Podcast
Questions and Answers
Bằng chứng nào sau đây thuộc loại bằng chứng giải phẫu so sánh?
Bằng chứng nào sau đây thuộc loại bằng chứng giải phẫu so sánh?
- Hóa thạch khủng long. (correct)
- Phôi thai của các loài. (correct)
- Cơ quan tương đồng. (correct)
- Cấu trúc phân tử DNA. (correct)
Cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
Cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
- Chi trước của mèo và cánh dơi. (correct)
- Cánh dơi và cánh bướm. (correct)
- Vây cá và cánh chim. (correct)
- Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. (correct)
Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy sự giống nhau giữa các loài về:
Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy sự giống nhau giữa các loài về:
- Cấu trúc cơ thể. (correct)
- Hình thái phôi thai. (correct)
- Trình tự DNA và protein. (correct)
- Cấu trúc xương. (correct)
Cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
Cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
Hóa thạch là bằng chứng của quá trình tiến hóa vì:
Hóa thạch là bằng chứng của quá trình tiến hóa vì:
Cơ quan tương tự là: _____
Cơ quan tương tự là: _____
Cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Vì sao cơ quan tương đồng được xem là bằng chứng quan trọng chứng minh các loài có chung nguồn gốc?
Vì sao cơ quan tương đồng được xem là bằng chứng quan trọng chứng minh các loài có chung nguồn gốc?
Sự giống nhau giữa phôi của các loài động vật có xương sống trong giai đoạn phát triển đầu đời phản ánh điều gì?
Sự giống nhau giữa phôi của các loài động vật có xương sống trong giai đoạn phát triển đầu đời phản ánh điều gì?
Tại sao cơ quan thoái hóa được xem là một bằng chứng của quá trình tiến hóa?
Tại sao cơ quan thoái hóa được xem là một bằng chứng của quá trình tiến hóa?
Sự khác biệt về trình tự DNA giữa các loài có thể giúp xác định điều gì?
Sự khác biệt về trình tự DNA giữa các loài có thể giúp xác định điều gì?
Flashcards
Bằng chứng giải phẫu so sánh
Bằng chứng giải phẫu so sánh
Bằng chứng tiến hóa dựa trên sự tương đồng về cấu trúc giải phẫu giữa các loài.
Cơ quan tương tự
Cơ quan tương tự
Cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nhưng chức năng tương tự nhau.
Ví dụ về cơ quan tương tự
Ví dụ về cơ quan tương tự
Cánh của dơi và cánh của bướm.
Bằng chứng phôi sinh học
Bằng chứng phôi sinh học
Signup and view all the flashcards
Sự khác biệt về trình tự DNA
Sự khác biệt về trình tự DNA
Signup and view all the flashcards
Vai trò của hóa thạch
Vai trò của hóa thạch
Signup and view all the flashcards
Yếu tố tạo ra sự khác biệt lớn giữa các loài
Yếu tố tạo ra sự khác biệt lớn giữa các loài
Signup and view all the flashcards
Chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc tự nhiên
Signup and view all the flashcards
Tại sao các cá thể có đặc điểm khác biệt lại có khả năng sống sót?
Tại sao các cá thể có đặc điểm khác biệt lại có khả năng sống sót?
Signup and view all the flashcards
Ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên
Ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên
Signup and view all the flashcards
Yếu tố giúp loài sinh vật thích nghi với môi trường
Yếu tố giúp loài sinh vật thích nghi với môi trường
Signup and view all the flashcards
Yếu tố làm tăng tính đa dạng
Yếu tố làm tăng tính đa dạng
Signup and view all the flashcards
Nhân tố có thể làm thay đổi nhanh chóng tần số alen
Nhân tố có thể làm thay đổi nhanh chóng tần số alen
Signup and view all the flashcards
Giải thích sự biến mất hoàn toàn của cây thấp
Giải thích sự biến mất hoàn toàn của cây thấp
Signup and view all the flashcards
Tiến hóa hóa học
Tiến hóa hóa học
Signup and view all the flashcards
Vai trò quan trọng của nucleic acid
Vai trò quan trọng của nucleic acid
Signup and view all the flashcards
Loài người xuất hiện ở
Loài người xuất hiện ở
Signup and view all the flashcards
Đặc điểm sinh vật ở kì Carbon
Đặc điểm sinh vật ở kì Carbon
Signup and view all the flashcards
Điểm khác nhau giữa người và vượn
Điểm khác nhau giữa người và vượn
Signup and view all the flashcards
Sự khác nhau giữa môi trường nước và cạn
Sự khác nhau giữa môi trường nước và cạn
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Bằng chứng tiến hóa
- Bằng chứng giải phẫu so sánh bao gồm cơ quan tương đồng.
- Bằng chứng sinh học phân tử về sự giống nhau giữa các loài nằm ở trình tự DNA và protein.
- Hóa thạch là bằng chứng về sự tồn tại của các loài trong quá khứ, sự thay đổi của các loài theo thời gian, và thông tin về môi trường sống cổ xưa.
- Cơ quan tương tự có nguồn gốc khác nhau nhưng chức năng giống nhau.
- Bằng chứng phôi sinh học cho thấy phôi của các loài động vật có xương sống có nhiều điểm giống nhau ở giai đoạn đầu.
- Cơ quan tương đồng được xem là bằng chứng quan trọng vì chúng có cùng nguồn gốc phôi thai nhưng có thể khác chức năng.
- Sự giống nhau giữa phôi của các loài động vật có xương sống trong giai đoạn phát triển đầu đời cho thấy chúng có quan hệ họ hàng gần gũi.
- Cơ quan thoái hóa là bằng chứng tiến hóa vì nó cho thấy sự thay đổi dần dần của cơ thể sinh vật theo thời gian.
- Sự khác biệt về trình tự DNA giúp xác định mức độ tiến hóa và quan hệ họ hàng giữa các loài.
- Hóa thạch cung cấp bằng chứng về sự thay đổi của sinh vật qua các thời kỳ.
- Cơ quan thoái hóa vẫn tồn tại qua nhiều thế hệ vì nó có thể có một chức năng nhỏ hoặc không ảnh hưởng đến sự sống sót.
- Nếu trình tự DNA của hai loài có sự khác biệt lớn, điều này phản ánh hai loài này có tổ tiên chung nhưng phân tách từ rất lâu.
Chọn lọc tự nhiên và tiến hóa
- Chọn lọc tự nhiên là quá trình các cá thể có đặc điểm thích nghi sẽ sống sót và sinh sản.
- Theo Darwin, sự biến dị trong quần thể chủ yếu do quá trình di truyền và đột biến.
- Trong chọn lọc tự nhiên, khả năng sống sót của cá thể được quyết định bởi các đặc điểm di truyền có lợi cho sinh vật và sự thích nghi với môi trường.
- Sự khác biệt giữa các loài mới hình thành chủ yếu do chọn lọc tự nhiên và sự thay đổi di truyền trong các quần thể.
- Darwin cho rằng chọn lọc tự nhiên là động lực chính của tiến hóa vì nó giúp cá thể có đặc điểm thích nghi tồn tại và sinh sản.
- Chọn lọc tự nhiên giúp cải thiện khả năng sống sót của các cá thể trong môi trường sống.
- Theo Darwin, các cá thể có đặc điểm khác biệt có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn nhờ thích nghi tốt hơn với môi trường.
- Chọn lọc tự nhiên loại bỏ các kiểu gen không phù hợp với môi trường sống.
- Nếu một quần thể bị cô lập và bắt đầu sinh sản trong môi trường mới, các đặc điểm di truyền sẽ thay đổi, dẫn đến sự hình thành loài mới.
- Loài sinh vật phát triển và thích nghi với môi trường nhờ chọn lọc tự nhiên tác động vào các đặc điểm có lợi cho sự sinh tồn và sinh sản.
- Đơn vị cơ bản của tiến hóa nhỏ là quần thể.
- Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cá thể.
- Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
- Trong tiến hóa nhỏ, đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
- Cơ chế chính của tiến hóa lớn là chọn lọc tự nhiên và cách ly sinh sản.
- Các loài khủng long tiến hóa thành chim là bằng chứng cho tiến hóa lớn.
- Nếu tần số alen không thay đổi qua các thế hệ, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Đột biến chỉ là nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa vì nó có tần số xuất hiện thấp.
- Chọn lọc tự nhiên có thể làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
- Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm mất đi một số alen do quần thể có kích thước nhỏ.
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen.
- Nếu chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số alen A, hệ số chọn lọc chống lại alen a sẽ chống lại sự thay đổi đó.
- Nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ cây thấp và sau nhiều thế hệ, cây thấp hoàn toàn biến mất, điều này cho thấy chọn lọc tự nhiên đã làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Trong một quần thể ngẫu phối, tần số tương đối của các alen không đổi qua nhiều thế hệ, đây là nội dung của định luật Hardy-Weinberg.
Các quá trình tiến hóa
- Nếu trong quần thể động vật xảy ra hiện tượng giao phối gần, tỉ lệ đồng hợp sẽ tăng.
- Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.
- Năng lượng sinh học không tham gia vào sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất.
- Trong quá trình phát sinh sự sống, các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy) không hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
- Nucleic acid đóng vai trò quan trọng trong sinh sản và di truyền của cơ thể sống.
- Thứ tự xuất hiện các hợp chất phân tử trong quá trình tiến hóa hóa học là: amino acid, nucleotide, carbohydrogen, saccharide, lipid, protein, nucleic acid, DNA.
- Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
- Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật, sinh vật ở kì Carbon có đặc điểm dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện và lưỡng cư trị vì.
- Những điểm giống nhau giữa người và vượn chứng minh mối quan hệ nguồn gốc giữa người và động vật có xương sống.
- Những điểm khác nhau giữa người và vượn chứng minh người và vượn tiến hóa theo hướng khác nhau.
- Homo sapiens xuất hiện sau cùng trong lịch sử phát sinh loài người.
- Điểm khác biệt rõ nét nhất về bản chất để phân biệt loài người với động vật là khả năng tư duy và hệ thống tín hiệu số 2.
- Môi trường sống của sinh vật gồm đất, nước, không khí và sinh vật.
- Sự khác nhau chủ yếu giữa môi trường nước và môi trường cạn là nồng độ oxygen.
- Môi trường sống của sinh vật được phân chia theo các kiểu: đặc trưng và không đặc trưng, tự nhiên và nhân tạo, đất, nước, trên cạn và sinh vật, vô sinh và hữu sinh.
- Hàm lượng khoáng chất ở trên cạn nhiều hơn dưới nước.
- Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây thuộc họ Đậu có môi trường sống ở đất.
- Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
- Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là giới hạn sinh thái.
- Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C; 42°C là giới hạn trên và 5,6°C là giới hạn dưới.
- Hiện tượng lá một số cây họ đậu xếp lại lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc sáng sớm là nhịp sinh học.
- Loài chuột cát ở đài nguyên có thể chịu được nhiệt độ không khí dao động từ -50°C đến +30°C, thể hiện quy luật giới hạn sinh thái.
- Quần thể là một tập hợp cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
- Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ hỗ trợ.
- Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão tốt hơn những cây cùng loài sống riêng rẽ.
- Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường.
- Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
- Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
- Hai loài cá sống chung trong một ao, sẽ có mối quan hệ cạnh tranh.
- Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ nối liền với nhau, thể hiện quan hệ hỗ trợ cùng loài.
- Theo quan niệm hiện đại, đặc trưng về mặt sinh thái của quần thể bao gồm kích thước quần thể, sự phân bố, cấu trúc nhóm tuổi, tỉ lệ giới tính.
- Tự tỉa cành ở thực vật, ăn thịt đồng loại, và cạnh tranh sinh học cùng loài đều thuộc quan hệ đấu tranh cùng loài.
- Chuồn chuồn và ve sầu có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng theo chu kì mùa.
- Tập hợp các quần thểNhiều loài sinh vật cùng phân bố trong một giới hạn thì đó là định nghia của quần xã.
- Điểm giống nhau giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật là đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật.
- Quần xã sinh vật có cấu trúc động.
- Trong phần lớn các quần xã thường xuyên xảy ra các mối quan hệ: hỗ trợ, đối địch.
- Quần xã sinh vật có cấu trúc phân tầng.
- Khu rừng, một hồ tự nhiên, một đàn chuột đồng, một ao cá đều là quần xã.
- Sinh vật phân giải là thành phần của quần thể.
- Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình là số lượng và thành phần loài trong quần xã.
- Thành phần loài là đặc trưng cơ bản của quần xã .
- Loài ưu thế là loài số lượng nhiều và có vai trò quan trọng trong quần xã.
- Trong rừng tự nhiên có 4 tầng chính: (1) Tầng thâm xanh (2) Tầng tán rừng. (3) Tầng vượt tán. (4) Tầng dưới tán rừng , và là thứ tự đúng của trúng.
- Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là quan hệ quan hệ hợp tác.
- penixilin giết chết nhiều loài VSV khác ( vì khuẩn) xung quanh Loài này nằm ở quan hệ ức chế cảm nhiễm.
- Quan hệ đối kháng giữa hai loài gồm (1) Cạnh tranh (2) Kí sinh (3) Ức chế và (4) Sinh vật này ăn sinh vật hại.
- Hệ sinh thái bao gồm toàn bộ các sinh vật trong hệ và các yếu tố xung quanh (Quần xã và các yếu tố vô sinh, hữu sinh)
- Thành phần hữ sinh của hệ sinh thái gồm: sinh vật sản xuất, ăn động vật và sinh vật fan giải.
- Sinh vật sản xuất tổng hợp và hấp thụ chất vô cơ để sống.
- Sông là nơi có sức sản xuất thức ăn thấp nhất.
- Rừng là nơi có sản lượng chất lượng cao nhất.
- Có năng suất cao nhất khi chuỗi thức ăn ngăn
- Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp không đúng vì Hình thành do hoạt của các quy luật và có năng suất cao.
- 1 HSTL hoàn có những điều sau thì mới bền vữn
- vì có hầu hết sinh vật và các vi khuẩn và môi trường.
- Nguyên nhân thúc đẩy diễn Thế sinh thái la vì vì bên trong các thúc đấy sự cạnh tranh sinh học các loài.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.