Podcast
Questions and Answers
Điểm khác biệt cơ bản giữa 'các' và 'những' khi sử dụng trong tiếng Việt là gì?
Điểm khác biệt cơ bản giữa 'các' và 'những' khi sử dụng trong tiếng Việt là gì?
- 'Các' dùng để chỉ đối tượng xác định, 'những' dùng cho đối tượng không xác định. (correct)
- 'Các' dùng để chỉ đối tượng số nhiều, 'những' dùng cho đối tượng số ít.
- 'Các' dùng trong văn nói, 'những' dùng trong văn viết.
- 'Các' dùng để chỉ đối tượng không xác định, 'những' dùng cho đối tượng xác định.
Ngôn ngữ được định nghĩa là gì?
Ngôn ngữ được định nghĩa là gì?
- Một hệ thống ký hiệu đặc biệt, phương tiện giao tiếp quan trọng và là phương tiện tư duy của con người. (correct)
- Một tập hợp các quy tắc ngữ pháp được sử dụng để viết và nói.
- Một phương tiện để thể hiện cảm xúc cá nhân.
- Một hệ thống tín hiệu ngẫu nhiên được sử dụng để truyền đạt thông tin.
Ngôn ngữ học là ngành khoa học nghiên cứu về điều gì?
Ngôn ngữ học là ngành khoa học nghiên cứu về điều gì?
- Các phương pháp dịch thuật giữa các ngôn ngữ.
- Lịch sử phát triển của ngôn ngữ.
- Ngôn ngữ. (correct)
- Sự khác biệt giữa các ngôn ngữ trên thế giới.
Ngữ âm học tập trung nghiên cứu khía cạnh nào của âm thanh trong ngôn ngữ?
Ngữ âm học tập trung nghiên cứu khía cạnh nào của âm thanh trong ngôn ngữ?
Âm vị học nghiên cứu về điều gì trong ngôn ngữ?
Âm vị học nghiên cứu về điều gì trong ngôn ngữ?
Ngữ pháp học bao gồm những phân ngành chính nào?
Ngữ pháp học bao gồm những phân ngành chính nào?
Ngữ dụng học nghiên cứu về điều gì?
Ngữ dụng học nghiên cứu về điều gì?
Phong cách học nghiên cứu về điều gì trong ngôn ngữ?
Phong cách học nghiên cứu về điều gì trong ngôn ngữ?
Phương ngữ học nghiên cứu về điều gì?
Phương ngữ học nghiên cứu về điều gì?
Ferdinand de Saussure phân biệt ngôn ngữ (langue) và lời nói (parole) như thế nào?
Ferdinand de Saussure phân biệt ngôn ngữ (langue) và lời nói (parole) như thế nào?
Tại sao ngôn ngữ được coi là một hiện tượng xã hội?
Tại sao ngôn ngữ được coi là một hiện tượng xã hội?
Chức năng quan trọng nhất của ngôn ngữ là gì?
Chức năng quan trọng nhất của ngôn ngữ là gì?
Ngôn ngữ có vai trò gì đối với tư duy?
Ngôn ngữ có vai trò gì đối với tư duy?
Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ?
Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ?
Quan hệ giữa các đơn vị ngôn ngữ theo chiều ngang (trục ngang) được gọi là gì?
Quan hệ giữa các đơn vị ngôn ngữ theo chiều ngang (trục ngang) được gọi là gì?
Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng chữ Quốc ngữ là gì?
Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng chữ Quốc ngữ là gì?
Đâu là yếu tố quan trọng đầu tiên để tạo ra âm thanh ngôn ngữ?
Đâu là yếu tố quan trọng đầu tiên để tạo ra âm thanh ngôn ngữ?
Âm vị (phoneme) khác với âm tố như thế nào?
Âm vị (phoneme) khác với âm tố như thế nào?
Đâu là tiêu chí KHÔNG được sử dụng để phân loại nguyên âm?
Đâu là tiêu chí KHÔNG được sử dụng để phân loại nguyên âm?
Trong cấu tạo âm tiết tiếng Việt, thành phần nào bắt buộc phải có?
Trong cấu tạo âm tiết tiếng Việt, thành phần nào bắt buộc phải có?
Flashcards
Ngôn ngữ là gì?
Ngôn ngữ là gì?
Hệ thống ký hiệu đặc biệt, được dùng làm phương tiện giao tiếp và tư duy.
Ngữ âm học là gì?
Ngữ âm học là gì?
Nghiên cứu mặt tự nhiên của ngữ âm.
Âm vị học là gì?
Âm vị học là gì?
Nghiên cứu mặt xã hội, chức năng của ngữ âm trong ngôn ngữ.
Ngữ pháp học là gì?
Ngữ pháp học là gì?
Signup and view all the flashcards
Ngôn ngữ (langue)
Ngôn ngữ (langue)
Signup and view all the flashcards
Lời nói (parole)
Lời nói (parole)
Signup and view all the flashcards
Chức năng giao tiếp?
Chức năng giao tiếp?
Signup and view all the flashcards
Chức năng tư duy?
Chức năng tư duy?
Signup and view all the flashcards
Hệ thống là gì?
Hệ thống là gì?
Signup and view all the flashcards
Cấu trúc là gì?
Cấu trúc là gì?
Signup and view all the flashcards
Âm vị là gì?
Âm vị là gì?
Signup and view all the flashcards
Hình vị
Hình vị
Signup and view all the flashcards
Ký hiệu/tín hiệu?
Ký hiệu/tín hiệu?
Signup and view all the flashcards
Tính võ đoán?
Tính võ đoán?
Signup and view all the flashcards
Tính tuyến tính?
Tính tuyến tính?
Signup and view all the flashcards
Quan hệ kết hợp?
Quan hệ kết hợp?
Signup and view all the flashcards
Quan hệ đối vị?
Quan hệ đối vị?
Signup and view all the flashcards
Ngữ âm là gì?
Ngữ âm là gì?
Signup and view all the flashcards
Nguyên tắc xây dựng chữ Quốc ngữ?
Nguyên tắc xây dựng chữ Quốc ngữ?
Signup and view all the flashcards
Âm vị
Âm vị
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Chương 1: Những Vấn Đề Chung Về Ngôn Ngữ và Ngôn Ngữ Học
- "Các" dùng để xác định đối tượng, trong khi "Những" dùng để chỉ đối tượng không xác định
- VD: "các bạn sinh viên"
- VD: "những người đã giúp đỡ"
- Nội dung học và thi bao gồm:
- Bản chất, chức năng, và nguồn gốc của ngôn ngữ (1 câu)
- Ngữ âm học (1 câu)
- Từ vựng và ngữ nghĩa học (1 câu)
- Ngữ pháp học (2 câu)
- Bài thi giữa kỳ trắc nghiệm và thi cuối kỳ có 5 câu tự luận, chiếm 2/ điểm
Ngôn Ngữ Là Gì?
- Ngôn ngữ là một hệ thống ký hiệu đặc biệt, là phương tiện giao tiếp và tư duy quan trọng nhất của con người
- Hệ thống ngôn ngữ bao gồm âm vị, hình vị và từ
- Ngôn ngữ học là khoa học nghiên cứu về ngôn ngữ
- Nghiên cứu ngôn ngữ khách quan, dựa trên cứ liệu quan sát được, xử lý theo các nguyên tắc và phương pháp xây dựng trong phạm vi một lý thuyết cụ thể
- Mục tiêu là đưa ra các quy tắc cấu tạo, hoạt động và biến đổi của các đơn vị ngôn ngữ
Các Phân Ngành Của Ngôn Ngữ Học
- Ngữ âm học: Nghiên cứu mặt tự nhiên của ngữ âm, ví dụ nghiên cứu cách phát âm của âm /a/
- Âm vị học: Nghiên cứu mặt xã hội, chức năng của ngữ âm trong từng ngôn ngữ, xác lập hệ thống các đơn vị âm thanh
- VD: Các từ mượn được phiên âm ra tiếng Việt đều dùng "x"
- Ngữ pháp học gồm hai phân ngành:
- Hình thái học/từ pháp (nghiên cứu ngữ pháp của từ)
- Cú pháp học (nghiên cứu ngữ pháp của câu)
- Ngữ pháp văn bản: Nghiên cứu các mối liên kết giữa các câu và đoạn văn
- Ngữ dụng học: Nghiên cứu từ, ngữ và câu trong mối quan hệ với ngữ cảnh
- Phong cách học: Nghiên cứu đặc điểm ngôn ngữ trong các phong cách chức năng
- Phương ngữ học: Nghiên cứu các biến thể của một ngôn ngữ ở các địa phương khác nhau
- Một số phân ngành ngôn ngữ học có tính liên ngành:
- Xã hội học + Ngôn ngữ học -> Ngôn ngữ học xã hội
- Nhân học + Ngôn ngữ học -> Ngôn ngữ học nhân học
- Tâm lý học + Ngôn ngữ học -> Ngôn ngữ học tâm lý
- Thần kinh học + Ngôn ngữ học -> Ngôn ngữ học thần kinh
- Tin học + Ngôn ngữ học -> Ngôn ngữ học tính toán
Phân Biệt Ngôn Ngữ và Lời Nói
- Ferdinand de Saussure xác lập sự đối lập giữa ngôn ngữ (langue) và lời nói (parole)
- Ngôn ngữ (langue): Hiện tượng xã hội, mã chung cho cả cộng đồng ngôn ngữ
- Lời nói (parole): Mang tính cá nhân, khả biến và khó dự báo
- Đối tượng nghiên cứu của ngôn ngữ học theo F. de Saussure là ngôn ngữ, xét trong bản thân nó
Vì Sao Ngôn Ngữ Là Một Hiện Tượng Xã Hội?
- Ngôn ngữ gắn bó với đời sống con người và phát triển song song với hoạt động tư duy
- Ngôn ngữ không phải:
- Hiện tượng tự nhiên
- Bản năng sinh vật
- Đặc trưng chủng tộc, không di truyền
- Âm thanh đơn thuần
- Hiện tượng cá nhân
- Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp giữa các thành viên trong xã hội
- Đặc điểm:
- Không thuộc cơ sở hạ tầng hay kiến trúc thượng tầng
- Không có tính giai cấp, không phân biệt tầng lớp xã hội
- Không phải công cụ sản xuất
- Con vẹt "nói" tiếng người chỉ là bắt chước, không phải là ngôn ngữ thực sự
Chức Năng Của Ngôn Ngữ
- Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người
- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt và trao đổi thông tin
- Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp phổ biến, cần thiết ở mọi nơi, mọi lúc
- Ngôn ngữ có khả năng thể hiện đầy đủ và chính xác những tư tưởng, tình cảm, cảm xúc
- Chức năng giao tiếp bao gồm:
- Truyền thông tin
- Yêu cầu hành động
- Bộc lộ cảm xúc
- Xác lập và duy trì quan hệ xã hội
- Ngôn ngữ là hiện thực trực tiếp của tư duy, tham gia vào quá trình hình thành tư duy
- Ngôn ngữ và tư duy thống nhất, nhưng không đồng nhất: Ngôn ngữ là vật chất, tư duy là tinh thần. Tư duy mang tính nhân loại, ngôn ngữ mang tính dân tộc
Ngôn Ngữ Là Một Hệ Thống Kí Hiệu Đặc Biệt
- Hệ thống là một thể thống nhất gồm các yếu tố có quan hệ và liên hệ lẫn nhau
- Mỗi đối tượng trọn vẹn là một hệ thống
- Hệ thống cần hai điều kiện:
- Tập hợp các yếu tố
- Mối quan hệ và liên hệ lẫn nhau
- Cấu trúc là tổng thể các mối quan hệ và liên hệ giữa các yếu tố của hệ thống, không nằm ngoài hệ thống
- Ngôn ngữ là một hệ thống:
- Mỗi yếu tố là một đơn vị
- Các đơn vị được sắp xếp theo quy tắc nhất định và có quan hệ mật thiết
- Sự tồn tại của một đơn vị ngôn ngữ này quy định sự tồn tại của các đơn vị khác
- Mỗi đơn vị cũng có thể được coi là một hệ thống gồm các yếu tố nhỏ hơn
- VD: Màu sắc là danh từ chỉ đối tượng (hệ thống lớn), nhưng cũng có thể là tiêu chí cho hệ thống nhỏ hơn (lựa chọn quần áo)
Các Loại Đơn Vị Chủ Yếu Của Hệ Thống Ngôn Ngữ
- Âm vị:
- Đơn vị âm cơ bản, nhỏ nhất, không có nghĩa
- Chức năng khu biệt nghĩa (ví dụ: "bàn" và "màn" khác nhau nhờ âm /b/ và /m/)
- Hình vị:
- Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa
- Chức năng cấu tạo nên từ
- Trong tiếng Việt, hình vị thường trùng với âm tiết
- Ví dụ: từ "quốc gia" có 2 hình vị
- Từ:
- Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có khả năng hoạt động độc lập
- Đảm nhiệm một chức năng cú pháp trong câu
- Kí hiệu/tín hiệu:
- Là những dấu hiệu vật chất chứa đựng nội dung thông tin, truyền đạt thông tin
- Là liên tưởng giữa ý niệm/khái niệm và hình thức
- Phân loại kí hiệu:
- Hình hiệu: Dựa trên sự giống nhau giữa khái niệm và hình thức
- Biểu tượng: Giữa khái niệm và hình thức tồn tại quan hệ logic hay nhân quả
- Chỉ hiệu: Giữa khái niệm và hình thức tồn tại quan hệ nhân quả hay quan hệ cận tính
- Mỗi đơn vị ngôn ngữ là một kí hiệu/tín hiệu, kết hợp giữa hình ảnh âm học và khái niệm
- Ferdinand de Saussure gọi hình thức âm thanh là cái biểu đạt, khái niệm là cái được biểu đạt
- VD: từ "cây" trong tiếng Việt
- Cái biểu đạt: âm "cây"
- Cái được biểu đạt: khái niệm về thực vật có rễ, thân, lá
Đặc Điểm Cơ Bản Của Ngôn Ngữ
- Tính võ đoán/tính không có lí do:
- Giữa cái biểu đạt và cái được biểu đạt không có mối quan hệ tự nhiên
- Mối quan hệ này do người bản ngữ quy ước
- VD: từ "cá" trong tiếng Việt, "ryba" trong tiếng Nga, "fish" trong tiếng Anh
- Đặc trưng tuyến tính của cái biểu đạt:
- Hình ảnh âm thanh diễn ra theo thứ tự thời gian
- Các yếu tố của cái biểu đạt phải thực hiện theo một trật tự tuyến tính
- Tính quy ước:
- Các thành viên của cộng đồng ngôn ngữ có cùng quy ước để hiểu nhau
- Kí hiệu ngôn ngữ hình thành dựa trên quy ước của các thành viên
- Giao tiếp được nếu có chung quy ước
- Tính đa trị
- Một vỏ ngữ âm có thể biểu đạt nhiều ý nghĩa (từ đa nghĩa)
- Một ý nghĩa có thể được biểu đạt bằng nhiều vỏ ngữ âm khác nhau (từ đồng nghĩa)
- Tính bất biến đồng đại
- Vỏ âm thanh hay từ liên tưởng đến một khái niệm hay nghĩa cụ thể mang tính cộng đồng
- Một cá nhân không thể tự ý thay đổi mối quan hệ này
- Khả năng biến đổi lịch đại
- Kí hiệu ngôn ngữ có thể biến đổi qua thời gian, thể hiện qua sự biến đổi về ngữ âm, khái niệm, hoặc trong quan hệ giữa vỏ ngữ âm và khái niệm
- Các đơn vị thuộc bình diện lời nói: Ngữ đoạn, câu
Các Quan Hệ Trong Ngôn Ngữ
- Quan hệ kết hợp (quan hệ ngữ đoạn):
- Quan hệ giữa các đơn vị cùng loại cùng xuất hiện và tổ hợp với nhau để tạo ra một đơn vị lớn hơn
- Quan hệ đối vị (quan hệ liên tưởng):
- Quan hệ giữa các đơn vị cùng loại có khả năng thay thế nhau ở một vị trí nhất định
- Các đơn vị có quan hệ đối vị tạo thành một hệ đối vị
- Quan hệ cấp độ (quan hệ tôn ti):
- Quan hệ giữa các đơn vị ở các cấp độ thuộc các bậc chức năng khác nhau
- Đơn vị cấp độ cao hơn bao hàm cấp độ thấp hơn, đơn vị cấp độ thấp nằm trong đơn vị cấp độ cao hơn
Chương 2: Ngữ Âm Học
- Ngữ âm là âm thanh
- Vỏ vật chất của ngôn ngữ, chứa đựng nội dung ý nghĩa, phục vụ giao tiếp
- Ngữ âm học:
- Khoa học nghiên cứu mặt ngữ âm của ngôn ngữ
- Các đơn vị ngữ âm
- Quy luật tổ chức
- Kết hợp ngữ âm
- Nghiên cứu về chữ viết
- Khoa học nghiên cứu mặt ngữ âm của ngôn ngữ
- Nguyên tắc xây dựng chữ Quốc ngữ:
- Nguyên tắc âm vị học, ngữ âm học
- Yêu cầu giữa âm và chữ phải có quan hệ tương ứng 1-1
- Chữ Quốc ngữ phải thỏa mãn ít nhất 2 điều kiện: - Mỗi âm chỉ do một kí hiệu biểu thị - Mỗi kí hiệu luôn chỉ có 1 giá trị và biểu thị chỉ một âm duy nhất ở mọi vị trí trong từ
- Chữ Quốc ngữ đáp ứng khá đầy đủ các điều kiện trên
- Tầm quan trọng của ngữ âm học:
- Giúp xây dựng và cải tiến hệ thống chữ viết cho các ngôn ngữ
- Cần cho việc dạy và học ngoại ngữ
- Giúp cho ngành y tế chữa các bệnh về ngôn ngữ
- Phục vụ cho ngành an ninh nhận diện giọng tội phạm
- Phân tích thẩm thấu văn chương và viết lời bài hát
Cơ Sở Ngữ Âm
- Cơ sở âm học (vật lý):
- Cao độ
- Độ cao hoặc thấp của âm thanh
- Phụ thuộc vào tần số dao động của vật thể
- Tần số dao động càng nhiều thì âm thanh càng cao và ngược lại
- Cường độ:
- Độ vang to hoặc nhỏ của âm thanh
- Biên độ dao động càng lớn thì âm thanh cang to và ngược lại
- Trường độ:
- Độ ngắn dài của âm thanh
- Tạo nên sự tương phản giữa các bộ phận của lời nói
- Âm sắc:
- Màu sắc, sắc thái của âm thanh
- Tạo nên bởi chất liệu của nguồn phát âm, vật thể rung cộng hưởng
- Cao độ
- Cơ sở cấu âm (sinh lý):
- Bộ máy cấu âm
- Cơ quan hô hấp
- Thanh hầu
- Các khoang cộng hưởng trên thanh hầu (khoang miệng và khoang mũi)
- Bộ máy cấu âm
- Cơ sở xã hội (ngôn ngữ):
- Tính chất xã hội làm cho hệ thống ngữ âm của các ngôn ngữ phong phú và đa dạng
- Tính chất xã hội giải thích sự khác biệt về số lượng nguyên âm, phụ âm giữa các ngôn ngữ -VD: Trẻ có bố mẹ người Trung Quốc nhưng lớn lên ở Việt Nam sẽ nói tiếng Việt
Tổng kết:
- Đối tượng của ngữ âm học là ngữ âm, được xem xét từ ba mặt:
- Sinh vật học (cấu âm)
- Vật lý học (âm học)
- Chức năng xã hội (ngôn ngữ học)
Các Đơn Vị Ngữ Âm
-
Âm vị
- Đơn vị trừu tượng thuộc bình diện ngôn ngữ
- Khái quát hóa từ những âm tố cụ thể trong lời nói -Đơn vị của âm vị học
-
Âm tố
- Đơn vị cụ thể, thuộc bình diện lời nói
- Tồn tại thực tế trong thế giới khách quan -Đơn vị của ngữ âm học -A. Các đơn vị đoạn tính - I. Âm tố
-
Khái niệm: Là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, chiếm một đoạn trong lời nói.
-
Ghi âm tố: đặt ký hiệu ngữ âm trong ngoặc vuông [a],[b]….
-
Vị trí của cơ quan cấu âm thay đổi, xuất hiện một âm tố khác.
- Vd1: để phát âm từ’gà’ trong tiếng Việt, người phát âm phải thực hiện hai yếu tố ngữ âm "g" và "a", mang đầy đủ dấu ấn cá nhân, ở một lần cụ thể, vào một hoàn cảnh cụ thể. --> hai âm tố "g" và "a".
-
Vd2: Âm tiết NA => 2 âm tố
-
Âm tiết PEN => 3 âm tố - 2. Phân loại - Nguyên âm(vowel ) - Phụ âm(consonant) - Tiêu chí phân biệt phụ âm và nguyên âm: - + Cách thoát của luồng hơi; - Sự hoạt động của các bộ phận cấu âm; - Sự hoạt động của dây thanh.
-
Phân biệt âm tố và âm vị? (âm vị / âm tố)
-
Nêu khái niệm : âm vị là âm vị là đơn vị đoạn tính nhỏ nhất có chức nâng khu biệt nghĩa.
-
Vd: ‘m’ và ‘b’ có chức năng khu biệt nghĩa cho ‘màn’ và ‘bàn’, là kiến thức trừu tượng
-
Âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất chiếm một đoạn trong lời nói
-
Vd: mỗi lần phát âm ‘màn’ thì /m/ chính là một âm tố
- a) Phụ âm( consonant sounds) Là một loại âm tố. Được hình thành khi luồng không khí bị cản trở Tiêu chí phân loại phụ âm:
-
Phương thức cấu âm: Là cách thức tạo ra một âm bằng cách thức tương tác, tiếp xúc giữa các cơ quan cấu âm - Phụ âm tắc(Stops/Plosives) + Luồng hơi bị chặn lại hoàn toàn trong một thời gian rất ngắn, sau đó được giải phóng một cách đột ngột. + Vd:[p] park (TA); pin (TV)[b] bark (TA); bóng (TV); take (TA); tốt (TV);[d] dark (TA); den (TV);[k] car, key(TA); con, quạ, kêu, sạch, lọc (TV).. - Phụ âm xát: + Luồng hơi không bị chặn lại hoàn toàn mà thoát ra bằng khe hẹp giữa hai cơ quan cấu âm khi hai cơ quan này áp sát vào nhau. Luồng hơi thoát ra tạo ra một sự “cọ xát". + Vd: [f, v] five, food, vintage - Phụ âm tắc xát: + Sự kết hợp giữa phương thức tắc và phương thức xát. Luồng hơi lúc đầu bị cản trở hoàn toàn như âm tắc, sau đó thoát qua khe hẹp do lưỡi hạ thấp xuống đôi chút. - ⇨ Vd: child, cheap; jeans, job, jeep… - Phụ âm mũi: + Luồng hơi bị chặn hoàn toàn ở khoang mũi + Vd: meet, ram; know, now, run; sing; nhà… - Phụ âm bên: + Đầu lưỡi tiếp xúc với lợi làm cho luồng hơi thoát ra ngoài bằng hai bên lưỡi. + Vd: let,long, kill,milk… - Phụ âm tiếp cận: + Đầu lưỡi tiếp xúc với vòm miệng. + Vd: right,roll,brown,free,grow… - Phụ âm rung: + Có sự cản bít hoàn toàn luồng hơi, rồi ngay sau đó lại thoát ra; quá trình này lặp lại nhiều lần và diễn ra rất nhanh. + Vd: terra(Tiếng Ý), perro( tiếng Tây Ban Nha)
-
Điểm cấu âm
-
Vị trí trong khoang miệng, nơi sự cản trở luồng không khí diễn ra
-
Sự cản trở này được tạo ra khi hai cơ quan cấu âm tiếp xúc với nhau
-
Vd: phụ âm môi- môi, phụ âm răng – môi: tiếp xúc giữa môi dưới và răng trên(Vd: fat, van,..), phụ âm răng, phụ âm lợi, phụ âm ngạc, phụ âm mạc, phụ âm thanh hầu. Tính thanh
-
Yếu tố quan trọng đầu tiên để tạo ra âm thanh ngôn ngữ là KHÔNG KHÍ. Không khí được đẩy từ PHỔI lên, đi qua KHÍ QUẢN (trachea) lên THANH HẦU (larynx). Bên trong thanh hầu có các DÂY THANH (vocal folds/cords). Những dây thanh này nằm ở hai vị trí cơ bản: - Vị trí(1): khi các dây thanh khép lại, không khí thoát lên từ phổi liên tục đẩy những dây thanh này tách ra, tạp ra hiệu ứng rung động. Âm thanh được tạo ra theo cách này gọi là ÂM HỮU THANH (voiced sounds)
- Vị trí(2): khi các dây thanh mở ra, không khí thoát lên từ phổi đi qua những dây thanh này không bj cản trở. Âm thnah được tạo ra theo cách này gọi là ÂM VÔ THANH(voiceless sounds)
- Vd: b,d,s,th, b) Nguyên âm(vowels) Nguyên âm được tạo ra do luồng hơi di chuyển khá tự do Là âm hữu thanh điển hình Tiêu chí phân loại nguyên âm:
-
Độ nâng của lưỡi(cao/trung bình / thấp; khép/trung bình/ mở)
-
chiều hướng lưỡi(dòng trước/dòng giữa/dòng sau)
-
Hình dáng của môi(tròn môi, không tròn môi)
VD: tù và từ: [u] và [w] Độ dài (dài, ngắn) Vd: [a]&[ă]:anh và ăn Tính chất mũi(miệng, mũi): Tiếng Anh và tiếng Việt không có nguyên âm mũi Tính cố định của lưỡi(đơn, đôi): Nguyên âm đôi được tạo ra khi cơ quan cấu âm dịch chuyển từ vị trí này đến vị trí của nguyên âm khác. I. Âm vị Khái niệm Âm vị (phoneme) là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất, có chức năng khu biệt nghĩa. VD: car, far, bar chỉ khác nhau ở một đặc trưng ngữ âm và chính đặc trưng này khiến cho car, far và bar có nghĩa khác nhau. Âm vị là đơn vị âm thanh hay điển thể âm thanh được biểu thị bằng / /.
Âm vị học (Phonology) nghiên cứu hệ thống và mô hình âm thanh ngôn ngữ trong một ngôn ngữ cụ thể. Chức năng Đặc trưng chủ yếu của âm vị là âm vị luôn hành chức trong thể đối lập. VD: /f/ và /v/ là hai âm vị trong tiếng Anh vì là cơ sở duy nhất để đối lập giữa các từ fat và vat, fine và vine… Đặc trưng này được dung để xác định âm vị trong một ngôn ngữ: nếu một âm thay thế một âm trong 1 từ và từ đó thay đổi nghĩa, đó là hai âm khác nhau biểu thị hai âm vị khác nhau Các đặc trưng khu biệt của âm vị Một âm vị bao gồm các đặc trưng tồn tại đồng thời để tạo thành một âm vị thống nhất Trong số đặc trưng này có những đặc trưng dung để phân biệt âm vị gọi là nét khu biệt Sự đối lập giữa âm vị tạo thành một thể đối lập III. Âm tố và biến thể âm vị Biến thể âm vị: 1 âm vị trong 1 ngôn ngữ có thể được khái quát hay biểu thị bằng những âm tố khác nhau trong cùng ngôn ngữ. Những âm tố đó được gọi là biến thể âm vị.
- Sự khác biệt giữa âm tố (phone) và âm vị (phoneme)
Âm vị
Đơn vị trừu tượng, thuộc bình diện ngôn ngữ. /a/ Được khái quát hóa từ những âm tố cụ thể trong lời nói. Đơn vị của âm vị học. Âm thanh trong đầu.
Âm tố
Đơn vị cụ thể, thuộc bình diện lời nói. [a] Tồn tại thực tế trong thế giới khách quan Đơn vị của ngữ âm học. Âm thanh ta nghe thấy và phát ra
Vd: bà ba bán bánh
- 10 âm tố ([nh] tính là 1 âm tố) + 4 thanh = 14 âm tố
- 4 âm vị + 3 thanh= 7 đơn vị đoạn tính B. Các hiện tượng siêu đoạn tính Âm tiết Thanh điệu(thuộc) âm tiết Trọng âm (thuộc) từ Ngữ điệu (thuộc) câu I. Âm tiết Khái niệm Là đơn vị phát âm nhỏ nhất và nghe thấy tự nhiên nhất của một ngôn ngữ. VD1: Trăm năm trong cõi người ta-> 6 âm tiết hình vị Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau-> 8 âm tiết hình vị Ranh giới và đỉnh âm tiết: VD: âm tiết HỌC O h c
- Cấu tạo âm tiết Âm tiết bắt buộc phải được cấu tạo bằng một nguyên âm hoặc một âm có tư cách nguyên âm (bao gồm nguyên âm đôi). Loại âm tiết phổ biến nhất trong ngôn ngữ có cấu tạo bằng một phụ âm đứng trước nguyên âm và được biểu thị là CV (consonant + vowel) Âm tiết cũng có thể chỉ bao gồm một nguyên âm: [u] trong “ù chạy”, [o] trong (cái) “ô”.... Trong một số ngôn ngữ, phụ âm vang có thể là âm tiết như trong từ table của tiếng Anh (telbl], [l] là âm tiết.
- Cấu tạo âm tiết tiếng Việt
Thanh điệu (tone) Âm đầu Vần(rhyme) (onset) Âm đệm Âm chính Âm cuối (prevocalic (nucleus) (coda) ) Trong tiếng Việt: Âm đầu: phụ âm Âm đêm: /w/ thể hiện ở dạng kí hiệu “u” và “o” Âm chính: nguyên âm (đơn +đôi) Âm cuối: phụ âm(-m, -ng-n,- nh,- ch,-1,-c); bán nguyên âm: /i/ thể hiện ở dạng kí hiệu “i” và “y”, /u/ thể hiện ở dạng kí hiệu “u” và “o” VD: TOÁN Âm đầu (t), Âm đệm (o), Âm chính (a), Âm cuối (n) Thanh điệu (sắc). Khác với âm tiết trong tiếng Anh, tiếng Pháp..., âm tiết trong tiếng Việt là một đơn vị có nghĩa.
- Phân loại âm tiết tiếng Việt
Dựa vào cách kết thúc, âm tiết tiếng Việt được chia thành bốn loại: Âm tiết mở, kết thúc bằng âm cuối zêrô. VD: ba, má, đi, ngủ.... Âm tiết nửa mở, kết thúc bằng một bán nguyên âm cuối. VD: mai, hay, lao, xao,... Âm tiết nửa khép: kết thúc bằng một phụ âm vang. VD: nằm, lãng, mạn,... Âm tiết khép: kết thúc bằng một phụ âm tắc ồn. VD: học, tập, tốt,... II. Thanh điệu Những biến đổi về độ cao của âm tiết tạo nên những từ khác nhau, gọi là thanh điệu. Trong tiếng Việt, thanh điệu được xem là âm vị siêu đoạn tính. Nó bao trùm toàn bộ âm tiết. III. Trọng âm Trọng âm là một hiện tượng nhấn mạnh vào một âm tiết nào đó trong ngữ âm. Sự nhấn mạnh đó thể hiện bằng ba cách: tăng độ mạnh phát âm, tăng độ dài phát âm và tăng độ cao. Thông thường, âm tiết mang trọng âm có đủ ba đặc điểm này, chẳng hạn trong tiếng Pháp, âm tiết mang trọng âm là âm tiết mạnh nhất, dài nhất và cao nhất. Sự khác biệt giữa thanh điệu và trọng âm: Thanh điệu là đặc trưng ngôn điệu của âm tiết, còn trọng âm là đặc trưng ngôn điệu của từ. Thanh điệu có chức năng khu biệt nghĩa của từ trong những thứ tiếng có thanh điệu, còn chức năng khu biệt nghĩa không phải là chức năng chủ yếu của trọng âm.
IV. Ngữ điệu Ngữ điệu là việc sử dụng sự biến đổi về độ cao và cả những hiện tượng siêu đoạn tính khác như đột to, tốc độ, chỗ ngừng khi phát âm một chuỗi âm lớn hơn một từ. Ngữ điệu không dùng để phân biệt nghĩa của từ. Nó dùng để biểu thị một số chức năng:
- thái độ hay cảm xúc của người nói,
- phân biệt câu khẳng định và câu nghi vấn, và giữa các loại nghi vấn,
- nhấn mạnh những yếu tố quan trọng trong phát ngôn,
- điều tiết tương tác hội thoại.
CHƯƠNG 3: NGỮ PHÁP HỌC
-
- Các khái niệm chung
- 1.1. Đối tượng nghiên cứu và các phân ngành
- Các khái niệm chung
- Ngữ pháp học là phân ngành Ngôn ngữ học nghiên cứu hình thái của từ, quy tắc cấu tạo từ và câu.
- Chia làm hai phân ngành là Hình thái học và Cú pháp học. - a) Hình thái học (Morphology). Hình thái học nghiên cứu ngữ pháp của từ: cấu tạo từ, hình thái từ và từ loại.
- Với các ngôn ngữ biến hình, nghiên cứu hình thái tử là nhiệm vụ quan trọng của lĩnh vực nghiên cứu ngữ pháp của từ.
- Với các ngôn ngữ không biến hình phân ngành này không có phần nghiên cứu hình thái từ. → Từ pháp học.
- Vấn đề cấu tạo từ còn là một bộ phận nghiên cứu của từ vựng học (lexicology) → cấu tạo từ là một phạm trù trung gian giữa từ vựng và ngữ pháp. - a) Cú pháp học (Syntaxe)
- Nghiên cứu ngữ pháp câu, gồm quy tắc cấu tạo ngữ đoạn và quy tắc cấu tạo câu.
- Sự phân biệt hình thái học và cú pháp học chỉ có tính chất ước định.
- Các ngôn ngữ đơn lập không có sự phân biệt này và Ngữ pháp học chung quy là cú pháp học.
2. Ý nghĩa ngữ pháp
3. Phương thức ngữ pháp
4. Phạm trù ngữ pháp
5. Phạm trù từ vựng - ngữ pháp
6. Quan hệ ngữ pháp
7. Đơn vị ngữ pháp
7.1. Hình vị - đơn vị cấu tạo từ
- a) Khái niệm hình vị Hình vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa. Hình vị là đơn vị trực tiếp cấu tạo từ. Một từ có thể được cấu tạo bằng một hình vị hoặc nhiều hơn một hình vị. VD: home, man, bus, woman, eat...; homework, superman, buses, eating, unbreakable...
- b) Biến thể hình vị Biến thể hình vị (allomorph) khác nhau về ngữ âm (phát âm) nhưng nghĩa hoàn toàn giống nhau: trường hợp chỉ tố số nhiều trong tiếng Anh: /-z/, /-s/, /-iz/ (thể hiện trên chữ viết là s và es).
- c) Phân loại hình vị Trong các ngôn ngữ biến hình, dựa vào vai trò, hình vị chia làm hai loại: chính tố và phụ tố. + Chính tố (căn tố: stem/root) là hình vị có ý nghĩa từ vựng tạo nên cơ sở của từ (từ một hình vị).
- Phụ tố (affixes) là hình vị đi kèm theo chính tố để biểu hiện ý nghĩa từ vựng phái sinh hay ý nghĩa ngữ pháp của từ. |Phân loại phụ tố:
- Dựa vào vị trí của phụ tố với chính tố (hình vị ràng buộc với hình vị tự do), có ba loại phụ tố:
- Tiền tố (prefixes): un-happy, re-write, pre-view...
- Hậu tố (Suffixes): writ-ing, quick-ly, neighbor-hood
- Trung tố (Infixes): Trong tiếng Indonesia: "carlang" nghĩa là "sáng", còn cemerlang nghĩa là "sáng chói".
- Dựa vào chức năng của phụ tố, có hai loại phụ tố:
- Phụ tố biến hình từ (inflectional affixes): Có chức năng cấu tạo những dạng thức ngữ pháp khác nhau của từ. VD: cats-cat+s; cooler cool + er
- Phụ tố phái sinh từ (derivational affixes): Có chức năng kết hợp với chính tố tạo ra từ mới.VD: unhappy - un + happy; happiness happy + ness; preview - pre + view
- Sự khác biệt giữa phụ tố biến hình từ và phụ tố phải sinh từ Phụ tố biến hình từ Phụ tố phái sinh từ
- Không làm thay đổi nghĩa hoặc từ loại của từ - Làm thay đổi nghĩa và từ loại của từ
- Ràng buộc cú pháp - Không ràng buộc cú pháp
- Có tính sản sinh cao - Không có tính sản sinh cao
- Xuất hiện sau hình vị phái sinh từ - Xuất hiện trước biến tố
- Thường là hậu tố - Có thể là tiên tố hoặc hậu tố )|
VD: Cats: cat là chính tố, -s là phụ tố, Leader: lead là chính tố, còn er là phụ tổ, Rewrite: write là chính tố, re- là phụ tố
- Dựa vào khả năng hoạt động độc lập, hình vị chia làm hai loại: hình vị tự do và hình vị ràng buộc.
- Hình vị tự do là hình vị có thể xuất hiện như một từ (=chính tố: stem, root)
- Hình vị ràng buộc là hình vị không đứng một mình, là một bộ phận của một từ đa hình vị (=phụ tố).
- Dựa vào ý nghĩa, hình vị chia làm hai loại: hình vị từ vựng và hình vị ngữ pháp.
- Hình vị từ vựng là hình vị tự thân có nghĩa: boy, buy, big...
- Hình vị ngữ pháp là hình vị xuất hiện trong một kết cấu, biểu thị mối quan hệ giữa các hình vị khác hay giữa các từ: of, the, but, on, in... hoặc -s, -ed, -ing...
CÂU HỎI ÔN CUỐI KÌ
Chương 1
- Ngôn ngữ là gì? Chức năng của ngôn ngữ?
- Tại sao nói ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt?
- Tại sao nói ngôn ngữ là một hệ thống ký hiệu đặc biệt?
- Các đặc trưng của ký hiệu ngôn ngữ?
- Các đơn vị ngôn ngữ và lời nói? Quan hệ giữa các đơn vị?
- Quan hệ của hệ thống ngôn ngữ?
CHƯƠNG 2
- Các cơ sở ngữ âm học?
- Âm vị là gì? Cho ví dụ
- Âm tố là gì? Có bao nhiêu loại âm tố? Cho ví dụ.
- Phân biệt âm vị và âm tố. cho ví dụ
- Các tiêu chí phân biệt nguyên âm và phụ âm. Vd
- Các tiêu chí phân loại của âm(3 tiêu chí).
- Các tiêu chí phân loại nguyên âm. Ví dụ
- Biến thể âm vị là gì? Cho ví dụ
- Âm tiết là gì? Phân loại âm tiết.
- Thanh điệu ngữ điệu, trọng âm là gì?
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.