, tổn thương mạch máu thần kinh.
    • Biến chứng muộn: cứng khớp, teo cơ, tổn thương dây thần kinh, loãng xương, viêm khớp.

    Trật khớp vai

    • TKV là trật khớp ổ chảo - chỏm xương cánh tay, gây mất tiếp xúc của diện khớp giữa hai thành phần này.
    • TKV là trật khớp phổ biến nhất trong trật các khớp lớn, thường gặp ở người lớn trẻ khỏe.
    • Các thành phần giữ vững khớp vai gồm: bao khớp, các dây chằng, nhóm gân cơ xoay, sụn viền ổ chảo.

    Điều trị trật khớp vai

    • Nắn khớp: Nắn càng sớm càng tốt, gây tê, gây mê để giảm đau.
    • Bất động: Thời gian bất động dựa vào thời gian lành bao khớp, xương gãy, sự phục hồi chức năng của khớp.
    • Phẫu thuật: Xét trong trường hợp nắn bảo tồn không hiệu quả, hoặc có tổn thương mạch máu thần kinh nghiêm trọng.

    Studying That Suits You

    Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

    Quiz Team

    Related Documents

    TCDY043-2 (1).pdf

    Description

    Quiz này khám phá các khái niệm cơ bản về gãy xương, bao gồm định nghĩa, chức năng của hệ xương khớp và các cơ chế chấn thương gây ra gãy xương. Tham gia để kiểm tra hiểu biết của bạn về phân loại gãy xương và mức độ tổn thương mô mềm.

    More Quizzes Like This

    Bone Fracture Classification Quiz
    10 questions
    Bone Fracture Repair
    15 questions
    La Scapula : Anatomie et Fractures
    16 questions
    Use Quizgecko on...
    Browser
    Browser