Sông Ngòi Việt Nam

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson
Download our mobile app to listen on the go
Get App

Questions and Answers

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam?

  • Chế độ dòng chảy ổn định, ít biến động theo mùa. (correct)
  • Sông ngòi nhiều nước và giàu phù sa.
  • Hướng chảy chính của các sông là tây bắc - đông nam và vòng cung.
  • Mật độ sông ngòi dày đặc và phân bố rộng khắp đất liền.

Hệ thống sông Mê Công đoạn chảy qua Việt Nam có mạng lưới sông hình nan quạt.

False (B)

Nguyên nhân chính gây ra sự khác biệt về chế độ nước giữa mùa lũ và mùa cạn của sông ngòi Việt Nam là gì?

Khí hậu nhiệt đới gió mùa

Hồ ______ ở Cam-pu-chia có vai trò quan trọng trong việc điều tiết lũ cho hệ thống sông Mê Công.

<p>Tôn-lê-sáp</p> Signup and view all the answers

Nối các hệ thống sông lớn ở Việt Nam với đặc điểm lưu vực sông tương ứng:

<p>Sông Hồng = Mạng lưới sông hình nan quạt, tập trung tại Việt Trì. Sông Thu Bồn = Nhiều phụ lưu ngắn, dốc, phân thành các lưu vực nhỏ độc lập. Sông Mê Công = Mạng lưới sông hình lông chim, có các chi lưu lớn như sông Tiền, sông Hậu.</p> Signup and view all the answers

Vai trò quan trọng nhất của hồ, đầm đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

<p>Cung cấp nước tưới cho trồng trọt và chăn nuôi. (C)</p> Signup and view all the answers

Nước ngầm chỉ được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp mà không có vai trò trong công nghiệp và dịch vụ.

<p>False (B)</p> Signup and view all the answers

Ngoài việc cung cấp nước cho sinh hoạt, nước ngầm còn có vai trò quan trọng nào khác đối với đời sống của người dân?

<p>Phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và du lịch.</p> Signup and view all the answers

Các hồ ______ là nơi trữ nước cho các nhà máy thủy điện.

<p>thủy điện</p> Signup and view all the answers

Hãy ghép các vai trò của tài nguyên nước với lĩnh vực tương ứng:

<p>Nông nghiệp = Cung cấp nước tưới, nuôi trồng thủy sản Công nghiệp = Cung cấp nước cho chế biến thực phẩm, sản xuất giấy Dịch vụ = Phát triển du lịch, giao thông đường thủy</p> Signup and view all the answers

Tại sao khí hậu nhiệt đới ẩm lại là một thuận lợi lớn cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam?

<p>Tạo điều kiện cho cây trồng và vật nuôi phát triển, sản xuất quanh năm. (C)</p> Signup and view all the answers

Sự phân hóa khí hậu không có ảnh hưởng đến sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp ở Việt Nam.

<p>False (B)</p> Signup and view all the answers

Kể tên một số loại hình thiên tai gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.

<p>Bão, lũ lụt, hạn hán, sương muối, rét đậm, rét hại,...</p> Signup and view all the answers

Môi trường nóng ẩm tạo điều kiện cho ______ phát triển, gây ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng nông sản.

<p>sâu bệnh</p> Signup and view all the answers

Ghép các địa điểm du lịch với đặc điểm khí hậu thuận lợi của chúng:

<p>Sa Pa = Khí hậu mát mẻ quanh năm Đà Lạt = Khí hậu ôn hòa, dễ chịu Các vùng biển miền Nam = Du lịch biển quanh năm</p> Signup and view all the answers

Mục đích chính của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông là gì?

<p>Nâng cao hiệu quả kinh tế, bảo vệ hệ sinh thái và phòng chống thiên tai. (D)</p> Signup and view all the answers

Biến đổi khí hậu không gây ra bất kỳ tác động nào đến lưu lượng nước sông ở Việt Nam.

<p>False (B)</p> Signup and view all the answers

Nêu một giải pháp để giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu.

<p>Sử dụng tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo, bảo vệ rừng,...</p> Signup and view all the answers

Một biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp là thay đổi ______, cây trồng, vật nuôi.

<p>cơ cấu mùa vụ</p> Signup and view all the answers

Ghép các tác động của biến đổi khí hậu với biểu hiện tương ứng:

<p>Biến đổi nhiệt độ = Nhiệt độ trung bình năm tăng Biến đổi lượng mưa = Tổng lượng mưa có sự biến động Thời tiết cực đoan = Gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán</p> Signup and view all the answers

Quá trình hình thành đất đặc trưng ở Việt Nam do tính chất nóng ẩm của khí hậu là gì?

<p>Quá trình feralit. (A)</p> Signup and view all the answers

Đất mùn trên núi phân bố chủ yếu ở các đồng bằng ven biển.

<p>False (B)</p> Signup and view all the answers

Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở Việt Nam?

<p>Đất feralit</p> Signup and view all the answers

Hiện tượng ______ ở vùng đồi núi góp phần hình thành đất phù sa ở vùng đồng bằng.

<p>xói mòn, rửa trôi</p> Signup and view all the answers

Ghép các nhóm đất chính ở Việt Nam với khu vực phân bố chủ yếu:

<p>Đất feralit = Trung du và miền núi Đất phù sa = Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long, ven biển miền Trung Đất mùn trên núi = Vùng núi cao</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Đặc điểm sông ngòi Việt Nam

Mạng lưới sông dày đặc, phân bố rộng khắp đất liền, nhưng chủ yếu là sông nhỏ.

Hướng chảy của sông ngòi

Hướng chảy chính của sông ngòi Việt Nam là tây bắc - đông nam và vòng cung.

Chế độ dòng chảy của sông

Chế độ dòng chảy có hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Đặc điểm sông Hồng

Sông Hồng có mạng lưới hình nan quạt, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.

Signup and view all the flashcards

Đặc điểm sông Mê Công

Sông Mê Công chảy qua 6 nước, có lưu lượng nước lớn và được điều tiết bởi hồ Tôn-lê-sáp.

Signup and view all the flashcards

Đặc điểm sông Thu Bồn

Sông Thu Bồn ngắn, dốc, lũ lên nhanh, đặc biệt khi gặp bão và mưa lớn.

Signup and view all the flashcards

Vai trò của hồ, đầm

Hồ, đầm cung cấp nước cho nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt, có vai trò điều hòa.

Signup and view all the flashcards

Vai trò của nước ngầm

Nước ngầm được sử dụng rộng rãi cho sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ.

Signup and view all the flashcards

Thuận lợi của khí hậu

Khí hậu nhiệt đới ẩm tạo điều kiện cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm.

Signup and view all the flashcards

Khó khăn của khí hậu

Thiên tai như bão, lũ, hạn hán gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.

Signup and view all the flashcards

Thuận lợi cho du lịch

Khí hậu phân hóa theo độ cao tạo điều kiện phát triển du lịch nghỉ dưỡng và khám phá.

Signup and view all the flashcards

Khó khăn cho du lịch

Mưa lớn, bão là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài trời.

Signup and view all the flashcards

Tầm quan trọng của sử dụng tổng hợp tài nguyên nước

Sử dụng tổng hợp tài nguyên nước sông mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

Signup and view all the flashcards

Biến đổi nhiệt độ

Nhiệt độ trung bình năm ở Việt Nam có xu thế tăng do biến đổi khí hậu.

Signup and view all the flashcards

Thời tiết cực đoan

Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ, rét đậm do biến đổi khí hậu.

Signup and view all the flashcards

Tác động đến thủy văn

Lưu lượng nước sông biến động mạnh, lũ quét và ngập lụt gia tăng do biến đổi khí hậu.

Signup and view all the flashcards

Giải pháp giảm nhẹ

Sử dụng năng lượng tái tạo, tiết kiệm nước, bảo vệ rừng là giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu.

Signup and view all the flashcards

Giải pháp thích ứng

Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng là giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp.

Signup and view all the flashcards

Tính chất nhiệt đới của đất

Quá trình phong hóa mạnh tạo lớp phủ thổ nhưỡng dày do khí hậu nóng ẩm.

Signup and view all the flashcards

Nhóm đất feralit

Đất feralit chiếm diện tích lớn nhất, phân bố ở trung du và miền núi.

Signup and view all the flashcards

Nhóm đất phù sa

Đất phù sa phân bố ở đồng bằng sông Hồng, Cửu Long, ven biển miền Trung.

Signup and view all the flashcards

Nhóm đất mùn

Đất mùn trên núi phân bố ở vùng núi cao từ 1600m trở lên.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Sông ngòi Việt Nam

  • Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc và rộng khắp với 2360 con sông dài trên 10km, nhưng chủ yếu là sông nhỏ.
  • Hướng chảy chính của sông ngòi là tây bắc - đông nam và vòng cung; một số sông chảy theo hướng tây - đông.
  • Chế độ dòng chảy có hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, do khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • Lượng nước vào mùa lũ chiếm 70 – 80% tổng lượng nước cả năm.
  • Sông ngòi Việt Nam nhiều nước và giàu phù sa.

Một Số Hệ Thống Sông Lớn

Sông Hồng

  • Tiêu biểu ở Bắc Bộ, là hệ thống sông lớn thứ hai ở Việt Nam sau sông Mê Công.
  • Đoạn chảy qua Việt Nam dài 556km.
  • Các phụ lưu chính: sông Đà, sông Lô; mạng lưới sông có hình nan quạt, hội tụ tại Việt Trì (Phú Thọ).
  • Mùa lũ kéo dài từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm 75% lượng nước cả năm.
  • Mùa cạn kéo dài từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, chiếm 25% lượng nước cả năm.
  • Do mạng lưới sông hình nan quạt, khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.

Sông Thu Bồn

  • Dài 205km với 78 phụ lưu dài hơn 10km.
  • Sông ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập; mạng lưới sông có hình nan quạt.
  • Mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 12, chiếm 65% lượng nước cả năm.
  • Mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 8, chiếm 35% lượng nước cả năm.
  • Do mạng lưới sông hình nan quạt, sông ngắn, dốc, lũ lên nhanh, đột ngột, đặc biệt khi có bão và mưa lớn.

Sông Mê Công

  • Chảy qua 6 quốc gia.
  • Đoạn chảy qua Việt Nam dài 230km với 286 phụ lưu, lớn nhất là sông Srê Pôk.
  • Chi lưu lớn: sông Tiền, sông Hậu; mạng lưới sông có hình lông chim và kênh rạch chằng chịt.
  • Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11, chiếm 80% lượng nước cả năm.
  • Mùa cạn từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau, chiếm 20% lượng nước cả năm.
  • Mạng lưới sông hình lông chim và được điều tiết bởi hồ Tôn-lê-sáp (Campuchia) nên mùa lũ nước lên và xuống chậm.

Hồ và Đầm

  • Việt Nam có nhiều hồ, đầm tự nhiên do lượng mưa lớn và nhiều vùng trũng có khả năng chứa nước.
  • Việt Nam cũng có nhiều hồ nhân tạo (hồ thủy lợi, hồ thủy điện, hồ điều hòa,…).

Vai Trò Của Hồ, Đầm

Sản xuất

  • Nông nghiệp: Cung cấp nước cho trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản.
  • Công nghiệp: Hồ thủy điện trữ nước cho nhà máy thủy điện, cung cấp nước cho chế biến lương thực – thực phẩm, khai khoáng.
  • Dịch vụ: Giao thông (một số thông với sông), du lịch (cảnh quan đẹp, đa dạng sinh học).

Sinh hoạt

  • Cung cấp nước sinh hoạt, dự trữ nước ngọt.
  • Đảm bảo an ninh nguồn nước, đặc biệt ở những nơi có mùa khô sâu sắc.

Nước Ngầm

  • Nguồn nước ngầm phong phú, phân bố khắp cả nước.

Vai Trò Của Nước Ngầm

Sản xuất

  • Nông nghiệp: Cung cấp nước cho trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
  • Công nghiệp: Sử dụng trong chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất giấy.
  • Dịch vụ: Nước nóng, nước khoáng dùng để chữa bệnh, du lịch nghỉ dưỡng.

Sinh hoạt

  • Nguồn nước quan trọng cho sinh hoạt của người dân.

Ảnh Hưởng Của Khí Hậu Đến Sản Xuất Nông Nghiệp

Thuận lợi

  • Khí hậu nhiệt đới ẩm (nhiệt, ẩm dồi dào) thúc đẩy cây trồng, vật nuôi phát triển, sản xuất quanh năm, tăng vụ, tăng năng suất.
  • Sự phân hóa khí hậu tạo nên sự khác biệt về mùa vụ giữa các vùng và sự đa dạng sản phẩm nông nghiệp trên cả nước.
  • Sự phân hóa khí hậu theo đai cao giúp phát triển các cây trồng vật nuôi cận nhiệt và ôn đới.

Khó khăn

  • Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn hán, sương muối, rét đậm, rét hại… gây thiệt hại trong sản xuất nông nghiệp.
  • Môi trường nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển, ảnh hưởng đến sản lượng, chất lượng nông sản.

Ảnh Hưởng Của Khí Hậu Đến Hoạt Động Du Lịch

Thuận lợi

  • Khu vực đồi núi, sự phân hóa khí hậu theo độ cao thuận lợi cho du lịch nghỉ dưỡng, tham quan, khám phá.
  • Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành, là các điểm du lịch như Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng).
  • Sự phân hóa khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam tạo ra mùa vụ du lịch khác nhau giữa hai miền (ví dụ: du lịch biển ở miền Bắc chỉ diễn ra vào mùa hạ, còn ở miền Nam diễn ra quanh năm).

Khó khăn

  • Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài trời.

Tầm Quan Trọng Của Việc Sử Dụng Tài Nguyên Nước Ở Lưu Vực Sông

  • Nguồn nước sông được sử dụng vào nhiều mục đích: giao thông, du lịch, sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, thủy điện.
  • Nguồn nước của một số lưu vực sông ở Việt Nam chưa được sử dụng hiệu quả, gây lãng phí và ô nhiễm.
  • Sử dụng tổng hợp tài nguyên nước sông sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao, hạn chế lãng phí nước, bảo vệ hệ sinh thái ở lưu vực sông và góp phần phòng chống thiên tai.

Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu

Đến Khí Hậu Việt Nam

  • Nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng, trung bình toàn Việt Nam là 0,89°C.
  • Tổng lượng mưa có sự biến động theo từng giai đoạn.
  • Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại… khiến thời tiết khắc nghiệt hơn.
  • Số ngày nắng nóng có xu thế tăng.
  • Số ngày rét đậm rét hại có biến động mạnh.
  • Số cơn bão có xu thế tăng.
  • Mùa mưa có nhiều trận mưa lớn, thời gian kéo dài gây lũ quét, ngập lụt.

Đến Thủy Văn Việt Nam

  • Lưu lượng nước và chế độ nước sông biến động do sự biến động của tổng lượng mưa trung bình năm.
  • Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn gia tăng.
  • Mùa lũ: Tình trạng lũ quét ở miền núi và ngập lụt ở đồng bằng ngày càng trầm trọng hơn.
  • Mùa cạn: Lưu lượng nước có xu thế giảm làm tăng nguy cơ thiếu nước.

Giải Pháp Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu

Giảm Nhẹ

  • Sử dụng tiết kiệm năng lượng.
  • Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo.
  • Sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước.
  • Bảo vệ rừng, trồng và bảo vệ cây xanh tạo môi trường trong lành.
  • Giảm thiểu và xử lí rác thải, chất thải.

Thích Ứng

  • Nông nghiệp: Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi.
  • Công nghiệp: Ứng dụng khoa học công nghệ vào quy trình sản xuất để tiết kiệm nguyên, nhiên liệu.
  • Dịch vụ: Cải tạo, tu bổ và nâng cấp hạ tầng giao thông, tạo ra các sản phẩm du lịch phù hợp.
  • Cá nhân: Tìm hiểu kiến thức về biến đổi khí hậu, rèn luyện các kĩ năng thích ứng, tham gia vào các phong trào thích ứng.

Thổ Nhưỡng Việt Nam

  • Tính chất nóng ẩm của khí hậu thúc đẩy quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra mạnh, tạo nên lớp phủ thổ nhưỡng dày.
  • Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở Việt Nam.
  • Hiện tượng xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi và bồi tụ ở vùng đồng bằng hình thành đất phù sa.

Các Nhóm Đất Chính

Nhóm Đất Feralit

  • Chiếm diện tích lớn nhất (65% diện tích Việt Nam).
  • Phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi.

Nhóm Đất Phù Sa

  • Chiếm khoảng 24% diện tích.
  • Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng ven biển miền Trung.

Nhóm Đất Mùn Trên Núi

  • Phân bố trên vùng núi có độ cao từ khoảng 1600 – 1700m trở lên.

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

More Like This

Vietnam War and U.S. Foreign Policy Quiz
30 questions
Vietnam War Flashcards
23 questions

Vietnam War Flashcards

CompliantMemphis avatar
CompliantMemphis
Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
10 questions
địa 4
10 questions

địa 4

FastDallas81 avatar
FastDallas81
Use Quizgecko on...
Browser
Browser