Podcast
Questions and Answers
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
- Có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
- Chế độ dòng chảy phân thành hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn.
- Có nhiều nước và lượng phù sa lớn.
- Sông ngòi chủ yếu chảy theo hướng bắc - nam. (correct)
Hệ thống sông nào sau đây được xem là tiêu biểu ở Bắc Bộ và lớn thứ hai cả nước?
Hệ thống sông nào sau đây được xem là tiêu biểu ở Bắc Bộ và lớn thứ hai cả nước?
- Sông Mê Công.
- Sông Cửu Long.
- Sông Hồng. (correct)
- Sông Thu Bồn.
Mùa lũ của hệ thống sông Hồng thường kéo dài từ tháng nào đến tháng nào?
Mùa lũ của hệ thống sông Hồng thường kéo dài từ tháng nào đến tháng nào?
- Tháng 9 đến tháng 12.
- Tháng 1 đến tháng 5.
- Tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tháng 6 đến tháng 10. (correct)
Đâu là một trong những nguyên nhân chính khiến lũ tại hệ thống sông Thu Bồn lên rất nhanh và đột ngột?
Đâu là một trong những nguyên nhân chính khiến lũ tại hệ thống sông Thu Bồn lên rất nhanh và đột ngột?
Đâu là đặc điểm của mạng lưới sông Mê Công?
Đâu là đặc điểm của mạng lưới sông Mê Công?
Hồ nào sau đây có vai trò điều tiết nước cho hệ thống sông Mê Công, giúp giảm lũ?
Hồ nào sau đây có vai trò điều tiết nước cho hệ thống sông Mê Công, giúp giảm lũ?
Hoạt động nào sau đây không được hỗ trợ trực tiếp bởi nguồn nước ngầm?
Hoạt động nào sau đây không được hỗ trợ trực tiếp bởi nguồn nước ngầm?
Loại hình thiên tai nào sau đây thường gây thiệt hại lớn cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?
Loại hình thiên tai nào sau đây thường gây thiệt hại lớn cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?
Sự phân hóa khí hậu theo độ cao ở vùng đồi núi tạo điều kiện thuận lợi để phát triển loại hình du lịch nào?
Sự phân hóa khí hậu theo độ cao ở vùng đồi núi tạo điều kiện thuận lợi để phát triển loại hình du lịch nào?
Biện pháp nào sau đây không thuộc giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu?
Biện pháp nào sau đây không thuộc giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu?
Flashcards
Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước. Chế độ dòng chảy có hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn.
Đặc điểm của hệ thống sông Hồng?
Đặc điểm của hệ thống sông Hồng?
Hệ thống sông tiêu biểu ở Bắc Bộ, lớn thứ hai cả nước. Mạng lưới sông hình nan quạt, dễ gây lũ lụt.
Chế độ nước của sông Hồng?
Chế độ nước của sông Hồng?
Mùa lũ (tháng 6-10) chiếm 75% tổng lượng nước. Mùa cạn (tháng 11-5) chiếm 25%.
Đặc điểm hệ thống sông Thu Bồn?
Đặc điểm hệ thống sông Thu Bồn?
Signup and view all the flashcards
Chế độ nước của sông Thu Bồn?
Chế độ nước của sông Thu Bồn?
Signup and view all the flashcards
Đặc điểm hệ thống sông Mê Công?
Đặc điểm hệ thống sông Mê Công?
Signup and view all the flashcards
Chế độ nước của sông Mê Công?
Chế độ nước của sông Mê Công?
Signup and view all the flashcards
Vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất?
Vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất?
Signup and view all the flashcards
Vai trò của hồ, đầm đối với sinh hoạt?
Vai trò của hồ, đầm đối với sinh hoạt?
Signup and view all the flashcards
Vai trò của nước ngầm?
Vai trò của nước ngầm?
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố rộng khắp cả nước.
- Sông ngòi chảy theo hai hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung; một số chảy theo hướng tây - đông.
- Chế độ dòng chảy của sông ngòi phân thành 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Lượng nước mùa lũ chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm.
- Sông ngòi ở Việt Nam có nhiều nước và lượng phù sa lớn.
Hệ thống sông Hồng
- Là hệ thống sông tiêu biểu ở Bắc Bộ, lớn thứ 2 cả nước sau hệ thống sông Mê Kông.
- Trên lãnh thổ Việt Nam, sông Hồng dài 556km, có 2 phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô.
- Hợp với dòng chính sông Hồng tạo thành một mạng lưới sông hình nan quạt, hội tụ tại Việt Trì (Phú Thọ).
- Có 2 mùa: mùa lũ (tháng 6 - 10) phù hợp với mùa mưa, chiếm 75% tổng lượng nước cả năm.
- Mùa cạn từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, chiếm 25% tổng lượng nước cả năm.
- Hệ thống sông hình nan quạt: khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.
Hệ thống sông Thu Bồn
- Tổng chiều dài: 205 km, với 78 phụ lưu có chiều dài trên 10km.
- Sông ngòi trong hệ thống ngắn, dốc, phân thành nhiều khu vực nhỏ, độc lập.
- Mạng lưới sông dạng nan quạt.
- Có 2 mùa rõ rệt: mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 12 phù hợp với mùa mưa vào thu đông và mùa bão.
- Lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 65% tổng lượng nước cả năm.
- Mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 8, chiếm khoảng 35% tổng lượng nước cả năm.
- Lũ tại hệ thống sông Thu Bồn lên rất nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp bão và mưa lớn do đặc điểm địa hình, khí hậu và mạng lưới sông.
Hệ thống sông Mê Kông
- Chảy qua 6 quốc gia và là một trong những hệ thống sông lớn của thế giới.
- Trên lãnh thổ Việt Nam, sông Mê Kông có chiều dài hơn 230km và có nhiều phụ lưu.
- Có 286 phụ lưu riêng ở Việt Nam, lớn nhất là sông Srê Pốk.
- Mạng lưới sông hình lông chim.
- Hai chi lưu lớn là sông Tiền và sông Hậu được chia thành nhiều sông nhỏ cùng hệ thống kênh rạch chằng chịt.
- Có 2 mùa: mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11, chiếm khoảng 80% tổng lượng nước cả năm.
- Mùa cạn từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau, lượng nước chiếm khoảng 20% lượng nước cả năm.
- Hồ Tôn-lê Sáp (Cam-pu-chia) điều tiết nước làm cho nước lũ lên chậm và xuống chậm.
Hồ, đầm ở Việt Nam
- Việt Nam có nhiều hồ, đầm tự nhiên do có lượng mưa lớn và nhiều vùng trũng có khả năng chứa nước.
- Ngoài ra, còn có nhiều hồ nhân tạo như hồ thủy lợi, hồ thủy điện, hồ điều hòa.
- Hồ đầm là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi, và mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản.
- Các hồ thủy điện là nơi trữ nước cho nhà máy thủy điện và cung cấp nước cho các ngành công nghiệp.
- Một số hồ có giá trị về giao thông, cảnh quan đẹp, đa dạng sinh học cao, phát triển du lịch.
- Phục vụ nhu cầu sinh hoạt, là nguồn dự trữ nước ngọt và góp phần đảm bảo an ninh nguồn nước.
Nước ngầm ở Việt Nam
- Nước ta có nguồn nước ngầm phong phú, phân bố khắp cả nước.
- Nước ngầm có vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt của con người.
- Nông nghiệp: cung cấp nước cho trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
- Công nghiệp: nước ngầm sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất giấy.
- Dịch vụ: Nước nóng, nước khoáng khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
- Nước ngầm là nguồn nước quan trọng để phục vụ cho sinh hoạt của người dân.
Ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp
- Khí hậu nhiệt đới ẩm với lượng nhiệt, ẩm dồi dào là điều kiện thuận lợi để cây trồng và vật nuôi phát triển.
- Điều kiện này cho phép sản xuất nông nghiệp tiến hành quanh năm, tăng vụ, tăng năng suất.
- Sự phân hóa về khí hậu tạo nên sự khác biệt về mùa vụ giữa các vùng và sự đa dạng sản phẩm nông nghiệp.
- Sự phân hóa khí hậu theo đai cao nên nước ta còn phát triển các cây trồng vật nuôi cận nhiệt và ôn đới.
- Có nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán, sương muối, rét đậm, rét hại, gây thiệt hại trong sản xuất nông nghiệp.
- Môi trường nóng ẩm là điều kiện thuận lợi để sâu bệnh phát triển, ảnh hưởng đến sản lượng, chất lượng nông sản.
Ảnh hưởng của khí hậu đối với hoạt động du lịch
- Sự phân hóa khí hậu theo độ cao ở khu vực đồi núi tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan, khám phá.
- Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch.
- Sự phân hóa khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ du lịch của 2 miền.
- Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài trời.
Tầm quan trọng của việc sử dụng tài nguyên nước ở một lưu vực sông
- Nguồn nước sông được sử dụng vào nhiều mục đích: giao thông, du lịch, sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, thủy điện.
- Nguồn nước của một số lưu vực sông chưa được sử dụng hiệu quả cho nhiều mục đích dẫn đến lãng phí và ô nhiễm.
- Sử dụng tổng hợp tài nguyên nước sông sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao, hạn chế lãng phí nước, bảo vệ hệ sinh thái ở lưu vực sông và góp phần phòng chống thiên tai.
Tác động của biến đổi khí hậu đến khí hậu Việt Nam
- Nhiệt độ trung bình năm có xu thể tăng, mức tăng trung bình toàn Việt Nam là 0,89°C.
- Tổng lượng mưa có sự biến động theo từng giai đoạn.
- Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại, khiến thời tiết khắc nghiệt hơn.
- Số ngày nắng nóng có xu thế tăng, số ngày rét đậm rét hại có biến động mạnh và số cơn bão có xu thế tăng.
- Mùa mưa có nhiều trận mưa lớn, thời gian kéo dài gây lũ quét, ngập lụt.
Tác động của biến đổi khí hậu đến thủy văn Việt Nam
- Lưu lượng nước sông biến động do sự biến động của lượng mưa.
- Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn gia tăng.
- Tình trạng lũ quét ở miền núi và ngập lụt ở đồng bằng ngày càng trầm trọng hơn vào mùa lũ.
- Lưu lượng nước có xu thế giảm làm tăng nguy cơ thiếu nước vào mùa cạn.
Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
- Giảm nhẹ:
- Sử dụng tiết kiệm năng lượng
- Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo
- Sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước
- Bảo vệ rừng, trồng và bảo vệ cây xanh tạo môi trường trong lành
- Giảm thiểu và xử lí rác thải, chất thải
- Thích ứng:
- Trong sản xuất nông nghiệp: thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi
- Trong công nghiệp: ứng dụng khoa học công nghệ vào quy trình sản xuất để tiết kiệm nguyên, nhiên liệu
- Trong dịch vụ: cải tạo, tu bổ và nâng cấp hạ tầng giao thông, tạo ra các sản phẩm du lịch phù hợp
- Với cá nhân, tìm hiểu kiến thức về biến đổi khí hậu, rèn luyện các kĩ năng thích ứng, tham gia các phong trào
Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng
- Quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra mạnh mẽ, tạo nên lớp phủ thổ nhưỡng dày do tính chất nóng ẩm của khí hậu Việt Nam.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng.
- Hiện tượng xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi và bồi tụ ở vùng đồng bằng hình thành đất phù sa.
Ba nhóm đất chính ở Việt Nam
- Nhóm đất feralit:
- Chiếm diện tích lớn nhất (65% diện tích nước ta), phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi.
- Nhóm đất phù sa:
- Chiếm khoảng 24% diện tích, phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng ven biển miền Trung.
- Nhóm đất mùn trên núi:
- Phân bố trên vùng núi có độ cao từ khoảng 1600 - 1700m trở lên.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.