Bệnh Bạch Huyết Cấp (ALL): Ghi chú học tập chi tiết

Choose a study mode

Play Quiz
Study Flashcards
Spaced Repetition
Chat to Lesson

Podcast

Play an AI-generated podcast conversation about this lesson

Questions and Answers

Bệnh bạch huyết cấp là do?

  • Xuất hiện đột ngột, diễn tiến nhanh
  • Gây tăng sinh mất kiểm soát của tế bào ung thư
  • Đột biến đơn dòng của hệ tạo máu
  • Tất cả các đáp án trên (correct)

Thuật ngữ bổ thể đề cập đến protein huyết thanh nhạy cảm nhiệt có khả năng phân giải _____.

vi khuẩn

Các protein bổ thể gắn vào globulin miễn dịch hay các thành phần màng của tế bào.

True (A)

Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt hóa của bổ thể?

<p>Con đường cổ điển, con đường lectin, con đường hoạt hóa không cổ điển (con đường nhánh), con đường tấn công (ly giải) màng.</p> Signup and view all the answers

Các chỉ số cơ bản nào có thể được sử dụng để xác định tình trạng thiếu máu?

<p>Nồng độ huyết sắc tố (Hb), Hematocrit (Hct), số lượng RBC trong tế bào trên microlit.</p> Signup and view all the answers

Các chỉ số nào sau đây không được sử dụng để chẩn đoán tình trạng thiếu máu?

<p>Không chắc chắn (B)</p> Signup and view all the answers

Để bù lại lượng máu mất quá lớn gây sốc mất máu cần thực hiện_____.

<p>Truyền máu ồ ạt</p> Signup and view all the answers

Flashcards

Bệnh Bạch Huyết Cấp

Bệnh ác tính do đột biến monoclonal của hệ tạo máu, gây tăng sinh mất kiểm soát tế bào ung thư, xuất hiện đột ngột, diễn tiến nhanh, gây tử vong sớm nếu không điều trị.

Tác nhân gây bệnh bạch huyết cấp

Hóa chất (nhân benzene, dioxine), tia xạ (X-quang, phóng xạ), virus (Retrovirus), thuốc ung thư, gen HLA.

Cơ chế sinh bệnh bạch huyết cấp

Đột biến ác tính, kích hoạt proto-oncogene hoặc ức chế Tumor Suppressos Genes.

Hội chứng tăng chuyển hóa

Sốt do bệnh ác tính, suy nhược, mệt mỏi nhiều, sụt cân rõ.

Signup and view all the flashcards

Hội chứng tăng sinh

Đau xương, nổi u (xương, ngoài da, nướu răng phì đại), gây chèn ép (não, lộ nhãn, phù áo khoác, tắc mạch), gan, lách, hạch có thể to, xuất huyết do giảm tiểu cầu.

Signup and view all the flashcards

Hội chứng giảm sinh

Thiếu máu, sốt do giảm bạch cầu bình thường.

Signup and view all the flashcards

Dysplasia hoặc Hyperplasia

Hệ tạo máu có ít nhất một dòng tế bào ác tính

Signup and view all the flashcards

Huyết đồ trong bạch huyết cấp

Giảm cả 3 dòng tế bào bình thường, tăng sinh dòng tế bào ác tính.

Signup and view all the flashcards

Tủy đồ trong bạch huyết cấp

Tủy giàu tế bào, xâm lấn ác tính (> 10^12 tế bào ung thư), tiêu chuẩn tế bào Blast > 20% tế bào tủy, dòng hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu hạt giảm nặng.

Signup and view all the flashcards

Tủy đồ phân dòng tế bào (nhuộm)

Peroxydase, Sudan Black (dòng tủy), P.A.S (dòng lympho), Enterase (dòng mono).

Signup and view all the flashcards

Kĩ thuật miễn dịch (Flow Cytometry)

CD 13, 33, 11b, 14, 15 (AML); CD 2, 3, 4, 5, 7 (ALL-T); CD 10, 19, 20, 22, HLA-DR (ALL-B).

Signup and view all the flashcards

Ngoài hệ tạo máu (cận lâm sàng)

Hạch (sinh thiết), X-Quang (U trung thất), CT Scan, MRI (tìm vị trí xâm lấn), PET – CT (tìm vị trí hoạt tính).

Signup and view all the flashcards

Bệnh ALL và AML

ALL thường gặp ở trẻ em (85% tiên lượng tốt hơn người lớn), AML thường gặp ở người lớn (80%).

Signup and view all the flashcards

Điều trị nâng đỡ

Truyền máu, tiểu cầu; kháng sinh; chăm sóc răng miệng; nâng đỡ thể trạng; đặt catheter TM TW; buồng tiêm dưới da Port-A-Cath.

Signup and view all the flashcards

Điều trị hóa chất

Thuốc cytotoxic, liệu pháp liều cao, corticoid (ALL), tiêm IT (intrathecal).

Signup and view all the flashcards

Xạ trị

Xạ trị hạch, xạ trị các vị trí xâm lấn (TK TW, xương, tinh hoàn,...). Mục tiêu: Đạt CR (Complete Remission; Blast < 5%).

Signup and view all the flashcards

Ghép tế bào gốc

Allograft, autograft. Phòng ngừa biến chứng: chống nôn ói, phòng Gout, hội chứng ly giải khối u, lở loét miệng, nhiễm trùng cơ hội, dinh dưỡng.

Signup and view all the flashcards

Bổ thể

Thuật ngữ để cập đến protein huyết thanh nhạy cảm nhiệt, có khả năng phân giải vi khuẩn. Hoạt động của bổ thể bị bất hoạt bởi huyết thanh đun nóng ở 56°C trong 30 phút.

Signup and view all the flashcards

Cấu tạo của bổ thể

Gồm có 20 loại protein khác nhau trong huyết thanh được sản xuất bởi nhiều loại tế bào đa dạng: tế bào gan, đại thực bào, tế bào biểu mô ruột,...

Signup and view all the flashcards

Chức năng bổ thể

Hỗ trợ cho sự đề kháng của ký chủ theo nhiều con đường.

Signup and view all the flashcards

Opsonin hóa

Bổ thể opsonin hóa vi khuẩn → Thúc đẩy thực bào.

Signup and view all the flashcards

Hoạt hóa tế bào

Thu hút và hoạt hóa nhiều loại tế bào khác nhau gồm có đại thực bào; đa nhân trung tính,...

Signup and view all the flashcards

Điều hòa miễn dịch

Tham gia điều hòa đáp ứng kháng thể và hỗ trợ thanh lọc phức hợp miễn dịch và tế bào chết có chương trình.

Signup and view all the flashcards

Phản ứng phản vệ

Đóng góp vào cơ chế viêm và hủy hoại mô → Phản ứng phản vệ.

Signup and view all the flashcards

Các con đường hoạt hóa bổ thể

Con đường cổ điển, con đường Lectin, con đường hoạt hóa không cổ điển (con đường nhánh), con đường tấn công (ly giải) màng.

Signup and view all the flashcards

Hoạt hóa C5 convertase

Cả con đường cổ điển và không cổ điển đều dẫn đến sự hoạt hóa C5 convertase → Sản xuất C5b – thành phần chủ yếu của sự hoạt hóa con đường tấn công qua màng.

Signup and view all the flashcards

Sự hoạt hóa C1

C1 có 3 loại protein khác nhau: C1q, C1r, Cls. Chúng gắn vào vùng Fc của IgG và IgM, các kháng thể này đã gắn với kháng nguyên và sự gắn kết bổ thể vào Fc đòi hỏi phải có ion canxi và magie.

Signup and view all the flashcards

Hoạt hóa C4 và C2

Các mảnh C4b gắn vào màng và các mảnh C4a được phóng thích vào môi trường nội môi.

Signup and view all the flashcards

Hoạt hóa C3

C3b gắn vào màng có liên kết với C4b và C2a → Tạo C4bC2aC3b (C5 convertase), còn C3a được phóng thích vào môi trường.

Signup and view all the flashcards

Hoạt hóa sinh học của bổ thể

Prokinin (chứng phù), C3a (sốc phản vệ),C3b (thúc đẩy thực bào), C4a (tương tự C3a), C4b (thúc đẩy thực bào).

Signup and view all the flashcards

Điều hòa bổ thể

C1-INH (phân tách C1r và C1s từ C1q); Yếu tố H và I (thoái hóa C3b); C4 gắn protein (C4-Bp) và yếu tố I (thoái hóa C4b).

Signup and view all the flashcards

Vai trò con đường cổ điển.

Con đường cổ điển giữ vai trò đề kháng không đặc hiệu chống lại nhiễm trùng mà không kèm theo sự tham gia của kháng thể.

Signup and view all the flashcards

Con đường lectin

Bắt đầu bởi sự gắn lectin gắn mannose (MBL) với bề mặt vi khuẩn có hiện diện các polysaccharides chứa mannose (Mannans).

Signup and view all the flashcards

Hoạt hóa con đường lectin

Gắn MBL với tác nhân bệnh lý → Liên kết của hai protease: MASP1 và MASP2.

Signup and view all the flashcards

Con đường nhánh/ bên

Bắt đầu với sự hoạt hóa C3 và cần các yếu tố B, D và cation Mg++.

Signup and view all the flashcards

Sự bền vững của C3b

C3b đề kháng với thoái giáng bởi yếu tố I và C3 convertase, bền vững hóa bởi properdin gắn vào C3bBb.

Signup and view all the flashcards

Vai trò con đường nhánh

Con đường không cổ điển của hoạt hóa bổ thể giữ vai trò khác của sự bảo vệ chống lại vài tác nhân sinh bệnh trước khi phối hợp với một đáp ứng kháng thể.

Signup and view all the flashcards

Con đường tấn công (ly giải) màng

C5 convertase phân tách C5 → C5a và C5b, C5b nhanh chóng liên kết với C6 và C7 và đính vào màng, tiếp theo có C8 gắn vào, được theo sau bởi vài phân tử C9. Phức hợp C5bC6C7C8C9 được gọi là phức hợp tấn công màng – MAC (membrane attack complex).

Signup and view all the flashcards

Vai trò của C5a

Là chất phản ứng phản vệ mạnh nhất, là yếu tố hóa động cho bạch cầu trung tính và kích thích đại thực bào sản xuất các cytokine gây viêm.

Signup and view all the flashcards

Kháng Thể

Globulin miễn dịch (Ig – immuno globulin) là phân tử glycoprotein do tế bào lympho B sản xuất dể chống lại kháng nguyên.

Signup and view all the flashcards

Cấu trúc chung của Ig

Tất cả các Ig có cấu trúc chuỗi gồm 4 đơn vị: 2 chuỗi nặng (50 – 70 kD) và 2 chuỗi nhẹ (23kD).

Signup and view all the flashcards

Cầu nối Disulfide

2 chuỗi nhẹ và 2 chuỗi nặng được gắn với nhau bằng cầu nối disulfide và liên kết cộng hóa trị.

Signup and view all the flashcards

Vùng biến đổi và vùng hằng định

Cả 2 chuỗi nặng và nhẹ đều có thể được chia thành hai khu vực trên cơ sở biến đổi trong các chuỗi a.a: vùng biến đổi và vùng hằng định.

Signup and view all the flashcards

Vùng bản lề

Là vùng mà nhánh của phân tử kháng thể có dạng một Y, có tính linh hoạt.

Signup and view all the flashcards

Oligosaccharides

Carbohydrates được gắn vào domain CH2 trong hầu hết các Ig.

Signup and view all the flashcards

Vùng siêu biến (CDR/HVR)

Các vùng siêu biến (CDR/HVR) quyết định tính đặc hiệu của kháng thể đối với kháng nguyên.

Signup and view all the flashcards

Study Notes

Chắc chắn rồi, đây là các ghi chú học tập chi tiết về hình ảnh bạn cung cấp:

Bệnh Bạch Huyết Cấp (Acute Lymphoblastic Leukemia - ALL)

  • ALL là một bệnh ung thư ác tính của máu do sự đột biến đơn dòng của hệ thống tạo máu gây ra. Nó gây ra sự tăng sinh không kiểm soát các tế bào ung thư, xuất hiện đột ngột, tiến triển nhanh chóng, và gây tử vong sớm nếu không được điều trị đúng cách.
  • Các tác nhân gây bệnh bao gồm hóa chất (như benzen, dioxine), tia xạ (X-quang, phóng xạ), virus (Retrovirus, HBV, HCV, HPV), thuốc ung thư, và các yếu tố di truyền (gen HLA, bệnh fanconi, hội chứng Down).

Cơ Chế Sinh Bệnh

  • Bệnh có thể do đột biến ác tính hoặc kích hoạt proto-oncogene (specific), hoặc ức chế các gen ức chế khối u (Tumor Suppressors Genes).

Lâm Sàng

  • Hội chứng tăng chuyển hóa: Sốt ác tính, suy nhược, mệt mỏi nhiều, và sụt cân rõ rệt.
  • Hội chứng tăng sinh: Đau xương, nổi u (xương, ngoài da, nướu răng phì đại), và có thể gây chèn ép (não, lộ nhãn, phù áo khoác, tắc mạch).
    • Mạch và nhịp thở nhanh, các cấu trúc khác đều giảm hoạt động.
    • Gan, lách, hạch có thể to.
  • Hội chứng giảm sinh: Thiếu máu, sốt do giảm bạch cầu bình thường, và xuất huyết do giảm tiểu cầu.
  • Suy kiệt, tử vong nhanh chóng.

Cận Lâm Sàng

  • Hệ tạo máu: Rối loạn sinh sản (Dysplasia), tăng sinh (Hyperplasia) dòng tế bào ác tính hoặc giảm sinh (Aplasia) dòng tế bào bình thường.
  • Huyết đồ: Giảm cả ba dòng tế bào bình thường, tăng sinh dòng tế bào ác tính, tăng bạch cầu (Blast, mono, hồng cầu nhân), LUC (tế bào không nhuộm màu lớn), IG (granulocytes chưa trưởng thành).
  • Tủy đồ: Xét nghiệm quyết định với hình ảnh tủy giàu tế bào, xâm lấn ác tính ước lượng > 10^12 tế bào ung thư, tiêu chuẩn tế bào Blast > 20% tế bào tủy, dòng hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu hạt giảm nặng.
  • Tủy đồ phân dòng tế bào: Nhuộm đặc biệt (Peroxydase, Sudan Black: Dòng tủy, P.A.S: Dòng lympho, Enterase: Dòng mono).
  • Kĩ thuật miễn dịch – Flow Cytometry xác định các dấu ấn dòng:
    • CD 13, 33, 11b, 14, 15: AML.
    • CD 2, 3, 4, 5, 7: ALL-T.
    • CD 10, 19, 20, 22, HLA-DR: ALL-B.
  • Ngoài hệ tạo máu: Hạch sinh thiết, X-Quang (U trung thất), CT Scan, MRI (tìm các vị trí xâm lấn), và PET – CT (tìm các vị trí có hoạt tính).
  • Đông máu: D-dimer tăng.
  • Sinh hóa: LDH, ALT, AST, creatinine, ion đồ tăng.
  • ECG, Echo tim,.. bất thường
  • CT não, XR phổi bất thường
  • Siêu âm hạch cổ, bụng, tinh hoàn, phụ khoa nếu có chỉ định

Các Loại Bệnh Bạch Huyết Cấp

  • Bệnh ALL – Bạch cầu cấp dòng lympho: Thường gặp ở trẻ em, tiên lượng tốt hơn (trừ trẻ < 12 tháng). Phân loại: L1, L2, L3.
  • Bệnh AML – Bạch cầu cấp dòng tủy, myeloid: Thường gặp ở người lớn (80%), tiên lượng dè dặt. Phân loại FAB: M0 – M7.

Điều Trị

  • Nâng đỡ: Truyền máu, tiểu cầu, kháng sinh, chăm sóc răng miệng, điều trị các ổ nhiễm tiềm năng, nâng đỡ thể trạng, đặt catheter TM TW, và sử dụng buồng tiêm dưới da Port-A-Cath (Implant – O – Fixx, kim Huber) cho trẻ em.
  • Hóa chất: Thuốc cytotoxic, liệu pháp liều cao, corticoid (ALL), và tiêm IT (intrathecal).
  • Xạ trị: Mục tiêu đạt CR (Complete Remission; Blast < 5%), xạ trị hạch hoặc các vị trí xâm lấn (TK TW, xương, tinh hoàn,...). Ghép tế bào gốc: Allograft, autograft,...
  • Phòng ngừa biến chứng: Chống nôn ói, phòng Gout, Acute Tumor Lysis syndrome – hội chứng ly giải khối u, lở loét miệng, nhiễm trùng cơ hội, và dinh dưỡng.

Bổ Thể

  • Bổ thể là một thuật ngữ đề cập đến các protein huyết thanh nhạy cảm với nhiệt, có khả năng phân giải vi khuẩn. Hoạt động của bổ thể bị bất hoạt bởi huyết thanh đun nóng ở 56°C trong 30 phút.
  • Cấu tạo: Gồm 20 loại protein khác nhau trong huyết thanh, được sản xuất bởi tế bào gan, đại thực bào, tế bào biểu mô ruột.
    • Một số protein bổ thể gắn vào globulin miễn dịch hoặc các thành phần màng của tế bào..
    • Một số khác là các tiền enzyme mà khi hoạt hóa tạo ra 1 hoặc nhiều protein bổ thể.

Chức Năng

Hỗ trợ đề kháng của ký chủ theo nhiều con đường:

  • Opsonin hóa vi khuẩn, thúc đẩy thực bào.
  • Thu hút và hoạt hóa nhiều loại tế bào khác nhau bao gồm đại thực bào, đa nhân trung tính.
  • Tham gia điều hòa đáp ứng kháng thể và hỗ trợ thanh lọc phức hợp miễn dịch và tế bào chết có chương trình.
  • Đóng góp vào cơ chế viêm và hủy hoại mô, phản ứng phản vệ.

Quá Trình Hoạt Hóa Bổ Thể

Được chia thành 4 con đường:

  • Con đường cổ điển (phụ thuôc kháng thể)
  • Con đường Lectin (không phụ thuộc kháng thể)
  • Con đường hoạt hóa không cổ điển
  • Con đường tấn công (ly giải) màng

Các con đường hoạt hóa

  • Sự hoạt hóa Cl
    • C1 có 3 loại protein: C1q, C1r, Cls. Chúng gắn vào vùng Fc của IgG và IgM.
    • Sự gắn kết bổ thể vào Fc đòi hỏi phải có ion canxi và magie.
    • Kết quả: Hình thành C1qrs được hoạt hoá → Enzyme phân tách C4 thành C4a và C4b.
  • Sự hoạt hóa C4 và C2
    • Các mảnh C4b gắn vào màng và C4a được phóng thích vào môi trường nội mô
    • C1qrs tách C2 thành C2a và C2b.
    • C2a gắn vào màng có liên kết với C4b - Tạo phức hợp C4bC2a, C2b được phóng thích vào môi trường.
    • C4bC2a (C3 convertase) tách C3 thành C3a và C3b.
  • Sự hoạt hóa của C3
    • C3b gắn vào màng có liên kết với C4b và C2a → Tạo C4bC2aC3b (C5 convertase), C3a được phóng thích vào môi trường.
  • Hình thành C5 convertase kết thúc con đường cổ điển.
  • Lưu ý: Vài sản phẩm của con đường này có các hoạt tính sinh học góp phần vào cơ chế đề kháng của ký chủ và cũng có thể dẫn tới các hoạt động có hại.

Các sản phẩm hoạt hóa sinh học

  • C2b: Prokinin: Tách ra bởi plasmin từ kinin, có từ chứng phù.
  • C3a: Anaphylotoxin: hoạt hóa bạch cầu ái kiềm và nhân tế bào nhầm → Hạn chế tính thấm thấu qua thành mạch và sự co tế bào cơ trơn → Sốc phản vệ.
  • C3b: Opsonin: Thúc đẩy quá trình đại thực bào bằng cách liên kết với thụ thể của bổ thể. Hoạt hóa thực bào của tế bào.
  • C4a: Anaphylotoxin: tương tự C3a.
  • C4b: Opsonin: Thúc đẩy quá trình đại thực bào bằng cách liên kết với thụ thể của bổ thể.

Điều Hòa

  • C1-INH: Phân tách C1r va C1s từ C1q
  • C3a: Khử hoạt tính (C3a-INA, carboxypeptidase B); khử họat tính C3a
  • C3b: Yếu tố H và I làm dễ dàng thoái hóa C3b bởi yếu tồ I
  • C4a: C3-INA
  • C4b: C4 gắn protein (C4-BP) và yếu tố I, C4-BP dẽ dàng thoái hóa C4b ngăn chặn sự liên kết của C2a với C4b → Ngăn chặn hình thành C3-convertase.
    • Vai trò của C1-INH - nếu thiếu có liên hệ với bệnh lý phù mach di truyền

Con đường lectin

  • Tương tự con đường cổ điển, khởi đầu bởi sự gắn lectin gắn mannose (MBL) với bề mặt vi khuẩn có hiện diện các polysaccharides chứa mannose (Mannans).

Con đường nhánh/bên (con đường không cổ điển)

  • Bắt đầu với sự hoạt hóa C3 va cần các yếu tố B, D và cation Mg2+
    • Sự khuếch đại hình thành C3b
  • Kiểm soát vong khuếch đại. -DAF

Miễn Dịch Không Đặc Hiệu

Tổng quan

  • Hệ miễn dịch được chia thành hai thành phần chính: • Hệ thống miễn dịch bẩm sinh (MD không đặc hiệu). • Hệ thống miễn dịch thích nghi (MD đặc hiệu).

Chức năng

  • Hệ thống MD bẩm sinh*: • Gồm những yếu tố bao vệ có sẵn và sãn sàng được huy động để chống lại nhiễm trùng. • Là những thành phần của cơ thể phản ứng như nhau với nhiều loại sinh vật. • Không có tri nhớ miễn dich. • Dáp ứng với kháng nguyên dộc lập, tức thì tối đa.
  • Hệ thống MD thích nghi*: • Cán có thời gian dể dápng ung với sự xảm nhập sinh vất. • Là những kháng the chuyên biệt va chế chống lại những sinh vật gây ra đáp ứng • Dién hình của tri nhớ miền dịch. • Đáp ứng với kháng nguyên phụ thuộc, cần một khảong thời gian giữa sự phơi nhiễm vả đáp ứng tối da

Tế bào

  • Những tế bào của hệ thống miễn dịch bắt nguồn từ tuy xương va bao gòm 2 dọng • Dòng tuy: Bạch cầu đa nhân trung tính. Bạc cầu áo toan. Bạch cầu ái kiểm.
  • Dai truc bao.
  • Té bào hình cay. • Dòng lympho: *Lympho T *Lymphо В *Тé бао NK.

Rối Loạn Đông Máu

Bệnh học chảy mẫu.

Phān nhôm bệnh.

  • Rời loạn dông máu bám sinh di truyền
  • Thường đãng thiếa t yếu tá đáng màu
  • Cỏ hoặc khung có liên hộ đối tính
  • Gây nguy cơ cho máu rất nặng.
  • Rồi lại đông màu mắc phải

Rối loan đáng màt bản sinh di truyền: Hemophilla: A (VIII) và B (IX).

  • Di truyền NST đới tỉnh X (Xa23), mang tinh lin Ới tỉnh Thường gắp bở nam giữ nữ ch mang gene lan khuing cũ triều chung Tiến cãn gia định Lưu ỷ bỏn ngoai (ca bệnh nhân) tác cẩu cản trả của tác d
  • Triêu những làm sáng.
  • Chay máu đây mẫu ngual xuât tuyột nợ gay mẫu tụ trong khung não cu chèn é

Rối loạn động máu mắc phải

  • Đặc diém: | Thường ghép ca hệnh than nu. Tiền cần chảy máu Khuing cả Triệu chứng y hật như Hermophilia.
  • Cải thiều vitamin K, Tảng than quan:
  • Vitamin K
  • Thực vặt KI Chống cựu hỏng ăn trái cây thực vật cả dầu
  • Tác mật cắt trả nhật hội chứng của hập khu
  • Thiếu ỷ ế trên trả xa hình ca hay mụ thể K.
  • Triển thượng thế vitamin K Các Rắn thiếu các ỳ tủ Đông mẫu là 1257x. Đã phân biệt rồi hạn để máu do suy hai họ thiết
  • Mấy hình tònh trang thiên về Trong giai đoạn đầu đăng va tiêu thuỷ hột

Cần giải tiêa sợi huyết

Chúc bạn học tập hiệu quả!

Studying That Suits You

Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.

Quiz Team

Related Documents

More Like This

Use Quizgecko on...
Browser
Browser