Biến và lệnh gán trong Python

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson
Download our mobile app to listen on the go
Get App

Questions and Answers

Trong ngôn ngữ lập trình Python, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về biến?

  • Biến không cần phải xác định kiểu dữ liệu tại thời điểm gán giá trị. (correct)
  • Biến sẽ tự động được khởi tạo kiểu dữ liệu khi câu lệnh gán được thực hiện, ngay cả khi biến đó chưa được khai báo trước đó.
  • Khi thực hiện lệnh gán, giá trị ở bên trái toán tử gán sẽ được gán cho biến.
  • Biến là một vùng nhớ chứa giá trị, và giá trị này không thể thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.

Trong đoạn code for i in range(1, 5): print(i), số 1 trong hàm range(1, 5) biểu thị điều gì?

  • Điểm bắt đầu của vòng lặp. (correct)
  • Bước nhảy của vòng lặp.
  • Kiểu dữ liệu số thực.
  • Điểm dừng của vòng lặp.

Cho đoạn code sau:

a = [8, 3.14, 'Python', -14]
a[1] = 1
print(a)

Đoạn code trên sẽ in ra kết quả gì?

  • [1, 8, 'Python', -14]
  • [8, 1, 'Python', -14] (correct)
  • [1, 3.14, 'Python', -14]
  • [1, 8, 3.14, 'Python', -14]

Biểu thức logic nào sau đây đúng với phát biểu: 'Số y nằm ngoài khoảng [1; 2]'?

<p>y &lt; 0 or y &gt; 2 (B)</p>
Signup and view all the answers

Cho đoạn code sau:

x, y = 3, 4
x, y = x+y, x-y
print(x, y)

Giá trị của xy sau khi đoạn code trên được thực thi là bao nhiêu?

<p>(7, -1) (A)</p>
Signup and view all the answers

Trong Python, khi kiểm tra xem một giá trị có nằm trong một danh sách hay không, kết quả trả về sẽ thuộc kiểu dữ liệu nào?

<p>Boolean (True/False) (C)</p>
Signup and view all the answers

Phát biểu nào sau đây là đúng về quy tắc đặt tên biến trong Python?

<p>Tên biến chỉ được chứa chữ cái tiếng Anh, chữ số và kí tự gạch dưới, không bắt đầu bằng chữ số và có phân biệt hoa thường. (A)</p>
Signup and view all the answers

Trong ngôn ngữ lập trình Python, ký hiệu nào được sử dụng để so sánh khác nhau trong câu lệnh điều kiện if?

<p>!= (C)</p>
Signup and view all the answers

Trong ngôn ngữ lập trình Python, loại biểu thức nào được coi là biểu thức logic đơn giản nhất?

<p>Các biểu thức so sánh số hoặc chuỗi. (A)</p>
Signup and view all the answers

Cho đoạn code sau:

a = ['0', '1', '01', '10']
print(1 in a)

Kết quả in ra màn hình là gì?

<p>False (C)</p>
Signup and view all the answers

Cho đoạn code sau:

print(111/5 != 20 or 20%3 != 0)

Kết quả in ra màn hình là gì?

<p>True (D)</p>
Signup and view all the answers

Cú pháp nào sau đây là đúng cho hàm input() trong Python?

<p><code>&lt;biến&gt; = input( &lt;dòng thông báo&gt; )</code> (A)</p>
Signup and view all the answers

Trong Python, cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu được biểu diễn như thế nào?

<p>if &lt;điều kiện&gt;: &lt;khối lệnh 1&gt; else &lt;khối lệnh 2&gt; (B)</p>
Signup and view all the answers

Để kiểm tra một giá trị có nằm trong một danh sách hay không trong Python, ta sử dụng toán tử nào?

<p>in (A)</p>
Signup and view all the answers

Cho list a = [1, 4, 10, 0]. Lệnh nào sau đây sẽ tạo ra list a = [1, 4, 10, 5, 0]?

<p>a.insert(3, 5) (A)</p>
Signup and view all the answers

Cho đoạn code sau:

s = '123456'
kq = ''
for k in s:
    if int(k) % 2 == 0:
        kq = kq + k
print(kq)

Đoạn code trên in ra kết quả gì?

<p>246 (C)</p>
Signup and view all the answers

Cho đoạn code sau:

s = 'ababcabca'
print(s.find('d'))

Đoạn code trên in ra kết quả gì?

<p>-1 (C)</p>
Signup and view all the answers

Cho đoạn code sau:

x, y, z = 10, 5, 9
b = x < 11 and z > 5
c = x > 15 or y < 9
a = not b
print(a, b, c)

Kết quả in ra màn hình là gì?

<p>(False, True, False) (D)</p>
Signup and view all the answers

Flashcards

Biến trong Python là gì?

Biến là tên của một vùng nhớ để lưu trữ giá trị. Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Python?

Số nguyên (int), số thực (float), chuỗi (string), và boolean (True/False).

Vòng lặp 'for' dùng để làm gì?

Lặp lại một khối lệnh với số lần lặp đã biết trước.

Câu lệnh 'if' dùng để làm gì?

Kiểm tra một điều kiện và thực hiện các lệnh khác nhau dựa trên kết quả (đúng/sai).

Signup and view all the flashcards

Lệnh 'insert()' dùng để làm gì?

Để chèn một phần tử vào danh sách tại một vị trí xác định.

Signup and view all the flashcards

Lệnh 'clear()' dùng để làm gì?

Để xóa toàn bộ các phần tử khỏi danh sách, làm cho danh sách trở thành rỗng.

Signup and view all the flashcards

Lệnh 'type()' dùng để làm gì?

Trả về kiểu dữ liệu của đối tượng.

Signup and view all the flashcards

Lệnh 'join()' dùng để làm gì?

Nối các chuỗi con trong danh sách thành một chuỗi duy nhất, sử dụng một ký tự phân cách.

Signup and view all the flashcards

Lệnh 'split()' dùng để làm gì?

Tách một chuỗi thành một danh sách các chuỗi con dựa trên một ký tự phân cách.

Signup and view all the flashcards

Vòng lặp 'while' hoạt động như thế nào?

Số lần lặp lại được thực hiện khi điều kiện vẫn đúng.

Signup and view all the flashcards

Phương thức 'find()' làm gì?

Chỉ ra vị trí đầu tiên của một chuỗi con trong một chuỗi.

Signup and view all the flashcards

Lệnh 'remove()' có chức năng gì?

Xóa một phần tử cụ thể khỏi danh sách.

Signup and view all the flashcards

Biểu thức logic đơn giản?

Biểu thức logic đơn giản nhất là các biểu thức so sánh số hoặc xâu kí tự và tính toán đơn giản.

Signup and view all the flashcards

Toán tử 'in' dùng để làm gì?

Để kiểm tra 1 giá trị có nằm trong danh sách hay không.

Signup and view all the flashcards

Kí hiệu của phép luỹ thừa?

Phép tính lũy thừa được kí hiệu là **.

Signup and view all the flashcards

Khởi tạo danh sách?

Kiểu dữ liệu danh sách được khởi tạo bằng [].

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Biến trong Python

  • Biến là tên của vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị.
  • Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
  • Nếu biến chưa được khai báo, nó sẽ được khởi tạo khi thực hiện lệnh gán.
  • Python không yêu cầu xác định kiểu dữ liệu của biến tại thời điểm gán giá trị.

Lệnh gán trong Python

  • Giá trị bên phải của lệnh gán sẽ được gán cho biến ở bên trái.

Hàm range()

  • Trong range(1, 5), số 1 biểu thị điểm bắt đầu (start).

Thay đổi giá trị phần tử trong list

  • Cho a = [8, 3.14, 'Python', -14], sau khi thực hiện a[1] = 1, kết quả sẽ là [8, 1, 'Python', -14].

Biểu thức logic

  • Biểu thức logic "Số y nằm ngoài đoạn [1; 2]" tương ứng với y<0 or y>2.

Gán đồng thời và hoán đổi giá trị

  • Đoạn code x, y = 3, 4; x, y = x+y, x-y sẽ làm cho x=7 và y=-1.

Kiểm tra giá trị trong danh sách

  • Trong Python, sử dụng toán tử in để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách hay không.
  • Kết quả trả về là True hoặc False.

Quy tắc đặt tên biến trong Python

  • Bao gồm chữ cái tiếng Anh, chữ số và ký tự gạch dưới.
  • Không bắt đầu bằng chữ số.
  • Phân biệt chữ hoa và chữ thường.

So sánh khác trong câu lệnh if

  • Toán từ so sánh khác trong câu lệnh if!=.

Biểu thức logic đơn giản nhất

  • Là các biểu thức so sánh số hoặc xâu ký tự.

Kiểm tra sự tồn tại của phần tử trong list

  • Với a = ['0', '1', '01', '10'], biểu thức '1' in a trả về False.

Kết quả của biểu thức logic

  • Biểu thức 111/5 != 20 or 20%3 != 0 trả về True.

Cú pháp lệnh input()

  • <biến> = input( <dòng thông báo> )

Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu

  • if <điều kiện> : <khối lệnh 1>

Toán tử kiểm tra giá trị trong danh sách

  • Sử dụng toán tử in.

Thêm phần tử vào list

  • Với a = [1, 4, 10, 0], để có kết quả a = [1, 4, 10, 5, 0], dùng lệnh a.append(5, 3).

Kết quả của vòng lặp và điều kiện

  • Với s = '123456' và code như trên, kết quả in ra là kq = '246'.

Hàm find()

  • s.find('d') với s = 'ababcabca' trả về -1 do không tìm thấy 'd'.

Biểu thức logic và toán tử not

  • Với x=10, y=5, z=9, kết quả của a, b, c lần lượt là False, True, False.

Kiểm tra sự tồn tại của chuỗi con

  • Với a = ['0', '1', '01', '10'], biểu thức '0' in a trả về True.
  • Với s = 'ngon ngu lap trinh Python', s.find('n', 25) trả về -1 (không tìm thấy).

Tính giá trị biểu thức

  • Với x=2, y=3, biểu thức (x+y)*(x*x+y*y-1) bằng 60.0.

Lỗi kiểu dữ liệu

  • Không thể cộng một số với một chuỗi ký tự.
  • Đoạn code n=10; m=‘Tin Hoc'; m+n sẽ gây ra lỗi.

Tính tổng trong vòng lặp

  • Với n = int(input("nhap so tu nhien n: ")), và code như trên, với n=2, kết quả in ra là 9.

Vòng lặp với break

  • Code như trên in ra 0 1 2 3 4 5.

Hàm remove()

  • Đoạn code a = [3, 5, 7, 9]; a.remove(2) gây ra lỗi.

Lệnh chia

  • x/y với x=4, y=2 trả về 2.0.

Thứ tự thực hiện phép toán

  • Sau các lệnh x=y=1, x=y+1, z=(x+y)**x, giá trị của x, y, z lần lượt là (2, 1, 9).

Sửa đổi chuỗi

  • Trong Python, không thể gán giá trị trực tiếp cho một ký tự trong chuỗi như s[0] = 'A'.

Truy cập ký tự trong chuỗi

  • Với s = 'ngon ngu Python', s[1] trả về 'g'.
  • Code như trên in ra các ước của 6 là 1 2 3 6.

Tìm chuỗi con

  • s.find('n', 20) với s = 'ngon ngu lap trinh Python' trả về 24.

Tách chuỗi

  • s.split() với s = 'ngon ngu lap trinh Python' trả về ['ngon', 'ngu', 'lap', 'trinh', 'Python'].

Biến và kiểu dữ liệu

  • Biến được xác định kiểu dữ liệu tại thời điểm gán giá trị.

Hàm join()

  • Lệnh join() nối một danh sách các xâu ký tự thành một xâu ký tự duy nhất, sử dụng một ký tự phân cách nhất định.
  • Lệnh insert(index, value) chèn một phần tử vào danh sách tại chỉ số cho trước.

Vòng lặp for

  • Cú pháp vòng lặp for với số lần biết trước: for <i> in range(n) : <khối lệnh>.
  • Phép tính nhân được ký hiệu là *.

Truy cập ký tự trong chuỗi

  • Với s = 'ngon ngu Python', s[0] trả về 'n'.

Hàm len()

  • Với a = [8, 3.14, 'Python', -14], len(a) trả về 4.
  • Lệnh a.clear() sẽ xóa tất cả các phần tử trong list, kết quả là [].
  • Lệnh split() tách một xâu thành một danh sách dựa trên một ký tự phân cách nhất định.
  • Biểu thức logic "Số x nằm trong khoảng (0; 10)" tương ứng với 0 < x < 10.
  • Sắp xếp các lệnh để xoá dấu phẩy và thay thế bằng dấu cách: (1)(5)(3)(2)(4).

Thay đổi giá trị biến

  • Với các lệnh x=10; y=x**2 - 1; x=x/2 + y, giá trị của x, y lần lượt là (104.0, 99).

Truy cập phần tử list

  • Với a = [8, 3.14, 'Python', -14], a[0] trả về 8.

Khởi tạo list

  • Kiểu dữ liệu danh sách được khởi tạo như sau: <tên list> = [<v1>, <v2>, ...<vn>].
  • Lệnh type() trả về kiểu dữ liệu của một đối tượng.
  • Với s = 'ngon ngu Python', s[len(s)] gây ra lỗi.
  • Với s = 'ngon ngu Python', len(s) trả về 15.
  • Với n=3, n+4 trả về 7.
  • Với a = [8, 3.14, 'Python', -14], a[1] trả về 3.14.
  • Cú pháp của câu lệnh gán: <biến> = <giá trị>.
  • Với s = 'ababcabca', s.find('a') trả về 0.
  • Với s = '123456', đoạn code như trên in ra 246.
  • Với s = 'ababcabca', s.find('b') trả về 2.
  • Lệnh remove(value) xóa một giá trị cho trước trong danh sách.
  • Với x, y = 10, 7; x, y = y, x, giá trị của x, y lần lượt là (7, 10).
  • Cú pháp lệnh while:
while <điều kiện>:
  <khối lệnh>
  • Tên biến không thể bắt đầu bằng chữ số.
  • Với 'ababababab'.find('ab', 4) trả về 4.
  • Câu lệnh kiểm tra số chẵn lẻ:
n = int(input("nhập số tự nhiên n: "))
if n%2 == 0:
  print("số đã nhập là số chẵn.")
else:
  print("số đã nhập là số lẻ.")
  • Gán nhiều giá trị:
x,y,z=1,2,3
  • Phép tính luỹ thừa: **
  • Để xoá toàn bộ list, dùng clear().
  • Với a = ['ngon', 'ngu', 'lap', 'trinh', 'Python'], '-'.join(a) trả về 'ngon-ngu-lap-trinh-Python'.
  • Số 5 trong range(5) là điểm dừng (stop).

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

More Like This

Python Variables Quiz
4 questions

Python Variables Quiz

RevolutionaryPersonification avatar
RevolutionaryPersonification
Python Variables and Assignment
11 questions
Variables y Asignaciones en Python
11 questions
Use Quizgecko on...
Browser
Browser