Chương I: Kinh tế chính trị Mác - Lênin

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

Thuật ngữ khoa học kinh tế chính trị (ktct) lần đầu tiên xuất hiện trong tác phẩm nào và vào năm nào?

  • "Chuyên luận về ktct" (1615) của A. Montchretien (correct)
  • "Chuyên luận về ktct" (1715) của A. Serra
  • "Chuyên luận về ktct" (1715) của A. Smith
  • "Chuyên luận về ktct" (1615) của A. Serra

Trường phái kinh tế nào được xem là hệ thống lý luận đầu tiên nghiên cứu về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa (tbcn)?

  • Chủ nghĩa trọng thương (correct)
  • Chủ nghĩa Marx
  • Chủ nghĩa tự do kinh tế
  • Chủ nghĩa trọng nông

Chủ nghĩa trọng thương đặt trọng tâm nghiên cứu vào yếu tố nào trong nền kinh tế?

  • Lưu thông hàng hóa (correct)
  • Phân phối sản phẩm
  • Sản xuất nông nghiệp
  • Sản xuất công nghiệp

Chủ nghĩa trọng nông xuất hiện vào thời gian nào trong lịch sử phát triển kinh tế?

<p>Nửa đầu thế kỷ 18 (C)</p> Signup and view all the answers

Đâu là đóng góp quan trọng của chủ nghĩa trọng nông vào lý luận kinh tế?

<p>Giải thích có hệ thống các hiện tượng kinh tế xã hội và nhiều phạm trù kinh tế (C)</p> Signup and view all the answers

Kinh tế chính trị cổ điển Anh ra đời vào thời điểm nào?

<p>Cuối thế kỷ 18 (D)</p> Signup and view all the answers

Đâu là lý luận được xem là 'viên đá tảng' của học thuyết kinh tế chính trị Mác-Lênin?

<p>Lý luận về giá trị thặng dư (C)</p> Signup and view all the answers

Trong bối cảnh nào Lênin đã kế thừa và phát triển kinh tế chính trị của Mác?

<p>Chủ nghĩa tư bản độc quyền (A)</p> Signup and view all the answers

Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin là gì?

<p>Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi (C)</p> Signup and view all the answers

Chức năng lớn nhất của kinh tế chính trị Mác - Lênin là gì?

<p>Chức năng phương pháp luận (A)</p> Signup and view all the answers

Ai là người đầu tiên kế thừa một cách có phê phán lý luận kinh tế chính trị cổ điển, trực tiếp từ David Ricardo?

<p>Karl Marx (C)</p> Signup and view all the answers

Điểm khác biệt cơ bản giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là gì?

<p>Quy luật kinh tế là khách quan, chính sách kinh tế là chủ quan (C)</p> Signup and view all the answers

Mục đích của sản xuất tự cấp tự túc là gì?

<p>Thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất trực tiếp (B)</p> Signup and view all the answers

Điều kiện nào là bắt buộc để một sản phẩm lao động trở thành hàng hóa?

<p>Phải có ích và có giá trị (C)</p> Signup and view all the answers

Khi nghiên cứu thuộc tính giá trị của hàng hóa, chúng ta phải bắt đầu từ đâu?

<p>Giá trị trao đổi (B)</p> Signup and view all the answers

Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?

<p>Công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu của con người (C)</p> Signup and view all the answers

Giá trị của hàng hóa là do yếu tố nào quyết định?

<p>Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa (C)</p> Signup and view all the answers

Trên thị trường, giá cả hàng hóa thường xuyên tách khỏi giá trị hàng hóa và biến động xung quanh giá trị, điều này do yếu tố nào quyết định?

<p>Tác động của cạnh tranh và cung cầu (A)</p> Signup and view all the answers

Ai là người đầu tiên phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa?

<p>Karl Marx (C)</p> Signup and view all the answers

Lao động tư nhân chỉ trở thành lao động xã hội khi nào?

<p>Khi sản phẩm được bán ra và thu tiền về trên thị trường (D)</p> Signup and view all the answers

Mâu thuẫn trong sản xuất hàng hóa nảy sinh khi nào?

<p>Khi hàng hóa sản xuất ra không bán được (A)</p> Signup and view all the answers

Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

<p>Thời gian lao động xã hội cần thiết (D)</p> Signup and view all the answers

Cấu thành lượng giá trị hàng hóa bao gồm mấy bộ phận?

<p>3 (A)</p> Signup and view all the answers

C. Mác gọi lao động phức tạp là gì?

<p>Lao động giản đơn được nhân bội lên (C)</p> Signup and view all the answers

Bản chất của tiền tệ là gì?

<p>Vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa (C)</p> Signup and view all the answers

Mối quan hệ giữa tiền và giá cả hàng hóa là gì?

<p>Tỷ lệ nghịch (C)</p> Signup and view all the answers

Dịch vụ khác với hàng hóa thông thường ở điểm nào?

<p>Dịch vụ không thể cất trữ được (B)</p> Signup and view all the answers

Cơ chế thị trường được Adam Smith ví như gì?

<p>Một bàn tay vô hình (A)</p> Signup and view all the answers

Giá trị thặng dư là do yếu tố nào tạo ra?

<p>Do lao động không công của công nhân làm thuê tạo ra (A)</p> Signup and view all the answers

Bộ phận tư bản nào tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất (TLSX) mà giá trị được lao động cụ thể bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm?

<p>Tư bản bất biến (tbbb) (B)</p> Signup and view all the answers

Biểu hiện bên ngoài của tiền công trong chủ nghĩa tư bản giống như thế nào?

<p>Giống như tiền trả công cho lao động (C)</p> Signup and view all the answers

Chu chuyển của tư bản là gì?

<p>Vòng quay của đồng tiền trong kinh doanh (C)</p> Signup and view all the answers

TBBB (Tư bản bất biến) là gì?

<p>hao mòn từ từ và thu hồi vốn chậm (B)</p> Signup and view all the answers

Muốn bán hàng nhanh cần có yếu tố gì?

<p>hàng hóa cần sử dụng hình thức thanh toán tiện lợi nhất + sau khi bán cần chăm sóc khách hàng (D)</p> Signup and view all the answers

Để thực hiện công nghiệp hóa(CNH), hiện đại hóa cần chuyển đổi căn bản những hoạt động nào?

<p>sản xuất kinh doanh (C)</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Thời điểm xuất hiện thuật ngữ KTCT

Thuật ngữ khoa học kinh tế chính trị xuất hiện đầu thế kỷ XVII trong "Chuyên luận về ktct" (1615) của A. Monteretien.

KTCT trở thành môn học hệ thống khi nào?

Vào thế kỷ XVIII, với sự xuất hiện lý luận của A. Smith.

Số giai đoạn phát triển của khoa học KTCT

2 giai đoạn: cổ đại – cuối thế kỷ 18 & sau thế kỷ 18 – nay

Hệ thống KTCT đầu tiên nghiên cứu về ...

Chủ nghĩa trọng thương, thế kỷ 15 – 17 ở Anh, Pháp, Italia.

Signup and view all the flashcards

Chủ nghĩa trọng thương đặt trọng tâm nghiên cứu vào:

Lưu thông.

Signup and view all the flashcards

Chủ nghĩa trọng thương coi trọng vai trò của...

Thương mại, đặc biệt là thương mại quốc tế

Signup and view all the flashcards

Hạn chế của chủ nghĩa trọng thương

Sai lầm khi cho rằng nguồn gốc của sản xuất tư bản chủ nghĩa là do thương mại, mua rẻ bán đắt.

Signup and view all the flashcards

Chủ nghĩa trọng nông xuất hiện khi nào?

Thế kỷ 17 – nửa đầu thế kỷ 18 ở Pháp.

Signup and view all the flashcards

Chủ nghĩa trọng nông nhấn mạnh vai trò của:

Sản xuất nông nghiệp

Signup and view all the flashcards

KTCT cổ điển Anh ra đời khi nào?

Cuối thế kỷ 18.

Signup and view all the flashcards

KTCT cổ điển Anh là:

Hệ thống lý luận kinh tế của các nhà kinh tế tư sản, trình bày một cách có hệ thống các phạm trù kinh tế và thấy được giá trị do hao phí lao động tạo ra và nó khác với của cải.

Signup and view all the flashcards

Lý luận kế thừa trực tiếp KTCT tư sản cổ điển Anh

Lý thuyết KTCT của Mác (1818 – 1883).

Signup and view all the flashcards

Lý luận KTCT của Mác & Ăngghen thể hiện tập trung nhất ở:

“Tư bản”.

Signup and view all the flashcards

Lenin kế thừa và phát triển KTCT của Mác trong bối cảnh nào?

Cuối chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang độc quyền.

Signup and view all the flashcards

KTCT là:

Một môn khoa học kinh tế có mục đích nghiên cứu và tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động của con người tương ứng với quá trình phát triển nhất định của xã hội.

Signup and view all the flashcards

Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác - Lênin

Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định.

Signup and view all the flashcards

Chức năng lớn nhất của KTCT Mác - Lênin

Chức năng phương pháp luận.

Signup and view all the flashcards

Người đầu tiên kế thừa một cách có phê phán lý luận KTCT cổ điển mà trực tiếp là David Ricardo

Mác.

Signup and view all the flashcards

Mục đích của SX Tự Cung Tự Cấp

Sản phẩm của lao động chỉ dùng để thỏa mãn nhu cầu cho người trực tiếp sản xuất ra nó.

Signup and view all the flashcards

Mục đích của Sản Xuất Hàng Hóa

Sản phẩm được tạo ra nhằm mục đích trao đổi mua bán trên thị trường.

Signup and view all the flashcards

Điểm khác biệt căn bản nhất của sx tự cấp tự túc & sxhh

Mục đích.

Signup and view all the flashcards

Điều kiện ra đời của SXHH

2 điều kiện: Phân công lao động xã hội & có sự khác biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa.

Signup and view all the flashcards

Để trở thành hàng hóa phải thỏa mãn

Là sản phẩm của lao động và phải có ích, có giá trị.

Signup and view all the flashcards

Giá trị sử dụng của hàng hóa là

Công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu của con người.

Signup and view all the flashcards

Giá trị sử dụng thể hiện khi nào?

Khi sử dụng hay tiêu dùng hàng hóa.

Signup and view all the flashcards

Giá trị của hàng hóa là

Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy.

Signup and view all the flashcards

Trên thị trường, giá cả thường xuyên tách khỏi giá trị của hàng hóa

Chịu tác động của cạnh tranh, cung cầu.

Signup and view all the flashcards

Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hóa là

Vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn.

Signup and view all the flashcards

Giá trị là một phạm trù:

Lịch sử.

Signup and view all the flashcards

Người đầu tiên phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất

Mác.

Signup and view all the flashcards

Lao động cụ thể

Lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể nhất định.

Signup and view all the flashcards

Lao động trừu tượng

Là sự tiêu hao sức lực của người lao động nói chung.

Signup and view all the flashcards

Tính thống nhất thể hiện khi xét về:

Để thỏa mãn nhu cầu sử dụng của xã hội.

Signup and view all the flashcards

Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa là

Lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Chương I: Đối Tượng, Phương Pháp Nghiên Cứu Và Chức Năng Của Kinh Tế Chính Trị Mác - Lênin

  • Thuật ngữ khoa học kinh tế chính trị xuất hiện vào đầu thế kỷ XVII trong "Chuyên luận về kinh tế chính trị" (1615) của A. Monteretien.
  • Kinh tế chính trị trở thành một môn học có tính hệ thống vào thế kỷ XVIII, với sự xuất hiện lý luận của A. Smith.
  • Quá trình phát triển của khoa học kinh tế chia thành 2 giai đoạn: cổ đại đến cuối thế kỷ 18 và sau thế kỷ 18 đến nay.
  • Hệ thống chính trị đầu tiên nghiên cứu về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là chủ nghĩa trọng thương, xuất hiện từ thế kỷ 15-17 ở Anh, Pháp, Italia.
  • Trường phái đầu tiên giải thích các hiện tượng kinh tế xã hội một cách có hệ thống là chủ nghĩa trọng thương.
  • Chủ nghĩa trọng thương đặt trọng tâm nghiên cứu vào lưu thông.
  • Chủ nghĩa trọng thương coi trọng vai trò của thương mại, đặc biệt là thương mại quốc tế.
  • Đại biểu của chủ nghĩa trọng thương bao gồm W. Stanford, T. Mun, G. Scaufi, A. Serra và A. Montchretien (người đầu tiên đề xuất khái niệm kinh tế chính trị).
  • Sai lầm của chủ nghĩa trọng thương là cho rằng nguồn gốc của sản xuất tư bản chủ nghĩa là do thương mại, mua rẻ bán đắt.
  • Chủ nghĩa trọng nông xuất hiện vào thế kỷ 17 - nửa đầu 18 ở Pháp.
  • Đóng góp quan trọng của chủ nghĩa trọng nông là lý giải về nhiều phạm trù kinh tế (lợi nhuận, giá trị, sản phẩm ròng, tư bản, tiền lương...) trên cơ sở đặc trưng của sản xuất nông nghiệp.
  • Chủ nghĩa trọng nông là giai đoạn đầu tiên đưa ra quy luật khách quan chi phối đời sống kinh tế, đề cập đến vấn đề tái sản xuất.
  • Chủ nghĩa trọng nông nhấn mạnh vai trò của sản xuất nông nghiệp.
  • Chủ nghĩa trọng nông coi trọng sở hữu tư nhân và tự do kinh tế.
  • Đại biểu của chủ nghĩa trọng nông: F. Quesney, A. Turgot, P. Bóiguillebert.
  • Hạn chế của chủ nghĩa trọng nông: khẳng định chỉ nông nghiệp mới là sản xuất, còn mang tính máy móc, siêu hình, không nhìn thấy vai trò của lưu thông và đồng nhất khách quan với thượng đế mang màu sắc duy tâm.
  • Kinh tế chính trị cổ điển Anh ra đời vào cuối thế kỷ 18.
  • Kinh tế chính trị cổ điển Anh là hệ thống lý luận kinh tế của các nhà kinh tế tư sản, trình bày một cách có hệ thống các phạm trù kinh tế và thấy được giá trị do hao phí lao động tạo ra và nó khác với của cải.
  • Đại biểu: W. Pretty (người mở đầu), A. Smith, D. Ricardo.
  • Lý luận kế thừa trực tiếp kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là lý thuyết kinh tế chính trị của Mác (1818-1883).
  • Lý luận kinh tế chính trị của Mác & Ăngghen thể hiện tập trung nhất ở "Tư bản".
  • Viên đá tảng của học thuyết lý luận kinh tế chính trị Mác-Lênin là học thuyết về giá trị thặng dư.
  • Lenin kế thừa và phát triển kinh tế chính trị của Mác trong bối cảnh chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang độc quyền.
  • Điểm nổi bật của giai đoạn Lenin kế thừa, bổ sung và phát triển lý luận kinh tế chính trị là kết quả nghiên cứu, chỉ ra những đặc điểm kinh tế của chủ nghĩa tư bản giai đoạn cuối thế kỷ 19 và những vấn đề kinh tế cơ bản của các thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • Kinh tế chính trị là một môn khoa học kinh tế có mục đích nghiên cứu và tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động của con người tương ứng với quá trình phát triển nhất định của xã hội.
  • Kinh tế chính trị Mác-Lênin được hình thành và đặt nền móng bởi C. Mác - PH. Ănghen.
  • Kinh tế chính trị Mác-Lênin kế thừa những giá trị khoa học kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh.
  • Kinh tế chính trị Mác-Lênin có quá trình phát triển liên tục từ giữa thế kỷ XIX đến nay.
  • Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin: các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định.
  • Chức năng lớn nhất của kinh tế chính trị Mác-Lênin là chức năng phương pháp luận.
  • Mác là người đầu tiên phê phán lý luận kinh tế chính trị cổ điển mà trực tiếp là David Ricardo.
  • Kari là người xây dựng hệ thống lý luận kinh tế chính trị, luận giải về tính lịch sử của phương thức sản xuất tư bản.
  • Quy luật Kinh tế khác quy luật tự nhiên: tự nhiên không cần sự tác động của con người, kinh tế chỉ phát huy tác dụng thông qua hoạt động của con người.
  • Điểm khác biệt căn bản giữa quy luật và chỉ số: quy luật là khách quan, chỉ số là chủ quan.
  • Quy luật kinh tế tác động vào lợi ích và quan hệ lợi ích.
  • Tác dụng của quy luật kinh tế là điều chỉnh hành vi.

Chương II: Hàng Hóa, Thị Trường Và Vai Trò Của Các Chủ Thể Tham Gia Thị Trường

  • Mục đích của sản xuất tự cung tự cấp: sản phẩm của lđ chỉ dùng để thỏa mãn nhu cầu cho người trực tiếp sản xuất ra nó (hay trong nội bộ đơn vị kinh tế).
  • Mục đích của sản xuất hàng hóa: sản phẩm được tạo ra nhằm mục đích trao đổi mua bán trên thị trường.
  • Đặc điểm của sản xuất tự cấp tự túc: sản xuất chủ yếu phụ thuộc vào tự nhiên với hình thức manh mún, nhỏ lẻ, có năng suất lđ thấp và có tính chất khép kín.
  • Điểm khác biệt căn bản nhất của sản xuất tự cấp tự túc & sản xuất hàng hóa: mục đích.
  • Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa: 2 điều kiện - phân công lđ xã hội & có sự khác biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa.
  • Để trở thành hàng hóa phải thỏa mãn 2 nhu cầu: là sản phẩm của lđ và phải có ích, có giá trị.
  • 2 thuộc tính của hàng hóa là: giá trị sử dụng và giá trị.
  • Muốn tìm hiểu thuộc tính giá trị phải đi từ giá trị trao đổi.
  • Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu của con người.
  • Giá trị sử dụng thể hiện khi sử dụng hay tiêu dùng hàng hóa.
  • Giá trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên.
  • Giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn đối với đời sống con người.
  • Giá trị sử dụng được phát hiện dần trong cuộc sống do sự phát triển của lực lượng sản xuất và tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy.
  • Vì sao 2 hàng hóa có gtsd khác nhau, tỉ lệ trao đổi khác nhau mà vẫn trao đổi được cho nhau: vì chúng có thuộc tính chung là đều là sản phẩm của lao động (đều do hao phí sức lao động của con người tạo ra).
  • Sự hao phí tạo ra giá trị hàng hóa.
  • Giá trị được thể hiện bằng tiền được gọi là giá cả của hh.
  • Giá cả thường xuyên tách khỏi giá trị hàng hóa và lên xuống xoay quanh giá trị hàng hóa do chịu tác động của cạnh tranh, cung cầu...
  • Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hóa: vừa thống nhất (2 thuộc tính của hàng hóa là 2 mặt đối lập nằm ngay bên trong hàng hóa); vừa mâu thuẫn với nhau (thể hiện ra thành các mặt đối lập với nhau).
  • Giá trị là thuộc tính xã hội.
  • Giá trị là 1 phạm trù lịch sử.
  • Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính 2 mặt của lao động sản xuất.
  • 2 mặt của lao động sản xuất là cụ thể & trừu tượng.
  • Khái niệm lao động cụ thể: lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể nhất định
    • Tạo ra 1 gtsd nhất định (vai trò)
  • Khái niệm lđ trừu tượng:
    • Là sự tiêu hao sức lực của người lao động nói chung
    • Tạo ra gtr hh (vai trò)
  • Lao động cụ thể có tính chất tư nhân được gọi là: lao động tư nhân.
  • Lao động trừu tượng có tính chất xã hội được gọi là: lao động xã hội.
  • Không phải mọi sự tiêu hao sức lực đều tạo ra giá trị (chỉ có sự hao phí sức lực của những người sản xuất hàng hóa mới tạo ra giá trị hàng hóa).
  • Lao động tư nhân chỉ trở thành lao động xã hội khi hàng hóa được bán ra và thu tiền về trên thị trường (được xã hội thừa nhận là lao động có ích).
  • Mối quan hệ giữa 2 mặt: vừa thống nhất vừa mâu thuẫn.
  • Tính thống nhất thể hiện khi xét về mục đích sản xuất ra sản phẩm để bán (khi sản phẩm ra mà bán được).
  • Mâu thuẫn trong sản xuất nảy sinh khi hàng hóa sản xuất ra không bán được, trở thành mâu thuẫn giữa lao động tư nhân & lao động xã hội (nói cách khác, lao động tư nhân không được thừa nhận là lao động có ích).
  • Mâu thuẫn trong sản xuất hàng hóa tiềm ẩn nguy cơ mầm mống của khủng hoảng kinh tế – hiện tượng sản xuất thừa.
  • Cần tìm được đúng nguyên nhân và đặt mình vào vị trí người mua hàng hóa để giải quyết mâu thuẫn (không phù hợp với nhu cầu, chất lượng kém; cung vượt quá cầu; giá cả cao nên người tiêu dùng không đủ điều kiện chấp nhận).
  • Nên ửng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để tăng năng suất lao động và phải có thông tin để Giải quyết mâu thuẫn.
  • Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó.
  • Thời gian lao động xã hội cần thiết được xác định bằng 3 điều kiện.
  • Cách tính thời gian lao động xã hội cần thiết:
    • Thông thường: thời gian lao động xã hội cần thiết gần sát với thời gian lao động cá biệt của những người sản xuất cung cấp đại bp hàng hóa trên thị trường
    • Cách 2: tính bằng pp binh quân
  • Cấu thành lượng gt hh: 3 bp
    • Hp lđ quá khứ: TLSX – ký hiệu c
    • Hao phí lđ sống: slđ – ký hiệu v => tạo ra gt mới = v + m, với m là gt thặng dư
  • Công thức tính giá trị hh: G = c + v + m
  • Có mấy loại nslđ: 2 – nslđ cá biệt & nslđ xh
  • Mối quan hệ giữa nslđ với lượng gthh là: mối quan hệ tỉ lệ nghịch
  • Thực chất của tăng nslđ: tiết kiệm lđ
  • Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới lượng gthh: nslđ
  • Mối quan hệ giữa cđlđ với lượng gthh là: cđlđ k ảnh hưởng đến gthh
  • Thực chất của tăng cđlđ: kéo dài tg lđ so với cđlđ tb
  • Khi đồng thời tăng nslđ lên 2 lần (=> slg tăng 2 lần) và cđlđ lên 2 lần (slg tăng 21) thì số lượng hh: tăng 4 lần
  • Khi nslđ tăng 3 lần (có mqh tỉ lệ nghịch với gthh) và cường độ lđ tăng 21 (k ảnh hưởng đến lượng gtr hh) thì lượng giá trị hh: giảm 3 lần
  • C. Mác gọi lđ phức tạp là: lao động giản đơn được nhân bội lên
  • Bài học rút ra: tìm cách để đứng trong đội ngũ lđ phức tạp (tích cực bổ sung kiến thức và kinh nghiệm)
  • Bản chất của tiền tệ: tiền là hh đặc biệt được tách ra từ gthh, làm vật ngang giá chung cho tất cả các hh, là hình thái cao nhất của gt hh, là sự thể hiện chung của gt
  • Tiền biểu hiện: trực tiếp gthh & biểu hiện mqh sx giữa những người sx hh
  • Trước khi là hh đặc biệt, tiền phải là: hh thông thường
  • Gthh được biểu hiện bằng tiền được gọi là: giá cả hh
  • Mối quan hệ của tiền và giá cả là: mối quan hệ tỉ lệ nghịch
  • Chức năng phương tiện thanh toán của tiền gắn liền với: chế độ tín dụng thương mại
  • Tiền khi được đem trả lương: khi đó tiền là pt thanh toán
  • 2 khu vực dịch vụ theo Mác: dịch vụ sx & dịch vụ tiêu dùng
  • Điểm khác biệt cơ bản nhất của dịch vụ so với các hh thông thường: k thể cất trữ được
  • Dịch vụ là: loại hh vô hình
  • Một số qh trao đổi đối với 1 số loại hh đặc biệt:
    • qh trong trường hợp trao đổi quyền sd đất
    • qh trong trao đổi thương hiệu (danh tiếng)
    • qh trao đổi trong mua bán chứng khoán, chứng quyền và 1 số giấy tờ có giá
  • Bản chất của các qh giao dịch trên thị trường bất động sản: trao đổi quyền sd đất
  • Bản chất của việc đẩy giá đất đai lên cao, tạo ra thị trường ảo...: bị tác động bởi yếu tố đầu cơ (=> đánh thuế lũy tiến cao để hạn chế đầu cơ)
  • Bản chất của chuyển nhượng cầu thủ: mua bán gt sức lđ tạo ra tài năng của cầu thủ (gt sức lđ tạo ra danh tiếng của người nghệ sĩ)
  • 4 căn cứ để phân loại thị trường:
    • Đối tượng trao đổi mua bán cụ thể
    • Phạm vi quan hệ
    • Vai trò của các đối tượng trao đổi mua bán
    • Tính chất và cơ chế vận hành
  • 3 vai trò chủ yếu của tt:
    • Thực hiện giá trị hh
    • Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xh
    • Gắn kết nền kt thành 1 chỉnh thể
  • Cơ chế thị trường được Adam Smith ví như: bàn tay vô hình
  • Cơ chế thị trường mang tính: khách quan
  • Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế được vận hành theo: cơ chế thị trường
  • Thứ ra đời của các nền kt:
  • Sở hữu + qh giữa các chủ thể: Có sự đa dạng của các chủ thể kt, nhiều hình thức sở hữu. Các chủ thể kt bình đẳng trước pháp luật
  • Tính chất trong nền kttt: là nền kt mở
  • Ưu thế:
    • Luôn tạo ra động lực sáng tạo cho các chủ thể kt
    • Luôn phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng miền cũng như lợi thế quốc gia
    • Luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của cng
  • Khuyết tật:
    • Luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
    • Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên
    • Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xh
  • Quy luật giá trị yêu cầu: việc sx và trao đổi hh phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí lddxh cần thiết
  • Cơ chế tác động của quy luật giá trị là: giá cả
  • Tác động của quy luật giá trị: 3 tác động chủ yếu
    • Điều tiết sx & lưu thông hh
    • Kích thích llsx phát triển, tăng nslđ
    • Phân hóa những người sx hh thành người giàu, người nghèo
  • Quy luật cung cầu đòi hỏi: cung – cầu phải có sự thống nhất
  • Mối quan hệ giữa cung và cầu: hữu cơ
  • Quy luật cung cầu tác động: trực tiếp đến giá cả hh
  • Quy luật lưu thông tiền tệ quy định: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hh ở mỗi thời kì nhất định
  • Công thức:
    • CT1: M = (P. Q) / V
    • Trong đó:
      • M: slg tiền cần thiết cho lưu thông
      • P: mức giá cả
      • Q: slg hh đem lưu thông
      • V: số vòng luân chuyển tb của 1 đơn vị tiền tệ
    • Công thức 2: M = (PQ – (PQb + PQk) + PQd) / V
    • Trong đó:
      • M: slg tiền tệ cần thiết cho lưu thông
      • V: số vòng luân chuyển tb của đơn vị tiền tệ
      • PQ: tổng số giá cả hh
      • PQb: tổng giá cả hh bán chịu
      • PQk: tổng giá cả hh khấu trừ cho nhau
      • PQd: tổng giá cả hh bán chịu đến kỳ thanh toán
  • Khối lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông có mối quan hệ:
    • tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hh
    • tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ
  • Nếu phát hành tiền giấy vượt quá giới hạn cần thiết sẽ sinh ra: lạm phát (tiền mất giá)
  • Quy luật cạnh tranh yêu cầu: các chủ thể sx kinh doanh, khi tham gia tt, bên cạnh sự hợp tác, phải luôn chấp nhận sự cạnh tranh
  • So sánh 2 loại cạnh tranh:
    • Cạnh tranh trong nội bộ ngành
      • Là cạnh tranh giữa các chủ thể trong cùng 1 ngành để thu được lợi nhuận siêu ngạch
      • Biện pháp: tăng nslđ, giảm gt cá biệt của hh thấp hơn giá cả tt
      • Kết quả: hình thành gt xh của hh
    • Cạnh tranh giữa các ngành
      • Là hình thức cạnh tranh giữa các chủ thể sx trong các ngành khác nhau nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn
      • Biện pháp: tự do di chuyển từ ngành này sang ngành khác
      • Kết quả: hình thành lợi nhuận bình quân
  • 2 công cụ chính của cạnh tranh: giá cả & phi giá cả
  • Những người sử dụng các yếu tố đầu vào để sx, kinh doanh, thu lợi nhuận được gọi là: người sản xuất
  • Yếu tố quyết định sự thành bại của người sx là: sức mua của người tiêu dùng
  • Động lực quan trọng của sự phát triển sx, ảnh hưởng trực tiếp đến sx là: sự phát triển đa dạng về nhu cầu của người tiêu dùng
  • Nền kttt trở nên sống động, linh hoạt hoạt hơn nhờ: vai trò của các chủ thể trung gian

Chương III: Giá Trị Thặng Dư Trong Nền Kinh Tế Thị Trường

  • 2 công thức của tiền:

    • Trong lưu thông hh giản đơn, tiền vận động theo công thức: H – T – H
    • Trong lưu thông hh TBCN tiền vận động theo công thức: T – H – T
  • Điểm khác biệt cơ bản nhất 2 cthuc vận động: sự khác biệt về mục đích

    • công thức 1: vì mục đích gtsd
    • công thức 2: vì giá trị tăng thêm
  • Sự giống nhau của 2 công thức: đều biểu hiện các mqh kt giống nhau

  • Trong lưu thông hhgđ (CT1) tiền thực hiện chức năng: môi giới

  • Công thức vận động chung của tư bản: T – H – T' (T' > T). Trong đó: T' = T + t (t > 0, t là số tiền dôi ra được M gọi là gttd)

  • Tiền chỉ biến thành tư bản khi được sử dụng để đem lại gt thặng dư cho nhà tư bản.

  • Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản thể hiện ở chỗ: gttd vừa được tạo ra trong lưu thông vừa không được tạo ra trong lưu thông

  • Người đầu tiên phát hiện ra giá trị hh sức lđ: Mác

  • Phân biệt sức lđ và lđ: Sức lđ mới chỉ ở dạng khả năng của lđ; còn lđ là sức là biểu hiện ra bên ngoài

  • Điều kiện để slđ trở thành hh: 2 điều kiện

    • Người là được tự do thân thể
    • Người là không có đủ các tlsx cần thiết để tự kết hợp với sức lđ của mình tạo ra các hh để bán, cho nên phải bán sức lđ
  • 2 thuộc tính của hh sức lđ:

    • Gt của hh slđ
    • Gtsd của hh slđ
  • Hh slđ có gtsd đặc biệt là luôn tạo ra gt mới lớn hơn gt của bản thân (tức tạo ra gttd)

  • Nguồn gốc tạo ra gttd: gtsd đặc biệt của hh slđ (= chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong ct chung của tư bản)

  • Điều kiện quyết định để tiền chuyển hóa thành tư bản: slđ trở thành hh

  • Gttd là gì: là bộ phận của gt mới dôi ra ngoài gt sức là do công nhân tạo ra, là kết quả của lđ không công của công nhân làm thuê cho nhà tư bản. (ký hiệu: m)

  • Tư bản là đem lại gttd bằng cách: bóc lột lđ làm thuê

  • Xét từ phía nhà tư bản quá trình sx gttd là quá trình ứng ra và sử dụng tư bản với tư cách là giá trị mang lại gttd

  • Nguồn gốc của gttd: do hao phí slđ của công nhân làm thuê

  • Để thu được gttd dưới hình thái tiền, nhà tư bản cần thực hiện quá trình sx gttd

  • Tbbb là gì: (TLSX, kí hiệu: c) bộ phận tb tồn tại dưới hình thái tlsx mà gt được lđ cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là gt không biến đổi trong quá trình sx

  • Đặc điểm tbbb: không tăng về lượng là đk trong qt sx

  • Vai trò của tbbb: điều kiện cần thiết cho qt tạo ra gttd

  • Tbkb là gì: (SLĐ, kí hiệu: v) bộ phận tb tồn tại dưới hình thái slđ không tái hiện ra, nhưng thông qua lđ trừu tượng của công nhân mà tăng lên, tức biến đổi về số lượng trong quá trình sx

  • Đặc điểm tbkb: luôn tăng lên về lượng trong qt sx

  • Vai trò tbkb: là bộ phận trực tiếp tạo ra gttt (nguồn gốc)

  • Căn cứ để phân chia tbbb và tbkb: các bộ phận của tb trong quá trình tạo ra gttd

  • Trong cơ cấu tính tượng gthh G = c + (v + m), v + m được gọi là: gt mới

  • Biểu hiện bên ngoài của tiền công trong tb: giống như tiền trả công cho lđ

  • Thực chất của tiền lương trong cntb: là tiền trả công cho slđ, là giá cả của hh slđ

  • Bản chất của tiền công: phản ánh mối quan hệ bóc lột giữa người lđ và người sử dụng lđ

  • Nguồn gốc của tiền công: do hao phí slđ của người lđ làm thuê tự trả cho chính mình thông qua sổ sách của người mua hh slđ

  • Trên thị trường hh slđ, giữa người lđ và người tiêu dùng lđ thường có mâu thuẫn với nhau về: lợi ích

  • Cách giải quyết mâu thuẫn: thỏa thuận với nhau theo nguyên tắc ngang giá.

  • Khái niệm tuần hoàn tư bản: là sự vận động của tb lần lượt trải qua 3 giai đoạn dưới 3 hình thái kế tiếp nhau:

    • Gd1: lưu thông
    • Tb xuất hiện dưới hình thái tb tiền tệ, thực hiện chức năng mua các yếu tố SX
    • Khi kết thúc, tiền tệ đã được chuyển thành các yếu tố sx
    • Gd2:
      • Tb xuất hiện dưới hình thái tb sx, thực hiện chức năng sx ra gt và gttd (chức năng quan trọng nhất)
      • Khi kết thúc, tạo ra hh có gt và gtsd mới
    • Gd3:
      • Tb xuất hiện dưới hình thái tb hh, thực hiện chức năng bán hh và thu tiền về
      • Khi kết thúc, hh được bán và thu tiền về với gt lớn hơn
  • Chu chuyển của tư bản là: vòng quay của đồng tiền trong kinh doanh

  • Vòng quay của đồng tiền trong kinh doanh (chu chuyển tư bản) nhiều / ít; nhanh / chậm phụ thuộc vào thời gian chu chuyển của tb

  • Thời gian chu chuyển của tb = thời gian sx + thời gian lưu thông

    • Thời gian sx = thời gian lđ + thời gian gián đoạn trong lđ + thời gian dự trữ tlsx (trong đó thời gian lđ qt nhất vì tạo ra gt sp)
    • Thời gian lưu thông = thời gian mua + thời gian bán (kể cả thời gian vận chuyển)
  • Tốc độ chu chuyển của tb: n = CH / ch. Trong đó

    • n: số vòng cc trong năm
    • CH: thời gian trong 1 năm = 12 months ch: thời gian của 1 vòng chu chuyển tb
  • Tốc độ chu chuyển của tb tỷ lệ: nghịch với thời gian của 1 vòng chu chuyển tb

  • Muốn tăng tốc độ cctb cần: giảm thời gian của 1 vòng chu chuyển tb (giảm tgsx + giảm tglt)

    • giảm thời gian sx cần: sx phải liên tục không bị gián đoạn + các nguyên, nhiên vật liệu, slđ mua về phải sử dụng được ngay + áp dụng tiến bộ khkt vào sx + nâng cao tay nghề người lđ + nâng cao trình độ người quản lí
    • giảm thời gian lưu thông cần: áp dụng công thức “nhất cận thị, nhị cận giang, tam cận lộ” + xây dựng csht, vật chất, kỹ thuật, giao thông vận tải, thông tin liên lạc
  • Muốn bán hh nhanh cần: có chiến lược trước, trong và sau khi bán hàng + trong lúc bán hàng cần sử dụng phương thức thanh toán tiện lợi nhất + sau khi bán cần chăm sóc khách hàng

  • Phân biệt tư bản cố định và tư bản lưu động

    • Tư bản cố định
      • Tồn tại dưới hình thức tư liệu lđ
      • Giá trị chuyển dần dần, 1 phần
      • Gồm hao mòn hữu hình & hao mòn vô hình
      • Là 1 bộ phận của tbbb
    • Tư bản lưu động
      • Tồn tại dưới hình thái sức lđ, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ
      • Giá trị chuyển 1 lần, toàn phần
      • Vốn ít, quay vòng nhanh, lãi suất lớn => nghành nào có tb lưu động càng nhiều thì lợi nhuận càng cao
  • Phân biệt tư bản cố định và tư bản lưu động để: xem xét tốc độ chu chuyển của các bộ phận của tb nhiều / ít, nhanh / chậm, từ đó đưa ra phương pháp quản lí, sử dụng sao cho hiệu quả

  • Trong doanh nghiệp vận tải, tiền xăng xe + tiền lương trả cho tài xế gọi là: tư bản lưu động

  • Bản chất của gttd được thể hiện thông qua: tỷ suất gttd và khối lượng gttd

  • Công thức của tỷ suất gttd: m' = m/v . 100%

  • Nhân tố phàn ảnh trình độ, mức độ bóc lột của nhà tb đối với công nhân: tỉ suất gttd

  • Công thức của khối lượng gttd: M = m'. V

  • Nhân tố phản ánh quy mô bóc lột của nhà tb đối với công nhân: khối lượng gttd

  • Các phương pháp sx gttd trong nền kttt tben:

    • Sx gttd tuyệt đối
    • Thu được do kéo dài ngày lđ vượt quá thời gian là tất yếu
      • Biện pháp: kéo dài ngày lđ hoặc tăng cường độ lđ
      • Được áp dụng trong thời kì đầu của tben
    • Sx gttd tương đối
      • Thu được nhờ rút ngắn thời gian lđ tất yếu
      • Biện pháp: tăng nslđ
      • Được áp dụng trong điều kiện xh phát triển đến 1 mức độ nhất định
    • Gttd siêu ngạch
      • Thu được do tăng nslđ cá biệt
      • Biện pháp: tăng nslđ cá biệt trong doanh nghiệp thông qua ứng dụng kỹ thuật, công nghệ sx vượt bậc
      • Là hình thức biến tướng của gttd tương đối
  • Điểm giống giữa siêu ngạch & tương đối: đều dựa trên kết quả tăng nslđ

  • Điểm khác giữa siêu ngạch & tương đối:

    • Siêu ngạch: tăng nslđ cá biệt
    • Tương đối: tăng nslđ xh
  • 2 hình thức chủ yếu của tái sx tb: tái sx giản đơn & tái sx mở rộng tb

  • Tích lũy tb là: sự chuyển hóa 1 phần gttd thành tb

  • Nguồn gốc duy nhất của tb tích lũy là: gttd

  • Nguồn gốc làm giàu của tb là: tích lũy gttd

  • 4 nhân tố ảnh hưởng đến quy mô của tích lũy:

    • Trình độ khai thác slđ
    • Nsld
    • Hiệu quả sd máy móc, trang thiết bị
    • Đại lượng tb ứng trước
  • 4 nhân tố ảnh hưởng đến khối lượng gttd

  • Tỷ suất thặng dư

  • Quy mô tb ứng trước

  • Nsld

  • Sự chệnh lệch giữa tb sd và tb tiêu dùng

  • Hệ quả của tích lũy tb:

    • Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tb
    • Làm tăng tích tụ và tập trung của tb
    • Làm tăng sự chênh lệch về thu nhập của nhà tb với người lđ làm thuê
  • Chi phí sx tbcn là: phần gt của hh bù lại giá cả của tlsx + giá cả của slđ

  • Công thức của chi phí sx: k = c + v

  • Chi phí sx tben là giới hạn thực tế của: lỗ / lãi trong kinh doanh

  • Lợi nhuận (p) là:

    • Phần chênh lệch giữa gthh và chi phí sx
    • Kết quả của tb ứng trước
  • So sánh giữa lợi nhuận và gttd:

    • Giống: (về chất) Lợi nhuận = gttd. Chúng giống nhau về nguồn gốc - đều là kết quả của việc lđ không công của người lđ làm thuê
    • Khác nhau: (về lượng) Lợi nhuận có thể = / > / < gttd, phụ thuộc vào giá cả, hay chính là phụ thuộc vào mqh cung cầu hh trên thị trường. => Gttd vạch trần bản chất bóc lột của tb. Lợi nhuận lại che giấu bản chất bóc lộtของ tb
  • Khái niệm tỷ suất lợi nhuận (p'): là tỷ số tính theo % giữa gttd và toàn bộ tb ứng trước

  • Công thức của tỷ suất lợi nhuận: p' = (m / (c + v)) . 100% = (p / k). 100%

  • So sánh m' và p'

    • Về lượng: m' > p'
    • Về chất:
      • m': phản ánh mức độ bóc lột lđ
      • p': phản ánh hiệu quả đầu tư kd
  • 4 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:

    • Tỷ suất gttd - m': tỷ lệ thuận
    • Cấu tạo hữu cơ của tb - c / v: tỷ lệ nghịch
    • Tốc độ cc của tb - n: tỷ lệ thuận
    • Tiết kiệm tbbb - c: tỷ lệ nghịch
  • Khái niệm lnbq (p): là lợi nhuận bằng nhau, của những lượng vốn tb đầu tư bằng nhau, khi đầu tư vào các ngành khác nhau

  • Công thức tính tỷ suất lợi nhuận bình quân (p'): p' = (p'1 + p2 + p'3+...+ p'n) / n

  • Khái niệm tư bản thương nghiệp: là 1 bộ phận của tb công nghiệp được tách ra để phục vụ cho quá trình lưu thông hàng hóa của tb công nghiệp

  • Đặc điểm tư bản thương nghiệp: vừa phụ thuộc vào tư bản công nghiệp vừa có tính độc lập tương đối

  • Công thức tư bản thương nghiệp: T = H – T'

  • Nhiệm vụ của tư bản thương nghiệp: bán hàng hóa cho công nghiệp

  • Điều kiện tồn tại của tư bản thương nghiệp: mua rẻ, bán đắt

  • Nguồn gốc lợi nhuận của tư bản thương nghiệp: là 1 phần gttd mà nhà tư bản sản xuất chuyển nhượng cho tư bản thương nghiệp, do tư bản thương nghiệp đã thực hiện thay việc tiêu thụ hàng hóa

  • Nguyên tắc phân chia gttd giữa tb thương nghiệp và tb sản xuất diễn ra theo: quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân thông qua cạnh tranh + thông qua sự chênh lệch giữa giá bán buôn công nghiệp và giá bán lẻ thương nghiệp.

  • Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời để rỗi mà người chủ của nó cho nhà tư bản khác sử dụng để nhận được số lợi tức

  • Tư bản cho vay loại là một loại hàng hóa đặc biệt, được sùng bái nhất (tiền đẻ ra tiền)

  • Công thức vận động của tư bản cho vay: T – T'

  • Tư bản cho vay hoạt động thông qua hình thức 2 tín dụng chủ yếu: tín dụng ngân hàng + tín dụng thương mại (quan hệ mua trả góp – tiền lãi)

  • Khái niệm lợi tức (z): là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay trả cho tư bản cho vay để được quyền sử dụng tư bản

  • Công thức tính tỷ suất lợi tức: z' = z / TBCV . 100%

  • Phạm vi vận động của tỷ suất lợi tức: 0 < z' < p'

  • Công ty cổ phần là công ty hoạt động dưới sự góp vốn của nhiều người dưới hình thức mua cổ phiếu

  • Số lượng cổ phiếu ảnh hưởng đến quyết định của công ty cổ phần gọi là cổ phiếu khống chế.

  • Cổ phiếu sẽ bị mất giá trị khi công ty cổ phần tuyên bố phá sản

  • Thị trường chứng khoán là thị trường mua bán các loại tư bản giả

  • Thị trường chứng khoán có 2 loại: thị trường không chính thức (mua bán các loại chứng khoán chưa lên sàn) + thị trường chính thức (mua bán các loại chứng khoán đã lên sàn – gồm thị trường sơ cấp và thứ cấp)

  • Hình thức huy động vốn của thị trường chứng khoán là phát hành chứng khoán

  • Mua chứng khoán là hình thức đầu tư mạo hiểm

  • Đặc điểm của thị trường chứng khoán: nhạy bén với các biến động về kinh tế, chính trị, xã hội (“phong vũ biểu” của nền kinh tế). Khi giá chứng khoán tăng, kinh tế sẽ phát triển và ngược lại

  • Đặc điểm nổi bật của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp: chế độ độc quyền sở hữu ruộng đất – ngăn cản tư bản tự do cạnh tranh trong nông nghiệp

  • Sự hình thành của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành 2 con đường

    • Cải cách dần dần kinh tế địa chủ, phong kiến sang kinh doanh theo phương thức sản xuất tư bản
    • Thông qua cách mạng tư sản xóa bỏ kinh tế địa chủ phong kiến, phát triển kinh tế tư bản
  • Địa tô (R) xuất hiện từ khi có chế độ độc quyền sở hữu ruộng đất

  • Địa tô tư bản chủ nghĩa là 1 bộ phận của lợi nhuận siêu ngạch mà tư bản kinh doanh phải trả cho địa chủ

  • Các hình thức địa tô cơ bản:

    • Địa tô chênh lệch
      • Địa tô chênh lệch 1: độ phì tự nhiênของ đất đai
      • Địa tô 2: độ phì nhân tạoของ đất đai
    • Địa tô độc quyền: hình thức đặc biệt
      • Địa tô tuyệt đối
  • Giá cả đất đai là địa tô tư bản hóa

  • Giá cả ruộng đất là giá mua của địa tô do ruộng đất đem lại theo tỷ suất lợi tức

  • Công thức tính giá cả ruộng đất = địa tô / tỷ suất lợi tức

  • Giá cả ruộng đất có mối quan hệ tỷ lệ thuận với địa tô, tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi tức

  • Giá cả ruộng đất phụ thuộc vào địa tô, tỷ suất lợi tức, vị trí và kỳ vọng của người mua

Chương IV

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

Related Documents

More Like This

Marxist Lens on Capitalism
35 questions
câu 1-10
10 questions

câu 1-10

BuoyantOakland8071 avatar
BuoyantOakland8071
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
48 questions
Political Economy: Core Concepts
41 questions
Use Quizgecko on...
Browser
Browser