Podcast
Questions and Answers
Cánh của loài chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
Cánh của loài chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
- Cánh ong
- Vây cá chép
- Cánh dơi (correct)
- Cánh bướm
Cặp cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan tương đồng?
Cặp cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan tương đồng?
- Gai xương rồng và gai hoa hồng
- Mang cá và mang tôm (correct)
- Cánh dơi và tay người
- Cánh chim và cánh côn trùng
Trong các ví dụ sau, những ví dụ nào là về cơ quan tương đồng?
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Trong các ví dụ sau, những ví dụ nào là về cơ quan tương đồng? (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
- (1) và (4)
- (1) và (2)
- (1) và (3)
- (2) và (4) (correct)
Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào bằng chứng nào sau đây?
Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào bằng chứng nào sau đây?
Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh điều gì?
Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh điều gì?
Thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb ở người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 loài này có cùng nguồn gốc. Đây là ví dụ về bằng chứng nào?
Thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb ở người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 loài này có cùng nguồn gốc. Đây là ví dụ về bằng chứng nào?
Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ điều gì?
Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ điều gì?
Xét các cặp cơ quan sau đây:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Gai xương rồng và lá cây mía
(3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
(4) Mang cá và mang tôm.
Các cặp cơ quan tương đồng là:
Xét các cặp cơ quan sau đây: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người (2) Gai xương rồng và lá cây mía (3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp (4) Mang cá và mang tôm. Các cặp cơ quan tương đồng là:
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm .
(2) Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ảnh nguồn gốc chung của sinh giới
(3) Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn tới động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
(4) Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? (1) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm . (2) Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ảnh nguồn gốc chung của sinh giới (3) Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn tới động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới (4) Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây:
Loài A: XAGGTXAGTT
Loài B: XXGGTXAGGT
Loài C: XAGGXATTT
Loài D: XXGGTXAAGT
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên như thế nào?
Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây: Loài A: XAGGTXAGTT Loài B: XXGGTXAGGT Loài C: XAGGXATTT Loài D: XXGGTXAAGT Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên như thế nào?
Flashcards
Cơ quan tương đồng
Cơ quan tương đồng
Cấu trúc có nguồn gốc từ cùng một tổ tiên, có thể có chức năng khác nhau.
Cơ quan tương tự
Cơ quan tương tự
Cấu trúc có chức năng tương tự nhưng không có nguồn gốc chung.
Tiến hóa hội tụ (đồng quy)
Tiến hóa hội tụ (đồng quy)
Sự phát triển hội tụ của các loài khác nhau trong môi trường tương tự.
Bằng chứng sinh học phân tử
Bằng chứng sinh học phân tử
Signup and view all the flashcards
Tiến hóa từ tổ tiên chung
Tiến hóa từ tổ tiên chung
Signup and view all the flashcards
Chọn lọc tự nhiên (Đacuyn)
Chọn lọc tự nhiên (Đacuyn)
Signup and view all the flashcards
Nguyên liệu CLTN (Đacuyn)
Nguyên liệu CLTN (Đacuyn)
Signup and view all the flashcards
Tiến hóa nhỏ
Tiến hóa nhỏ
Signup and view all the flashcards
Định nghĩa tiến hóa nhỏ
Định nghĩa tiến hóa nhỏ
Signup and view all the flashcards
Nguyên liệu tiến hóa
Nguyên liệu tiến hóa
Signup and view all the flashcards
Nhân tố tiến hóa
Nhân tố tiến hóa
Signup and view all the flashcards
Vai trò đột biến
Vai trò đột biến
Signup and view all the flashcards
Yếu tố ngẫu nhiên
Yếu tố ngẫu nhiên
Signup and view all the flashcards
Tiêu chuẩn phân biệt loài
Tiêu chuẩn phân biệt loài
Signup and view all the flashcards
Study Notes
Bằng Chứng Tiến Hóa
- Cánh chim tương đồng với cánh dơi, có cùng nguồn gốc nhưng chức năng khác nhau.
- Mang cá và mang tôm không phải là cơ quan tương đồng.
- Cánh dơi và cánh côn trùng không phải cơ quan tương đồng.
- Vây ngực cá voi và cánh dơi là cơ quan tương đồng.
- Chi trước của thú và tay người là cơ quan tương đồng.
- Xác định quan hệ họ hàng bằng chứng phôi sinh học, cơ quan tương đồng và bằng chứng sinh học phân tử. Cơ quan tương tự không sử dụng.
- Cánh chim và cánh bướm là cơ quan tương tự.
- Ruột thừa người và ruột tịt động vật là cơ quan tương tự.
- Tuyến nọc độc rắn và tuyến nước bọt người không phải cơ quan tương tự.
- Chi trước mèo và tay người không phải cơ quan tương tự.
- Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
- Sự tiến hóa hội tụ (đồng quy) được phản ánh qua gai cây hoàng liên (biến dạng lá) và gai hoa hồng (do phát triển biểu bì thân).
- Cơ quan thoái hóa có thể là cơ quan tương đồng nếu bắt nguồn từ tổ tiên.
- Cơ quan có chức năng như nhau nhưng không cùng nguồn gốc là cơ quan tương tự.
- Cơ quan ở các loài khác nhau, bắt nguồn từ cơ quan tổ tiên nhưng hiện tại có chức năng khác nhau, được gọi là cơ quan tương đồng.
- Trong tiến hóa, cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
- Thành phần axit amin chuỗi β-Hb giống nhau giữa người và tinh tinh là ví dụ về bằng chứng sinh học phân tử, cho thấy cùng nguồn gốc.
- Các cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào là bằng chứng sinh học, nhưng không phải là bằng chứng sinh học phân tử.
- Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin là bằng chứng sinh học phân tử.
- Xương tay người tương đồng cấu trúc chi trước mèo không phải là bằng chứng sinh học phân tử.
- Xác sinh vật trong các thời đại trước được bảo quản trong lớp băng không phải là bằng chứng sinh học phân tử.
- Mã di truyền và 20 loại axit amin chung ở tất cả các loài sinh vật hiện nay là bằng chứng cho thấy các loài sinh vật tiến hóa từ tổ tiên chung.
- Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người không phải cơ quan tương đồng.
- Gai xương rồng và lá cây mía không phải cơ quan tương đồng.
- Vòi hút bướm và đôi hàm dưới bọ cạp không phải cơ quan tương đồng.
- Mang cá và mang tôm không phải cơ quan tương đồng.
- Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
- Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li.
- Không phải mọi sinh vật đều cấu tạo từ tế bào.
- Cơ quan tương tự không phản ánh nguồn gốc chung.
- Gen mã hóa enzyme ở các loài khác nhau cho thấy:
- Loài B và D có quan hệ họ hàng gần nhất dựa trên trình tự nucleotide.
- Loài B và C không có quan hệ họ hàng gần nhất.
- Loài A và D không có quan hệ họ hàng gần nhất.
Học Thuyết Darwin
- Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên theo Darwin là cá thể sinh vật.
- Nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa theo Darwin là biến dị cá thể.
- Darwin là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị trung tính.
- Theo Darwin, nguyên liệu chủ yếu của quá trình chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể.
- Darwin cho rằng quá trình hình thành loài mới diễn ra theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
- Trên quần đảo Galapagos, kích thước mỏ của các loài sẻ có sự khác nhau do áp lực chọn lọc tự nhiên và sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng.
- Theo Darwin, quá trình chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị và di truyền.
- Sự phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể là chọn lọc tự nhiên.
- Thành phần kiểu gen thích nghi với môi trường là kết quả của chọn lọc tự nhiên.
- Chọn lọc tự nhiên tác động lên cá thể nhưng kết quả là tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi.
- Kết quả của chọn lọc tự nhiên tạo ra các quần thể với những kiểu gen quy định đặc điểm thích nghi.
- Chọn lọc tự nhiên loại bỏ các cá thể mang đột biến có hại không phải là phát biểu đúng về chọn lọc tự nhiên theo Darwin.
- Hợp tử không phát triển thành con lai hoặc con lai không có khả năng sinh sản là cách li sau hợp tử.
Học Thuyết Tiến Hóa Tổng Hợp Hiện Đại
Quan Niệm Tiến Hóa
- Quần thể là đơn vị tiến hóa nhỏ nhất.
- Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi thành phần kiểu gen của quẩn thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
- Trong tiến hóa nhỏ, sự cách li đóng vai trò góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.
- Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể, dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
- Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Nguyên Liệu Tiến Hóa
- Quần thể phải có các biến dị di truyền thì tiến hóa mới xảy ra.
- Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
- Nguồn biến dị quần thể có thể được bổ sung thông qua nhập cư.
- Không phải tất cả các biến dị đều là nguyên liệu tiến hóa.
- Đột biến và giao phối ngẫu nhiên là cặp nhân tố cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
- Đột biến là nhân tố cung cấp nguồn nguyên liệu tiến hóa của sinh giới.
Các Nhân Tố Tiến Hóa
-
Các nhân tố làm thay đổi tần số alen gồm: -Chọn lọc tự nhiên -Đột biến -Yếu tố ngẫu nhiên
-
Các nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen gồm: -Giao phối không ngẫu nhiên -Đột biến -Chọn lọc tự nhiên -Yếu tố ngẫu nhiên
-
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số Alen.
-
Đột biến làm phá sinh và phát tán, sau đó chọn lọc tự nhiên định hướng sự thích nghi và chọn lọc.
-
Đột biến vì đột biến làm cho sinh vật thích với môi trường nhất.
-
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại.
-
Đột biến có thể tạo ra các Alen mới và nó giúp phong vốn gen.
-
Đột biến làm phát sinh các Alen mới của quần thể.
-
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm cho số lượng các cá thể kiểu gen khác nhau trong quần thể thay đổi.
-
Một trong những vai trò giao phối ngẫu nhiên là tăng cường trong quần thể bị chia cắt mà còn có thể làm phong phú các kiểu gen, kiểu gen đã có trong quần thể.
-
Trung hòa tính có hại của đột biến là giao phối.
-
Đột biến không thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
-
Di nhập cung cấp chất liệu mới không có tính năng sẵn có, từ đó giảm tính đa dạng di truyền, luôn làm suy giảm dòng truyền thống, và làm tăng lên nhiều hơn không gian truyền thừa.
Chọn lọc Tự Nhiên
- Ở cấp quần thể và ở từng cá thể.
- Chọn lọc tự nhiên tác động và liên hệ với kiểu hình.
- Chọn lọc tự nhiên tạo kiểu sinh sản, những cá thể thích nghi ,giữ lại và tạo ra cách kiểu khác.
- Quan điểm hiện đại chọn lọc tự nhiên tạo ra kiểu gen thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi và giữ các kiểu lại không tạo các tính thích nghi.
- Sự phân hóa khả năng sinh sản những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động qua các điều kiện của môi trường.
- Chọn lọc tự nhiên chống các Alen làm biến đổi hơn.
- Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại không phải các alen mới. Giao phối là nhân tố chính dẫn đến các quá trình hóa sinh mà tạo các nên nguyên liệu thứ cấp.
- Không phải cả các biến dị đều là nguyên liệu nhưng phải có cả ba đều xảy ra.
- Nhân tố nào sau đây không có liên quan: -Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen của quần thể -Nhân tố di nhập gen điều hướng nhất định Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số của Alent theo một hướng nhất định.
- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng của tiến hóa
Chọn lọc Ngẫu Nhien
- Không cần theo một hướng xác định.
- Các quần thế mà yếu tố không được tác động nên không phải lúc nào cũng là có lợi.
- Các quần ngẫu nhiên có thể làm biến đổi tần số Alen trong tế bào không thay đổi so với quần thể từ đó giúp cho có được sức khỏe và một cơ thể tốt.
- Chỉ làm thay đổi thành phần nhưng không làm thay đổi cấu tạo.
- Quá trình tiến hóa không liên quan đến Alen đột nhập qua các giai đoạn.
- Theo quần điểm hiện đại sinh vật bị biến đổi thì liên quan vì không gian và môi trường thay đổi liên tục.
Loài và Quá Trình Hình Thành Loài
Khái niệm loài
-
Ở trong tự nhiên là nòi sinh thái.
-
Phân hai loài vi khuẩn cần tiêu chuẩn di truyền.
-
Sự giao phối giống hay khác loài thường khó thành công.
-
Cách li là cách dẫn đến cản trở thụ tinh tạo thành hợp tử.
-
Các cá thể của loài khác nhau lại có cùng họ hàng gần gũi trong sinh cảnh nên bị cách li về mặt sinh sản.
-
Các loại cách ly không có trong đó là loài thuộc các loài sinh sản.
-
Các loại tạo trước gồm: -Sự sinh sản không bị trùng lập nhau -Các các thể ở sinh sản khác nhau nên không thể sinh sản cùng nhau
-
Không có hợp tử phát triện là loài thụ tinh có trong môi trường hợp tử.
-
Vi khuẩn này thường rất khó có thể thụ phấn vào, đó không phải là con gì.
-
Ở bên ngoài môi trường thì con người hầu như rất khó phát triển.
-
Một số trường hợp chỉ sử dụng ở một số thực vật.
-
Có sự thay đổi và một cấu trúc có từ cách đây hàng triệu năm.
Studying That Suits You
Use AI to generate personalized quizzes and flashcards to suit your learning preferences.
Related Documents
Description
Tổng quan về bằng chứng tiến hóa, bao gồm cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự và cơ quan thoái hóa. Giải thích về tiến hóa hội tụ và cách xác định quan hệ họ hàng bằng chứng phôi sinh học và sinh học phân tử.