Chương I: Kiến thức cơ bản về nhà nước

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson
Download our mobile app to listen on the go
Get App

Questions and Answers

Theo học thuyết Mác-Lênin, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của nhà nước?

  • Nhu cầu bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
  • Ý chí của một cá nhân hoặc một nhóm người có quyền lực. (correct)
  • Sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng.
  • Sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.

Bản chất giai cấp của nhà nước thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • Quyền lực nhà nước thuộc về giai cấp có ưu thế về kinh tế, chính trị, xã hội. (correct)
  • Nhà nước ban hành chính sách quản lý dựa trên điều kiện thực tế của xã hội.
  • Nhà nước luôn tìm cách bảo vệ lợi ích của tất cả các giai cấp trong xã hội.
  • Nhà nước quản lý xã hội vì lợi ích chung của toàn xã hội.

Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm cơ bản của nhà nước?

  • Quản lý dân cư theo đơn vị hành chính, lãnh thổ.
  • Có chủ quyền quốc gia.
  • Có quyền lực trong cộng đồng nhỏ. (correct)
  • Có quyền lực công cộng đặc biệt.

Chế độ chính trị của một nhà nước được hiểu là gì?

<p>Tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực. (D)</p> Signup and view all the answers

Trong bộ máy nhà nước hiện đại, cơ quan nào có chức năng ban hành hiến pháp và luật pháp?

<p>Quốc hội/Nghị viện. (C)</p> Signup and view all the answers

Nguyên tắc 'tam quyền phân lập' trong tổ chức bộ máy nhà nước KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

<p>Không có sự phân chia thành các nhánh quyền lực. (C)</p> Signup and view all the answers

Kiểu nhà nước được xác định dựa trên yếu tố cơ bản nào?

<p>Bản chất giai cấp và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. (A)</p> Signup and view all the answers

Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về quy luật hình thái nhà nước?

<p>Quy luật này chỉ áp dụng cho các nhà nước tư bản chủ nghĩa. (D)</p> Signup and view all the answers

Yếu tố nào KHÔNG thuộc về cấu thành hình thức nhà nước?

<p>Hệ thống pháp luật. (A)</p> Signup and view all the answers

Trong các hình thức chính thể, đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về chính thể quân chủ?

<p>Được bầu cử ra. (D)</p> Signup and view all the answers

Cơ quan nào sau đây KHÔNG thuộc cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam?

<p>Hội đồng nhân dân các cấp. (C)</p> Signup and view all the answers

Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam?

<p>Tam quyền phân lập tuyệt đối. (D)</p> Signup and view all the answers

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam có những chức năng gì?

<p>Tất cả các đáp án trên. (D)</p> Signup and view all the answers

Trong hệ thống cơ quan quản lý nhà nước ở Việt Nam, cơ quan nào ở địa phương tương ứng với Chính phủ ở Trung ương?

<p>Ủy ban nhân dân. (B)</p> Signup and view all the answers

Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền xét xử những loại vụ việc nào?

<p>Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm. (C)</p> Signup and view all the answers

Viện kiểm sát nhân dân có vai trò gì trong bộ máy nhà nước?

<p>Tất cả các đáp án trên. (C)</p> Signup and view all the answers

Pháp luật KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

<p>Tính linh hoạt, mềm dẻo. (A)</p> Signup and view all the answers

Tính quyền lực của pháp luật thể hiện qua điều gì?

<p>Sự cưỡng chế của nhà nước đối với các hành vi vi phạm. (C)</p> Signup and view all the answers

Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở khía cạnh nào?

<p>Pháp luật là công cụ để tổ chức đời sống xã hội. (B)</p> Signup and view all the answers

Hình thức pháp luật nào KHÔNG được đề cập trong nội dung?

<p>Điều ước quốc tế. (A)</p> Signup and view all the answers

Đâu là một đặc điểm của quy phạm pháp luật?

<p>Là quy tắc xử sự chung. (A)</p> Signup and view all the answers

Cấu trúc của một quy phạm pháp luật bao gồm những bộ phận nào?

<p>Giả định, quy định, chế tài. (A)</p> Signup and view all the answers

Thực hiện pháp luật là gì?

<p>Hành vi thực tế, hợp pháp, có mục đích của các chủ thể. (C)</p> Signup and view all the answers

Vi phạm pháp luật có những dấu hiệu nào?

<p>Tất cả các đáp án trên. (D)</p> Signup and view all the answers

Trách nhiệm pháp lý phát sinh khi nào?

<p>Khi có vi phạm pháp luật. (A)</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Bản chất giai cấp của nhà nước là gì?

Sức mạnh nhà nước thuộc về giai cấp có ưu thế về kinh tế, chính trị và xã hội.

Bản chất xã hội của nhà nước là gì?

Nhà nước quản lý xã hội và thực hiện các chức năng vì lợi ích chung của xã hội.

Vị trí của nhà nước trong xã hội có giai cấp là gì?

Trong xã hội có giai cấp, nhà nước có cơ sở kinh tế, xã hội rộng lớn, quyền lực và sức mạnh bạo lực.

Sự khác biệt giữa nhà nước và các tổ chức xã hội khác là gì?

Tổ chức hoặc đoàn thể không có quyền lực công cộng đặc biệt; nhà nước thì có.

Signup and view all the flashcards

Nhà nước quản lý dân cư như thế nào?

Nhà nước quản lý dân cư theo đơn vị hành chính và lãnh thổ, trong khi các tổ chức khác thì không.

Signup and view all the flashcards

Nhà nước có đặc điểm gì về chủ quyền?

Nhà nước có chủ quyền quốc gia, quyền lực tối cao trong phạm vi lãnh thổ; các tổ chức khác thì không.

Signup and view all the flashcards

Nhà nước tạo ra cái gì mà các tổ chức khác không có?

Nhà nước ban hành pháp luật, các tổ chức khác thì không.

Signup and view all the flashcards

Nhà nước có quyền gì về tài chính mà các tổ chức khác không có?

Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế, các tổ chức khác thì không.

Signup and view all the flashcards

Chế độ chính trị là gì?

Tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước.

Signup and view all the flashcards

Chức năng đối nội của nhà nước là gì?

Hoạt động của nhà nước trong các lĩnh vực của đời sống xã hội trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.

Signup and view all the flashcards

Chức năng đối ngoại của nhà nước là gì?

Hoạt động của nhà nước trong quan hệ với các quốc gia và dân tộc khác.

Signup and view all the flashcards

Cơ quan lập pháp là gì?

Quốc hội hoặc nghị viện, do bầu cử, ban hành hiến pháp và luật pháp.

Signup and view all the flashcards

Cơ quan hành pháp là gì?

Chính phủ, quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội.

Signup and view all the flashcards

Cơ quan tư pháp là gì?

Tòa án xét xử và cơ quan công tố giám sát hoạt động tư pháp.

Signup and view all the flashcards

Nguyên tắc phân chia quyền lực là gì?

Quyền lực nhà nước được phân chia thành lập pháp, hành pháp và tư pháp.

Signup and view all the flashcards

Mối quan hệ giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp là gì?

Các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp có vị trí ngang nhau, giám sát và kiềm chế lẫn nhau.

Signup and view all the flashcards

Kiểu nhà nước là gì?

Dấu hiệu cơ bản, đặc thù thể hiện bản chất giai cấp và điều kiện phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định.

Signup and view all the flashcards

Hình thức nhà nước là gì?

Cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước của giai cấp thống trị.

Signup and view all the flashcards

Hình thức chính thể là gì?

Cách thức tổ chức chính quyền nhà nước.

Signup and view all the flashcards

Hình thức cấu trúc nhà nước là gì?

Cách thức tổ chức nhà nước đơn nhất hoặc liên bang.

Signup and view all the flashcards

Quốc hội có vai trò gì?

Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.

Signup and view all the flashcards

Chủ tịch nước có vai trò gì?

Chủ tịch nước thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại.

Signup and view all the flashcards

Chính phủ có vai trò gì?

Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp.

Signup and view all the flashcards

Tòa án nhân dân có vai trò gì?

Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.

Signup and view all the flashcards

Viện kiểm sát nhân dân có vai trò gì?

Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Chương I: Những kiến thức cơ bản về nhà nước

Nguồn gốc của nhà nước

  • Quan điểm phi Mác-xít bao gồm các thuyết thân học, gia trưởng, và khế ước xã hội, tuy nhiên, chúng mang tính duy tâm, chủ quan và thiếu thực tế.
  • Thuyết Mác-Lênin xác định nhà nước ra đời khi có đủ hai điều kiện: chế độ tư hữu xuất hiện và xã hội phân chia giai cấp.
  • Nhà nước ra đời để bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.

Bản chất của nhà nước

  • Quyền lực nhà nước thuộc về giai cấp có ưu thế về kinh tế, chính trị và xã hội.
  • Nhà nước ưu tiên bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền.
  • Nhà nước quản lý xã hội và thực hiện các chức năng vì lợi ích chung của xã hội.
  • Các chính sách quản lý của nhà nước dựa trên điều kiện thực tế của xã hội.
  • Nhà nước thay đổi khi xã hội thay đổi.

Vị trí và đặc điểm của nhà nước

  • Nhà nước có vị trí đặc biệt trong xã hội có giai cấp vì có cơ sở kinh tế - xã hội rộng lớn, quyền lực nhà nước và sức mạnh bạo lực.

Đặc điểm của nhà nước

  • Có quyền lực công cộng đặc biệt quản lý dân cư theo đơn vị hành chính, lãnh thổ.
  • Có chủ quyền quốc gia và ban hành pháp luật.
  • Quy định đồng thời thực hiện thu các loại thuế.

Chế độ chính trị

  • Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước.
  • Chế độ có thể là dân chủ hoặc phản dân chủ.

II. Chức năng và bộ máy nhà nước

Chức năng của nhà nước

  • Chức năng đối nội là hoạt động của nhà nước trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
  • Chức năng đối ngoại là hoạt động của nhà nước trong mối quan hệ với các quốc gia, dân tộc khác.

Bộ máy của nhà nước

  • Cơ cấu bộ máy nhà nước hiện đại bao gồm cơ quan lập pháp (quốc hội/nghị viện), cơ quan hành pháp (chính phủ), cơ quan tư pháp (tòa án) và cơ quan công tố (giám sát hoạt động tư pháp).

Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước

  • Tam quyền phân lập: quyền lực nhà nước được phân chia thành lập pháp, hành pháp, tư pháp và trao cho các cơ quan độc lập.
  • Các cơ quan này có vị trí ngang nhau, giám sát kiềm chế lẫn nhau.
  • Tập trung quyền lực: không có sự phân chia thành các nhánh quyền lực.
  • Các cơ quan có vị trí khác nhau, phân công và phối hợp trong quá trình thực hiện quyền lực nhà nước.
  • Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất có quyền quyết định.

III. Kiểu nhà nước và hình thức nhà nước

Kiểu nhà nước

  • Kiểu nhà nước thể hiện bản chất giai cấp và điều kiện phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định, dựa trên học thuyết Mác-Lênin.
  • 5 hình thái kinh tế - xã hội có nhà nước: cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản, cộng sản chủ nghĩa.
  • Cộng sản chủ nghĩa có 2 giai đoạn: xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa (nhà nước tiêu vong).

Các kiểu nhà nước trong lịch sử

  • Có 4 kiểu nhà nước: chủ nô, phong kiến, tư sản, XHCN tương ứng với 5 hình thái kinh tế, xã hội.
  • Mỗi hình thái nhà nước xuất hiện sau một hình thái kinh tế - xã hội tiến bộ hơn trước.
  • Bản chất nhà nước thể hiện nhà nước thuộc về ai, do ai, vì ai.

Hình thức nhà nước

  • Là cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước của giai cấp thống trị, được cấu thành từ hình thức chính thể, hình thức cấu trúc, chế độ chính trị.

Hình thức chính thể

  • Chính thể quân chủ: quyền lực tối cao thuộc về một người.
  • Chính thể cộng hòa: quyền lực tối cao thuộc về cơ quan/tổ chức được bầu cử.
  • Biến dạng của quân chủ: quân chủ tuyệt đối và quân chủ hạn chế.
  • Biến dạng của cộng hòa: cộng hòa quý tộc và cộng hòa dân chủ.

Hình thức cấu trúc

  • Nhà nước đơn nhất: có chủ quyền chung và một bộ máy nhà nước thống nhất.
  • Nhà nước liên bang: có chủ quyền chung, bộ máy nhà nước liên bang, bộ máy nhà nước của bang, và hệ thống pháp luật riêng.

IV. Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Bản chất và chức năng của nhà nước CHXHCN VN

  • Tương tự bản chất của nhà nước nói chung, được làm rõ qua lý luận của học thuyết Mác - Lênin.

Vận dụng lý luận

  • Bản chất nhà nước CHXHCN VN thể hiện tính giai cấp và tính xã hội.
  • Bản chất này được thể hiện khác nhau trong từng giai đoạn, thời điểm.
  • Tính xã hội sẽ nổi bật hơn trong nhà nước VN.

Bộ máy nhà nước CHXHCN VN (Hiến pháp 2013)

  • Các nguyên tắc: bảo đảm chủ quyền nhân dân, quyền lực nhà nước thống nhất, bảo đảm sự lãnh đạo của ĐCSVN, tập trung dân chủ, pháp chế XHCN.
  • Cấu trúc hành chính: trung ương và địa phương (tỉnh, huyện, xã).
  • Theo chức năng, thẩm quyền: cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tư pháp, Viện kiểm sát ND, cơ quan hiện chức danh độc lập.

Lưu ý

  • Cơ quan quyền lực nhà nước do bầu cử thành lập và giám sát.
  • Cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp chịu giám sát bởi cơ quan quyền lực nhà nước.
  • Cơ quan trung ương có phạm vi cả nước, cơ quan địa phương có phạm vi địa phương.

Các cơ quan quyền lực nhà nước

  • Quốc hội (TW) & Hội đồng ND các cấp (địa phương).
  • Do ND trực tiếp bầu ra, nhân danh ND thực hiện thống nhất quyền lực.
  • Chịu trách nhiệm trước ND, là cơ quan quyền lực NN và trực tiếp/gián tiếp thành lập các CQNN khác.
  • Giám sát hoạt động của các CQNN khác.

Quốc hội

  • Được thành lập thông qua bầu cử, có vị trí là cơ quan đại biểu cao nhất của ND và cơ quan quyền lực NN cao nhất.
  • Nhân danh ND và chịu trách nhiệm trước ND.
  • Có chức năng lập hiến, lập pháp, quyết định những vấn đề quan trọng của quốc gia và giám sát tối cao.
  • Quyết định một số chức danh.
  • Nhiệm kỳ 5 năm, họp mỗi năm 2 lần (trừ trường hợp bất thường).
  • Ủy ban thường vụ QH giải quyết công việc giữa 2 kỳ họp.
  • Có các Ủy ban thường vụ QH, Ủy ban tư pháp, UB kinh tế, UB pháp luật, UB đối nội, UB khoa học công nghệ và môi trường, UB về các vấn đề XH, UB văn hóa giáo dục, UB đối ngoại.

Hội đồng Nhân Dân

  • Được thành lập do bầu cử, là cơ quan quyền lực NN ở địa phương và đại diện cho ND địa phương.
  • Chịu trách nhiệm trước ND địa phương.
  • Chức năng: bảo đảm thi hành PL, xây dựng kế hoạch phát triển và giám sát.

Chủ tịch nước

  • Do Quốc hội bầu ra trong số đại biểu Quốc hội, là Người đứng đầu NN và thay mặt NN về đối nội và đối ngoại.

Cơ quan quản lý NN (CQ hành chính NN)

  • Trung ương: Chính phủ → Địa phương: UBND.
  • Do cơ quan quyền lực NN cùng cấp thành lập (bầu ra người đứng đầu và phê duyệt danh sách thành viên).
  • Tính chất: tuân thủ PL, thực hiện quyết định của CQ cấp trên và điều hành, nhân danh NN quản lý các lĩnh vực của XH.

Chính phủ nước CHXHCN VN

  • Tên gọi CP qua các thời kì: Chủ tịch nước và nội các (HP 1946), Hội đồng bộ trưởng (HP 1980), Chính phủ (HP 1992).
  • Các cơ quan ngang bộ, Ủy ban Dân tộc, Ngân hàng Nhà nước VN, Thanh tra Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
  • Vị trí: cơ quan chấp hành của Quốc hội, chịu trách nhiệm trước Quốc hội.
  • Báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ QH, Chủ tịch nước.

Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN VN, thực hiện quyên hành pháp.

  • Nhiệm vụ, quyền hạn: cơ quan thực hiện quyên hành pháp.
  • Quản lý các lĩnh vực quan trọng của XH (Điều 8-18, Luật tổ chức Chính phủ).
  • Tổ chức, đảm bảo thi hành PL.
  • Trình dự án Luật, Pháp lệnh.

Uỷ ban nhân dân

  • (Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015) Tỉnh → Huyện - Xã
  • Quản lý điều hành các lĩnh vực đời sống ở địa phương.
  • Tổ chức thực hiện PL và quyết định của cơ quan cấp trên.

Cơ quan tư pháp

  • ^ Tòa án nhân dân (luật tổ chức TAND 2014).
  • TAND tối cao: Là cơ quan xét xử cao nhất và xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm (thủ tục xét xử đặc biệt).
  • TAND cấp cao: Xét xử phúc thẩm và xét xử giám đốc thăm, tái thâm. Đặt tại: HN, ĐN, TP. HCM.
  • TAND tỉnh: Xét xử sơ thẩm, phúc thẩm.
  • TAND huyện: Xét xử sơ thẩm.

Tòa án quân sự

  • Được tổ chức trong Quân đội nhân dân VN.
  • Xét xử những vụ án mà bị cáo là quân nhân tại ngũ và những vụ án khác theo quy định của luật.
  • Tòa án quân sự TW → TAQS quân khu và tương đương → TAQS khu vực.
  • Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TAND (điêu 2).
  • Là cơ quan xét xử của nước CHXHCN VN, thực hiện quyên tư pháp.
  • Góp phần giáo dục công dân và xét xử các vụ án.

Viện kiểm sát nhân dân

  • ↑ Viện kiểm sát nhân dân (luật tổ chức TAND 2014).
  • VKSND tối cao: Thực hành quyên công tô, kiểm sát hoạt động tư pháp.
  • VKSND cấp cao: Kiêm sát hoạt động tư pháp đối với các vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyên giải quyết của TAND cấp cao.
  • VKSND tỉnh: Thực hành quyên công tô, kiểm sát hoạt động tư pháp trong phạm vi địa phương.
  • VKSND huyện: Thực hành quyên công tô, kiểm sát hoạt động tư pháp trong phạm vi địa phương.
  • Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của VKSND (Điều 2).
  • Là cơ quan thực hành quyên công tố.
  • Bảo vệ Hiến pháp & Pháp luật và kiểm sát hoạt động tư pháp.

Các thiết chế hiến định độc lập

  • (Hội đồng bầu cử quốc gia và kiểm toán nhà nước).
  • Hội đồng bầu cử quốc gia (Điêu 117 Hiến pháp 2013) Do QH thành lập, tổ chức bầu cử QH và chỉ đạo và hướng dẫn bầu cử HĐND các cấp.
  • Kiểm toán nhà nước(Điêu 118 Hiến pháp 2013) do QH thành lập.
  • Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công, hoạt động độc lập & chỉ tuân theo pháp luật.

Chương II: Những kiến thức cơ bản về pháp luật

  • PL là hệ thống quy tắc xử sự chung do NN đặt ra hoặc thừa nhận & bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ XH theo mục đích, định hướng của NN.
  • I. Nguồn gốc, đặc điểm & vai trò của PL.
  1. Nguồn gốc của PL. a. Điều kiện ra đời PL.
  • ĐK ra đời NN cũng chính là ĐK ra đời PL (chương I tài liệu). b. Cách thức hình thành PL (Có 3 cách cơ bản).
  • NN thừa nhận các tập quán có sẵn trong XH.
  • NN thừa nhận các quyết định của tòa án hoặc cơ quan quản lý để áp dụng tương tự.
  • NN ban hành quy phạm PL mới.
  1. Đặc điểm của PL (Dâu hiệu để phân biệt PL với những quy tắc khác). Tính quy phạm phô biên.
  • Tính quyền lực NN.
  • Tính hệ thông.
  • Tính xác định về`hình thức. Các quy tắc xã hội khác: Quy tắc XH khác có tính quy phạm trong phạm vi nhỏ một cộng đồng, tổ chức nhất định.
  • Quy tắc XH thông thường không được bảo đảm thực hiện bởi quyên lực NN.
  • Các quy tắc xã hội tôn tại tản mạn, không có tính hệ thông.
  • Các quy tắc xã hội không có tính xác định về hình thức.
  • Các quy tắc xã hội tôn tại trong khuôn khô chung của NN. a. Tính quy phạm phô biên:
  • Quy phạm: Khuôn mâũ, chuẩn mực.
  • Phổ biến: Được áp dụng trong toàn XH.
  • Mọi cá nhân, toàn quốc. VD: Các nguyên tắc trong xã hội có tính quy phạm nhưng không phổ biến như Hội giáo, Phật giáo... => Không phải là PL. b. Tính quyền lực nhà nước (Tính cưỡng chê).
  • PL quy định cách thức xử sự.
  • Chủ thể bắt buộc thực hiện.
  • PL được bảo đảm bằng bộ máy bạo lực. VD: Cảnh sát giao thông thực hiện việc xử phạt đối với người tham gia giao thông vượt đèn đđỏ. c. Tính hệ thông.
  • Các quy định PL có môí quan hệ nội tại, thống nhất.
  • Các quy định được sắp xếp theo 1 hệ thông với giá trị pháp lý cao thấp khác nhau. VD: Luật an toàn giao thông đường bộ quy định những hành vi được coi là vi phạm pháp luật khi tham gia giao thông => Dựa trên những quy định của Luật an toàn giao thông đường bộ, Chính phủ tiếp tục ban hành thêm Nghị định để sưả đôí, bố sung một số điều ← Làm căn cứ để cơ quan chức năng có thâm quyên ra quyết định xử phạt hành chính hoặc thu giữ xe, bằng lái xe đôi với người tham gia giao thông vi phạm quy định pháp luật. d. Tnh xác định về`hình thức.
  • Các hình thức: Tập quán pháp, Điều lệ pháp, Văn bản quy phạm PL.
  • Ở dạng văn bản: Các quy định thể hiện rõ ràng, chặt chẽ về`nội dung và hình thức.
  • Hình thức PL áp dụng cho toàn XH. Ví dụ: Quy định cho người tham gia giao thông điêu khiến xe cơ giới nhưng không nhường đường cho xe đi ngược chiêu tại nơi đường hẹp, có biên báo nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp P132 thì bị phạt như sau:
  • Người điều khiển xe máy bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
  • Người điêù khiên xe ô tô bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
  1. Vai trò của PL.
  • Đối với NN.
  • Đối với XH.
  • Đối với cá nhân. II. Bản chất của pháp luật.
  • Tính giai cấp.
  • Tính xã hội.
  1. Bản chất giai cấp.
  • Luôn thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong XH.
  • Ưu tiên lợi ích của giai cấp thống trị.
  • Hướng XH theo 1 trật tự có lợi cho giai cấp thống trị. VD: Nguyên tắc của PL hình sự nhà Lê Sơ
  • Nguyên tắc chiêu cô: +Chiêu cô theo địa vị XH. +Chiêu cô theo tuổi tác. +Chiêu cố người tàn tật; phụ nữ mang thai, nôi con còn nhỏ.
  1. Bản chất XH. =>
  • PL đặt ra quy tắc ứng xử, giúp duy trì trật tự XH.
  • PL là công cụ cơ bản để tổ chức đời sống XH.
  • PL bảo vệ cho lợi ích chung của quốc gia, dân tộc, toàn XH. PL luôn có tính giai cấp và tính XH, nhưng trong những điều kiện chủ quan, khách quan mà nổi trội hơn vê`tính giai cấp hoặc tính XH. III. Kiêủ PL và hình thức PL.
  1. Kiêu PL. Kiêủ PL là tông thể những dấu hiệu, đặc thù cơ bản của PL thể hiện bản chất giai cấp và điều kiện tồn tại của PL trong 1 hình thái KT a. PL Chủ nô:
  • Thừa nhận sự bất bình đăng trong XH, trong gia đình.
  • Hệ thống hình phạt tàn bạo.
  • Chủ yêu tôn tại dưới hình thức tập quán. b. PL Phong kiến:
  • XH nhất định.
  • Thê hiện công khai sự đối xử bất bình đẳng giữa các đăng cấp khác nhau.
  • Có nhiêu hình phạt rất hà khắc và dã man.
  • Chứa đựng nhiêu quy định mang tính chất tôn giáo. c. PL Tư sản:
  • Bảo vệ chế độ tư hữu.
  • Bảo đảm quyên tự do, dân chủ cá nhân về`pháp lý, nhưng mang tính hình thức.
  • Chức năng XH phát triên. → Hệ thống PL đây đủ, kỹ thuật d. PL XHCN:
  • Sử dụng biện pháp cưỡng chế kết hợp với giáo dục thuyết phục.
  • Thê hiện ý chí của giai cấp công dân và nhân dân lao động.
  • Có tính thống nhất nội tại cao.
  • Là công cụ bảo vệ lợi ích của đa số
  1. Hình thức PL. Là cách thức giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của mình lên thành luật.
  • Tập quán pháp: PL tôn tại dưới dạng các tập quán được nhà nước thừa nhận.
  • Tiên lệ Án lệ: PL tồn tại dưới dạng các quy định quản lý hoặc bản án của tòa án.
  • Văn bản quy phạm PL: Cơ quan công tố giám sát hoạt động tư pháp, thực hiện quyên công tô. IV. Quy phạm PL.
  1. Khái niệm, đặc điểm của quy phạm PL. Quy phạm pháp luật là các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảo thực hiện để điều chỉnh các quan hệ XH theo những định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định. Đặc điểm của QPPL: QPPL là các quy tắc xử sự chung. QPPL mang tính quyền lực nhà nước (tính bắt buộc chung). QPPL được thực hiện nhiêu lân.
  2. Cấu trúc của QPPL: Giả đinh → Quy định → Chê tài. a. Giả định: (bộ phận QPPL không thể thiêú). Nêu lên những hoàn cảnh, điêu kiện có thể xảy ra trong đời sống xã hội mà QPPL sẽ tác động đối với những chủ thể nhất định. Có 2 loại giả định:
  • giả định giản đơn.
  • giả định phức tạp: nêu lên nhiều điều kiện hoàn cảnh khác nhau. VD: “Công dân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghê`mà PL không cấm"(HP1992). “Người nào cho thuê, cho mượn địa điểm hoặc có bất kỳ hành vi nào khác chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy thì bị phạt tù từ 2 năm đến 7 năm" b. Quy định: Nêu lên những quy tắc xử sự mà các chủ thể có thể hoặc buộc phải thực hiện. 2 Loại quy định:
  • Quy định xác định: quy định cấm đoán/quy định bắt buộc. Quy định tùy nghi: là quy định cho phép các chủ thể được lựa chọn cách xử sự phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của mình để thực hiện quan hệ dân sự. VD: “Con sinh ra trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ kê từ thời điểm con được sinh ra"(Điêu 94 Luật HN&GD 2014) c. Chế tài: Chỉ ra những biện pháp tác động dự kiến sẽ áp dụng đối với các chủ thê không thực hiện đúng mệnh lệnh đã nêu.
  • Chế tài cố định: Nêu chính xác biện pháp tác động sẽ áp dụng đối với chủ thể vi phạm PL.
  • Chê tài không cố định: Chỉ nêu lên mức cao nhất và mức thấp nhất của biện pháp tác động. VD: Phạt tiên doanh nghiệp bán hàng đa cấp từ 60trđ đến 100trđ đôí với 1 trong các hành vi sau đây: Yêu cầu người muốn tham gia bán hàng đa cấp phải mua 1 số lượng hàng hóa dưới bất kì hình thức nào để được quyên tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp. Kết luận: 1 điều luật có thể có nhiêu QPPL. 1 QPPL có thể không đầy đủ cả 3 bộ phận. Các bộ phận trong QPPL có thể thay đổi trật tự. V. Quan hệ PL
  1. Khái niệm, đặc điểm của QHPL
  • QHPL là những qh nảy sinh trong XH đc PL điều chỉnh.
  • Là qh XH.
  • Đc PL điều chỉnh (có nhiêu QHXH không đc PL điều chỉnh).
  • Đặc điểm của QHPL: QHPL là quan hệ XH có ý chí.
  • Ý chí NN
  • Ý chí các bên tham gia QHPL
  • QHPL xuất hiện trên cơ sở các quy phạm PL gồm: Quan hệ Xh và QHPL. QHPL có nội dung là các quyên và nghĩa vụ cụ thể.
  1. Câu thành của QHPL. Chủ thê+ Nội dung + Khách thê'= QHPL. 2.1 Chủ thê.
  • Là những cá nhân, tổ chức có đủ năng lực chủ thể tham gia vào các QHPL để thực hiện quyên và nghĩa vụ pháp lý nhất định.
  • Cá nhân: Công dân, người nước ngoài, người không quốc tịch.
  • Tổ chức: Pháp nhân, thê nhân...
  • Năng lực chủ thê.
  • Năng lực PL.
  • Năng lực hành vi.
  • Khả năng có quyên và nghĩa vụ.
  • Khả năng thực tế để thực hiện quyên và nghĩa vụ.
  • Do nhà nước quyết định.
  • Do điều kiện chủ quan của cá nhân quyết định.
  • Tồn tại từ khi sinh ra mất đi.
  • Tôn tại trong điều kiện nhất định về độ tuổi, nhận thức. VD: Các loại năng lực hành vi dân sự:
  • Mât NLHV: bị tâm thân, bệnh khác không làm chủ đc hành vi.
  • Hạn chế NLHV: do nghiện ma túy, nghiện chất kích thích khác.
  • NLHV không đầy đủ: từ đủ 6 tuổi dưới 18 tuổi.
  • Không có NLHV: dưới 6 tuôi. 2.2 Nội dung của QHPL.
  • Quyên chủ thểẻ cách xử sự đc PL cho phép và bảo vệ.
  • Nghĩa vụ chủ thêẻ cách xử sự bắt buộc phải thực hiện khi tham gia vào QHPL để đảm bảo quyên của bên kia. 2.3 Khách thể của QHPL.
  • Cấu tạo từ 2 yếu tố tinh thân và vật chất.
  1. Sự kiện pháp lý:
  • SKPL là các sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của chúng được PL gắn liên với việc hình thành, thay đôi hoặc chấm dứt QHPL.
  • QHPL chỉ phát sinh/thay đôi/châm dứt khi có đủ 3 điều kiện sau:
  • Chủ thể có năng lực chủ thê.
  • Có quy phạm PL điều chỉnh.
  • Có sự kiện pháp lý xảy ra.
  • Sự kiện pháp lý gồm Sự biên và Hành vi.
  • Sự biên: là những hiện tượng tự nhiên được PL gắn với sự hình thành quyên nghĩa vụ của chủ thê.
  • Sự biên xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của con người.
  • VD: thiên tai, sinh, tư,...
  • Hành vi: là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người, tồn tại dưới dạng hành động hoặc không hành động.
  • VD:
  • Hành động: kê khai và nộp thuê, kêt hôn,...
  • Không hành động: không tố giác tội phạm, không dừng trước tín hiệu đèn đỏ,... => Một SKPL có thể phát sinh 1 hoặc nhiêu QHPL, ngược lại, một QHPL đôi khi chỉ phát sinh khi có một tập hợp các SKPL. VD: sự kiện 1 đứa trẻ sinh ra: Quan hệ thừa kế quan hệ gia đình + quan hệ hành chính. CHƯƠNG III: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT, TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ. I. Thực hiện PL.
  1. Khái niệm. Thực hiện PL là hành vi thực tê, hợp pháp, có mục đích của các chủ thể được hình thành trong quá trình hiện thực hóa các quy định của PL.
  • Hành vi thực tế.
  • Hợp pháp.
  • Chủ thể có khả năng nhận thức và điều khiên hành vi. VD: không "dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông“. Thực hiện pháp luật.
  • Hành vi thức tế.
  • Hợp pháp.
  • Chủ thể có khả năng nhận thức và điều khiên hành vi.
  1. Các hình thức thực hiện PL.
  • Quy phạm cấm Không hành động.
  • Quy phạm bắt buộc Phải hành động.
  • Quy phạm cho phép Thực hiện quyên. Có 4 Hình thức thực hiện PL: Tuân thủ PL. VD: Quy định cấm sử dụng không gian mạng đê thực hiện hành vi "thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho hoạt động kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan NN/ người thi hành công vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác"(Điều 8 Luật an ninh mạng 2018). Thi hành PL. VD: Người có bệnh truyền nhiễm phải khai báo trung thực diễn biến bệnh; tuân thủ chỉ định, hướng dẫn của thầy thuốc, nhân viên y tế và nội quy, quy chế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Điêù 34, Luật Phòng chông bệnh truyên nhiêm 2008). Sử dụng PL. VD: Mng có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghê`mà PL không câm (Điều 33, Hiến pháp 2013). Áp dụng PL. VD: Khi 1 người lái xe ô tô tham gia giao thông mà"Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông" thì sẽ bị các chủ thể có thẩm quyên tiên- hành xử lý vi phạm hành chính theo quy định của PL.* > Đặc biệt, vì đây là hình thức thực hiện PL của chính NN . So sánh 4 hình thức thực hiện PL.
  • Khái niêm.
  • Cách thức thực hiện.
  • Loại quy phạm.
  • Chủ thê.
  1. Tuân thủ pháp luật.
  • Chủ thể pháp luật kiêm chê, không tiến hành các hoạt động mà pháp luật cấm.
  1. Thi hành pháp luật.
  • Chủ thêPL chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình.
  1. Sử dụng pháp luật.
  • Chủ thể pháp luật thực hiện quyên chủ thể của mình.
  • VD: Người sở hữu tài sản hợp pháp có quyên bán, tặng, cho, câm cô, thế chấp theo quy định PL.
  1. Áp dụng pháp luật.
  • Nhà nước thông qua các cơ quan có thẩm quyên tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực hiện các quy định của pháp luật hoặc ban hành quyết định làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt các quan hệ pháp luật cụ thể .

  • Đặc điểm của áp dụng PL.

  • Áp dụng pháp luật có tính

  • quyên lực

  • nhà nước.

  • Chỉ do cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thâm quyên.

  • Chủ thể ADPL nhân danh quyên lực NN hoặc sử dụng quyên lực NN. Là mệnh lệnh, quyết định có giá trị bắt buộc.

  • Các trường hợp cần áp dụng PL. +Khi cân áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước. +Khi cân truy cứu trách nhiệm pháp lý đôí với các chủ thể vi phạm pháp luật. +Khi cân áp dụng các biện pháp tác động của nhà nước. +Khi xảy ra tranh chấp về`quyên và nghĩa vụ của các bên của QHPL. +Khi cần áp dụng các hình thức khen thưởng.

  • Khi cân kiêm tra, giám sát việc thực hiện quyên và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thê.

  • Phân biệt: Các hình thức thực hiện PL

  • Tuân thủ PL: kiêm chế không thực hiện hành vi mà PL câm (hành vi = không hành động)

  • Thi hành PL: chủ động thực hiện các hành vi mà PL yêu cầù (hành vi = hành động)

  • Sử dụng PL: được lựa chọn hành vi mà PL cho phép

  • Áp dụng PL: Nhà nước tổ chức/ra quyết định để đảm bảo PL được thực hiện II. Vi phạm pháp luật.

  1. Khái niệm vi phạm pháp luật. VPPL là hành vi trái PL, có lôĩ do chủ thể có năng lực trách nhiệm quản lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được PL bảo vệ.
  2. Dấu hiệu của vi phạm PL.
  • Là hành vi trái PL.
  • Chủ thể có năng lực trách nhiệm PL.
  • Có lôĩ của chủ thê.
  • Xâm hại đến quan hệ XH được PL bảo vệ. “Ngoài hành vi của tôi ra, tôi không tồn tại đôí với PL, không phải là đôí tượng của nó” C.Mác.
  1. Câu thành vi phạm PL.Khách thê-Chủ thể- Mặt khách quan- Mặt chủ quan. 3.1 Khách thêLà những QHXH được PL bảo vệVD: Hành vi đánh người gây thương tíchQuyên bảo vệ an toàn tính mạng và thân thê.Hành vi đưa tin sai lệch trên mạng xã hộiQuyên bảo vệ uy tín, danh dự. 3.2 Chủ thêLà cá nhân hoặc tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý mà theo quy định của pháp luật họ phải chịu trách nhiệm đối với hành vi trái pháp luật của mình 3.3 Mặt khách quan của vi phạm PL Là những biểu hiện ra bên ngoài của vi phạm PL
  • Hành vi trái PL.
  • Hậu quả của hành vi trái PL.
  • Môí quan hệ nhân quả giữa hành vi & hậu quả 3.4 Mặt chủ quan của vi phạm PL Là những biêủ hiện tâm lý bên trong của chủ thể vi phạm pháp luật
  • Lỗi
  • Động cơ
  • Mục đích Lôĩ là trạng thái tâm lý của chủ thể đôi với hành vi trái pháp luật của mình và hậu quả do hành vi đó mang lại
  • Cố ý.
  • Nhận thức rõ.
  • Vân thực hiện/để mặc hậu quả xảy ra.
  • Vô ý:
  • Biết có hậu quả nhưng cho rằng không xảy ra.
  • Không biết dù buộc phải biêt .
  1. Các loại vi phạm PL ↑
  • Vi phạm PL hình sự (tội phạm):- Vi phạm PL hình sự (tội phạm): Là loại vi phạm pháp PL có tính nguy hiểm cho xã hội cao nhất.
  • VD: H là công dân cư trú tại KV biên giới. Lợi dụng việc này, H đã mua ma tuý với 1 người đàn ông Lào và đem số ma tuý vê chia nhỏ bán cho các đối tượng nghiện trong xã. Sau đó, lực lượng chức năng đã bắt quả tang H và xử lý về hành vi mua bán trái phép chất ma tuý . Vi phạm hành chính: Là hành vi có lôĩ do cá nhân, tô chức thực hiện, vi phạm quy định PL về`quản lý NN mà không phải là tội phạm và theo quy định của PL phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
  • VD: Anh B điều khiển xe máy tham gia giao thông nhưng không đội mũ bảo hiểm. Hành vi của B là hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và sẽ bị phạt tiên theo quy định PL.
  • Vi phạm dân sự: Là hành vi trái PL và có lôĩ của chủ thể có năng lực trách nhiệm dân sự xâm hại tới các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân phi tài sản.
  • VD: 1 người bán hàng cho người khác nhưng lại giao vật không đúng số lượng, chủng loại theo hợp đồng.
  • Vi phạm kỷ luật: là hành vi có lôĩ của chủ thể trái với các quy chế, quy tắc xác lập trật tự trong nội bộ cơ quan, tổ chức.
  • VD: Công ty quy định giờ vào làm là 8h-17h, nhưng chị T thường xuyên đi làm muộn. Như vậy, việc chị T đi muộn bị xem là vi phạm kỷ luật của cty. III. Trách nhiệm pháp lý.
  1. Khái niệm TNPL.

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

More Like This

Origen del Estado - Semana 1 (2-6)
15 questions
Origen del Derecho y Naturaleza del Estado
11 questions
Nhà Nước Chương 1 Bài 1-4
24 questions
Use Quizgecko on...
Browser
Browser