Tư Duy Phản Biện Và Kỹ Năng Thuyết Phục PDF
Document Details
Uploaded by ThrillingScandium343
Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Thành Nam
Tags
Summary
Đây là tài liệu về tư duy phản biện và kỹ năng thuyết phục, được giảng dạy tại trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Tài liệu trình bày các khái niệm cơ bản, cấp độ, nguyên lý và ứng dụng của tư duy phản biện trong thực tế.
Full Transcript
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT Chương 3 TƯ DUY PHẢN BIỆN Giảng viên: TS. Nguyễn Thành Nam Điện thoại : 0912346886 Email. : [email protected] MỤC TIÊU S...
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT Chương 3 TƯ DUY PHẢN BIỆN Giảng viên: TS. Nguyễn Thành Nam Điện thoại : 0912346886 Email. : [email protected] MỤC TIÊU Sau khi hoàn thành chương này, người học có thể: 1. Nhận biết giá trị của tư duy phản biện 2. Hiểu được các cấp độ của tư duy phản biện 3. Vận dụng kỹ thuật rèn luyện tư duy phản biện để giải quyết vấn đề 4. Ứng dụng và phát triển bản thân về tư duy. NỘI DUNG 1. Tư duy phản biện là gì? 2. Hai dạng tư duy phản biện phổ biến 3. Vai trò của tư duy phản biện 4. Phát triển kỹ năng tư duy phản biện 5. Ứng dụng 3 1. Tư duy phản biện (Critical thinking) là gì? Là quá trình phân tích, đánh giá, chất vấn các giả thiết hoặc giả định để một người hình thành cách suy nghĩ, đưa ra quan điểm trước vấn đề nào đó và chứng minh, bảo vệ luận điểm của mình một cách logic, nhất quán và phản bác lại những ý kiến trái chiều. Người có lối tư duy phản biện thường: - Không chấp nhận vấn đề ở bề nổi mà thường đào sâu tìm hiểu các lý lẽ và vấn đề liên quan. - Nhìn thế giới dưới nhiều góc độ khác nhau, thích nghi với các thay đổi và xử lý tình huống dễ dàng hơn. Thay vì tiếp nhận và dung nạp thông tin một cách thụ động, đây là một kỹ năng mà bất cứ ai cũng cần có, kể cả trong môi trường học tập hay làm việc. 6 cấp độ của Tư duy phản biện theo thứ tự từ thấp đến cao Cấp độ 1: Trình bày nội dung Việc không nói rõ nội dung sẽ khiến các cuộc họp và trao đổi mất nhiều thời gian mà vẫn không giải quyết được vấn đề. Vì vậy, cấp độ 1 của tư duy phản biện là nói rõ về một nội dung cụ thể. Cấp độ 2: Cấu trúc nói Diễn đạt theo cấu trúc là điều cần thiết để người nghe nắm được vấn đề, không mất nhiều thời gian giải thích. Ví dụ, khi phát biểu ý kiến bạn có thể bắt đầu bằng cấu trúc: “Ý kiến của tôi về vấn đề này là…” Cấp độ 3: Tranh luận cơ bản Tranh luận có thể đến từ hai hoặc nhiều phía với mục đích phản bác ý kiến ban đầu của bạn. Việc bạn cần làm là lập luận khoa học và đưa ra dẫn chứng xác thực để bảo vệ quan điểm hoặc tiếp thu ý kiến của người khác nếu thấy tích cực. Cấp độ 4: Tranh luận hiệu quả Cuộc tranh luận sẽ diễn ra tích cực và mang tính xây dựng khi bạn nhận định rõ các giả thuyết ngầm được đặt ra đằng sau ý kiến phản bác và có tư duy phản biện nhất quán, logic. Cấp độ 5: Thực hành thường xuyên Critical thinking nếu được thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn tư duy logic hơn khi đánh giá nhận định về một lĩnh vực hay vấn đề nào đó. Cấp độ 6: Tư duy hiệu quả Khi đạt đến cấp độ 5, kỹ năng Critical thinking đã hoàn toàn đáp ứng đầy đủ các yếu tố về sự công bằng, chính trực, can đảm, khiêm tốn, bền bỉ và cảm thông. 2. Hai dạng tư duy phản biện phổ biến Tư duy phản biện được biết đến với 2 loại phổ biến: - Tư duy phản biện tự điều chỉnh - Tư duy phản biện ngoại cảnh. Tư duy phản biện tự điều chỉnh Là tư duy phản biện được hình thành do quá trình tự tranh biện với những suy nghĩ trong nội tâm của mình. Khi đứng trước các vấn đề thường đưa ra nhiều đánh giá khác nhau, có đúng và sai. Người có tư duy phản biện tự đánh giá và tranh đấu các luồng suy nghĩ này để đi đến kết luận hoàn chỉnh nhất. Những người có tư duy phản biện tự điều chỉnh đều là người điềm tĩnh, suy nghĩ sâu sắc và lý trí. Ít khi đưa ra kết luận nóng vội và không có sự suy nghĩ. Tư duy phản biện ngoại cảnh Là việc đưa ra ý kiến của bản thân để phản biện lại những ý kiến của người khác về cùng 1 vấn đề. Loại tư duy này thường dễ gặp trong quá trình làm việc nhóm, khi các thành viên cùng thảo luận về vấn đề nào đó. Mỗi cá nhân thường có hướng giải quyết khác nhau và cả nhóm phải cùng phân tích, phản biện để đi đến kết luận chung. Nhờ những suy nghĩ, quan điểm trái chiều mà vấn đề được nhìn nhận đa dạng và khách quan hơn. Từ đó, những giải pháp được đưa ra tổng quát và phù hợp nhất. 3. Vai trò của tư duy phản biện Tư duy phản biện là một kỹ năng tư duy tổng quát trong các lĩnh vực: Quan trọng cho nền kinh tế Trong tương tai, chúng ta sẽ phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố công nghệ, thông tin và sự đổi mới. Tư duy phản biện hết sức cần thiết cho các nền kinh tế đang phát triển như chúng ta để giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả. Thúc đẩy sự sáng tạo Rèn luyện tư duy phản biện không chỉ giúp chúng ta giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng mà còn giúp chúng ta có những ý tưởng đổi mới, sáng tạo. Tư duy phản biện cho phép chúng ta phân tích những ý tưởng này và điều chỉnh chúng sao cho phù hợp nhất. Cải thiện kỹ năng trình bày và khả năng ngôn ngữ Bằng cách suy nghĩ ra ràng và có hệ thống, chúng ta sẽ dễ dàng để thể hiện bản thân mình hơn. Việc rèn luyện tư duy phản biện giúp cải thiện khả năng phân tích, tư duy và hiểu của chúng ta. Sự suy ngẫm Con người cần có kỹ năng tư duy phản biện để tự phản ánh và biện minh cho lối sống, quan điểm của mình. Tư duy phản biện cung cấp chúng ta các công cụ để đánh giá bản thân theo cách chúng ta cần. 4. Phát triển kỹ năng Tư duy phản biện Sáu bước rèn luyện Tư duy phản biện Bước 1: Xác định chính xác vấn đề Khi đối mặt với bất cứ vấn đề nào, tự đặt một số câu hỏi sau đây: Bạn đã biết những gì về vấn đề này? Làm thế nào bạn biết được nó? Bạn đang cố gắng chứng minh, phủ định hay thể hiện điều gì? Bước 2: Thu thập các nguồn thông tin đáng tin cậy Đào sâu nghiên cứu và tích lũy càng nhiều thông tin về vấn đề trên để đưa ra quyết định phù hợp nhất. Đồng thời tìm kiếm các nguồn thông tin đa chiều, thậm chí cả những tài liệu trái ngược với ý kiến cá nhân vốn có về vấn đề đó để mở rộng cách góc nhìn. Bước 3: Kiểm tra và xem xét kỹ lưỡng thông tin Kiểm tra và phân tích các thông tin để chắc chắn rằng nguồn thông tin là đáng tin cậy. Loại bỏ các quan điểm phiến diện mang tính thành kiến Lựa chọn những quan điểm có chứng cứ thuyết phục. Bước 4: Thử đảo lộn mọi thứ và đặt câu hỏi Với những vấn đề phức tạp, thử đảo ngược vấn đề và tự đặt câu hỏi. Tức là đặt ra câu hỏi: “Rõ ràng là điều A đã gây ra điều B, nhưng điều gì sẽ xảy đến khi điều B gây ra điều A?” Điều ngược lại có thể sẽ vô lý, nhưng ít nhất bước này sẽ khiến hành trình tìm ra lời giải cho vấn đề trở nên nhanh chóng và thú vị hơn. Bước 5: Tự đánh giá Đánh giá thông tin bằng Tư duy phản biện với một số câu hỏi như: Ai đã thu thập thông tin này? Họ tìm kiếm thông tin này bằng cách nào? Tại sao? Luôn tự hỏi “Liệu mình có đang nghiêng về bên nào không?” khi tìm kiếm thông tin Bước 6: Đi đến kết luận Xác định các kết luận khác nhau, từ đó cân nhắc những điểm mạnh và hạn chế của mỗi lựa chọn đó. Khi có kết luận cuối cùng cho vấn đề ban đầu, chia sẻ nó tới nhiều nhóm đối tượng người nghe khác nhau. 5. Ứng dụng Ứng dụng Tư duy phản biện theo 6 cấp độ từ thấp đến cao Ở mỗi một cấp độ sẽ có sự khác nhau và cung cấp bản thân các kỹ năng tranh luận, giao tiếp cần thiết trong cuộc sống Cấp độ 1 –Trình bày nội dung cụ thể, rõ ràng, mạch lạc. Nhận biết, chọn đúng các nội dung. Thể hiện sự đồng ý hoặc không đồng ý quan điểm, ý tưởng cụ thể kèm lời giải thích lý do. Tập trung vào hàm ý chính,trọng tâm vấn đề - không lan man, không làm mất thời gian của người khác/nhóm để giải quyết sự việc. Diễn đạt, giọng nói, viết phải rõ ràng, đầy đủ các chi tiết thông tin. Cấp độ 2: Trình bày quan điểm có cấu trúc Đưa ra và bảo vệ quan điểm có cấu trúc để người nghe nắm được vấn đề, bản thân nên tậpdiễn đạt, trình bày như sau: Cấp độ 3: Tranh luận cơ bản, nhận diện lỗi ngụy biện Sử dụng cấu trúc theo mô hình tranh luận ARES Arguments: tên chủ đề tranh luận - Opion Reasoning: các lập luận logic Evidences: các bằng chứng, data Sources: nguồn của bằng chứng Nhận diện các ngụy biện cơ bản để hạn chế, tránh ngụy biện khi lập luận Cấp độ 4: Tranh luận hiệu quả Vận dụng linh hoạt mô hình tranh luận AREs, các cấu trúc suy luận với các giả thiết, giả địnhkết hợp kỹ năng tranh luận và kỹ năng giao tiếp với thái độ cởi mở, khiêm tốn, cầu thị giữa các bên. Cấp độ 5: Thực hành thường xuyên Tập luyện, thực hành thường xuyên để nâng cao tư duy logic trong việc nhận định, đánh giá vấn đề trong mọi lĩnh vực với thái độ cởi mở, khiêm tốn, cầu thị, công bằng. Áp dụng 9 tiêu chuẩn tư duy: rõ ràng, đúng đắn, chính xác, tính liên quan, chiều sâu,chiều rộng, tính logic, ý nghĩa, công bằng. Cấp độ 6: Tư duy hiệu quả Tự phản biện cao, thuần thục trong mọi lĩnh vực để cải thiện chất lượng tư duy ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT THANK YOU! ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT Chương 5 SÁNG TẠO TRONG KỸ NĂNG THUYẾT PHỤC Giảng viên: TS. Nguyễn Thành Nam Điện thoại : 0912346886 Email. : [email protected] MỤC TIÊU Sau khi hoàn thành chương này, người học có thể: 1. Nhận biết vai trò của thuyết phục trong kinh doanh 2. Hiểu được nguyên lý của thuyết phục 3. Vận dụng Thuyết phục để giải quyết vấn đề 4. Ứng dụng và phát triển bản thân NỘI DUNG 1. Vai trò của thuyết phục trong kinh doanh 2. Nguyên lý của thuyết phục 3. Ứng dụng 3 5.1. Vai trò của thuyết phục trong kinh doanh “Mọi thứ đều nên đơn giản, càng đơn giản càng tốt, nhưng không nên đơn giản hơn bản chất của nó” ALBERT EINSTEIN Thuyết phục là gì? Giao tiếp là để được hiểu và được tin tưởng, thuyết phục là hành động giao tiếp thực hiện cả hai mục tiêu này. MARIE-ODILE TAILLARD Thuyết phục cấu thành một “hành động lời nói”, một hành động được thực hiện bằng lời nói hoặc bằng cách nói. "Kỹ năng thuyết phục là khả năng sử dụng lời nói, tư duy, phân tích để đưa ra những lập luận hợp lý, truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng, tạo mối liên kết để làm thay đổi suy nghĩ, thái độ, niềm tin của người khác về một vấn đề trong công việc, cuộc sống." 7 Thuyết hành vi ngôn ngữ Austin (1962) -Hành vi tạo lời : Cô gái giơ chai Coca Cola và hét lên “Coke là hàng thật” trước ống kính truyền hình. -Hành vi tại lời: Khi hét lên “Coke là hàng thật”, cô gái khẳng định rằng sản phẩm có tên “Coke” là hàng thật. -Hành vi mượn lời: Bằng cách hét lên “Coke là hàng thật”, cô gái đã thuyết phục hàng triệu khán giả truyền hình trên khắp thế giới rằng uống Coke là một trải nghiệm đáng giá. Cách duy nhất tôi có thể khiến bạn làm bất cứ điều gì là cho bạn những gì bạn muốn. Bạn muốn gì? Làm thế nào để thu hút bạn bè và gây ảnh hưởng đến mọi người | Đắc Nhân Tâm Dale Carnegie Các kỹ năng thuyết phục Kỹ năng kể chuyện Kỹ năng giải quyết vấn đề Kỹ năng tư duy chiến lược Kỹ năng lắng nghe Kỹ năng ngôn ngữ Kỹ năng ra quyết định 10 Vai trò của thuyết phục trong kinh doanh - Đưa ra thông tin hoặc ý kiến mới; - Tạo ấn tượng tích cực hoặc tiêu cực; - Củng cố niềm tin; - Suy giảm niềm tin; - Niềm tin thay đổi; - Việc thúc đẩy một hành động cụ thể. Chiến lược định hướng thuyết phục Sẽ tranh luận như thế nào và rút ra kết luận như thế nào; Bài phát biểu sẽ được chuẩn bị như thế nào; Tài liệu nào sẽ được sử dụng để phản biện; Công thức nào sẽ được chọn; Cảm xúc, tình cảm sẽ được thể hiện như thế nào; Những gì sẽ được lặp lại; Sẽ nói như thế nào trong bài nói. 5.2. Nguyên lý thuyết phục Đặc điểm nội dung định nghĩa về nguồn tác động thuyết phục Logos Nguyên tắc logo nêu rõ rằng để thuyết phục khán giả, người phát biểu phải cung cấp bằng chứng một cách nhất quán và tuân theo logic của các quy tắc - quá trình lý luận thường xuyên. Ethos Những chuẩn mực đạo đức của người nói và người nghe (công lý, công bằng, tinh thần trách nhiệm) có điểm chung. Pathos Chúng ta mong đợi những cảm xúc gì từ người nghe, sự cân bằng giữa cảm xúc của người nói và người nghe; Khả năng đặt mình vào trạng thái cảm xúc của người khác, ngày gọi là sự đồng cảm. 5.3. Ứng dụng Hoạt động 1 Tình huống 1: Giả sử bạn bán đồ uống trong công viên và nhìn thấy tôi đang chạy tới. Hãy thử thuyết phục tôi bằng một câu ngắn gọn để mua một chai Coca Cola của bạn. -> viết ra 2-3 câu thuyết phục. Hoạt động 1 Tình huống 2: Bạn chạy qua công viên và thấy tôi đang cố bán cho bạn một chai Coca Cola. Và bạn nói không mua. Tại sao bạn lại nói không mua? Hãy suy nghĩ một cách thực tế và viết ra 2–3 lý do khiến bạn không mua đồ uống. Hoạt động 1 Trong tình huống 1, sinh viên đưa ra một số lý do để nói “có”, ví dụ: “ thức uống lạnh và sảng khoái”, “nó sẽ giúp bạn tăng thêm năng lượng” hoặc “hầu hết các vận động viên đều uống Coca Cola khi chạy dài”. Tình huống 2, sinh viên viết những câu thực tế như “Em không thích dừng lại khi đang chạy”, “Em không mang theo ví”, “Em đã uống Coca Cola cách đây 5 phút” hoặc “Em chỉ uống Pepsi”. Những lý do để nói “không” không liên quan gì đến những lý do để nói “có”. Và lý do để nói “không” được ưu tiên hơn. Chúng ta cần giải quyết những lý do khiến người khách nói “không” Hoạt động 2: First Out of the Circle Loses Mục đích Khả năng thuyết phục mọi người là một kỹ năng hữu ích cả trong cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp, đòi hỏi mọi người phải thuyết phục lẫn nhau một cách mạnh mẽ. Đây là một bài tập mang tính giải trí vì nó thu hút mọi người vào một khung cảnh đơn giản nhưng mạnh mẽ. Mục tiêu Thuyết phục người kia di chuyển hoàn toàn ra khỏi khu vực hình tròn mà không chạm hoặc sử dụng bất kỳ lực vật lý nào. Setup: Yêu cầu hai tình nguyện viên sẽ thực hiện bài tập thuyết phục trong khi những người khác quan sát. Thiết lập môi trường giống như một trận đấu vật, trong đó một người cần đẩy người kia ra khỏi khu vực hình tròn. Yêu cầu hai tình nguyện viên đứng giữa vòng tròn. Khán giả nên ở bên ngoài vòng tròn. Giải thích rằng mục tiêu của mỗi người là đưa người kia ra khỏi vòng tròn. Luật chơi: Họ không thể chạm vào nhau hoặc sử dụng vũ lực. Họ có thể sử dụng bất kỳ kỹ thuật gây ảnh hưởng nào họ thích bao gồm tranh luận, thuyết trình, lừa dối, ngoại giao, hối lộ, v.v. Yêu cầu khán giả cổ vũ và động viên những người trên võ đài. Dành 15 phút cho phần này. Trò chơi kết thúc nếu một thí sinh bị thuyết phục bước ra khỏi vòng tròn hoặc hết thời gian. Hoạt động 3: Corporate Story Telling Activity Xem đoạn clip The King's Speech, trong đó vị Vua mới thực hiện buổi phát thanh đầu tiên trong thời chiến về lời tuyên chiến của người Anh với Đức vào năm 1939. Bộ phim này là sự diễn giải kịch tính về câu chuyện có thật về vị vua George VI, người đã nỗ lực để vượt qua một lắp bắp. (Hãy lưu ý từ 1:17-1:21). https://www.youtube.com/watch?v=PPLIw64rLJc ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT THANK YOU! ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT Chương 6 Khởi nghiệp & Nhận diện cơ hội khởi nghiệp Mục tiêu chương Sau khi hoàn thành chương này, người học có thể: Ø Nhận biết được khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp Ø Hiểu được cơ hội khởi nghiệp Ø Hiểu được các cách tiếp cận nhận diện cơ hội khởi nghiệp Ø Nhận biết các đặc điểm của nhà khởi nghiệp Ø Hiểu được kỹ thuật tạo ra ý tưởng 2 Nội dung 1. Khởi nghiệp và doanh nhân 2. Đặc điểm nhà khởi nghiệp thành công 3. Tác động của doanh nghiệp khởi nghiệp 4. Cơ hội kinh doanh là gì? 5. Ba cách tiếp cận nhận diện cơ hội 6. Đặc điểm của nhà khởi nghiệp 7. Kỹ thuật tạo ý tưởng 3 1. Khởi nghiệp là gì? Stevenson & Jarillo – Khởi nghiệp là quá trình các cá nhân theo đuổi các cơ hội mà không quan tâm đến nguồn lực mà họ hiện đang kiểm soát. Fred Wilson – Khởi nghiệp là nghệ thuật biến ý tưởng thành doanh nghiệp. Giải thích những gì doanh nhân khởi nghiệp làm – Các doanh nhân khởi nghiệp tập hợp và sau đó tích hợp tất cả các nguồn lực cần thiết – tiền bạc, con người, mô hình kinh doanh, chiến lược – để biến một phát minh hoặc ý tưởng thành một hoạt động kinh doanh khả thi. 4 Tại sao trở thành doanh nhân? Ba lý do chính khiến mọi người muốn trở thành doanh nhân và thành lập công ty riêng: Khao khát làm chủ Khao khát theo đuổi những ý tưởng riêng Phần thưởng tài chính 5 2. Đặc điểm của nhà khởi nghiệp thành công (1/3) Bốn đặc điểm chính Tập Tập trung sản trung sản Đam Đam mê kinh mê kinh phẩm/khách phẩm/khách doanh doanh hàng hàng Nhà khởi nghiệp thành công Bền bỉ vượt Điều Điều hành hành xuất qua thất bại sắcsắc xuất 6 2. Đặc điểm của nhà khởi nghiệp thành công (2/3) Đam mê kinh doanh – Đặc điểm số một của các doanh nhân thành công là niềm đam mê kinh doanh. – Niềm đam mê này thường bắt nguồn từ niềm tin của doanh nhân rằng doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng tích cực đến cuộc sống của mọi người. Tập trung vào sản phẩm/khách hàng – Đặc điểm xác định thứ hai của các doanh nhân thành công là tập trung vào sản phẩm/khách hàng. – Sự tập trung sâu sắc của một doanh nhân vào sản phẩm và khách hàng thường xuất phát từ thực tế là hầu hết các doanh nhân đều là những “nghệ nhân”. 7 2. Đặc điểm của nhà khởi nghiệp thành công (3/3) Sự bền bĩ vượt qua thất bại – Bởi vì các doanh nhân thường thử nghiệm điều gì đó mới mẻ nên tỷ lệ thất bại đương nhiên là cao. – Một đặc điểm nổi bật của các doanh nhân thành công là khả năng kiên trì vượt qua những trở ngại và thất bại. Điều hành xuất sắc – Khả năng biến một ý tưởng kinh doanh vững chắc thành một hoạt động kinh doanh khả thi là đặc điểm chính của các doanh nhân thành công. 8 Doanh nghiệp khởi nghiệp (1/2) Doanh nghiệp khởi nghiệp – Khái niệm về khởi nghiệp ở cấp độ công ty. – Tất cả các công ty đều nằm trong một phạm vi khái niệm liên tục, từ rất bảo thủ đến có tinh thần kinh doanh cao. – Vị trí của một công ty trong phạm vi liên tục này được gọi là cường độ kinh doanh của nó. 9 Doanh nghiệp khởi nghiệp (2/2) Doanh nghiệp khởi nghiệp Doanh nghiệp “bảo thủ” Chủ động Tư thế hãy “chờ xem”nhiều Đổi mới Ít sáng tạo hơn Chấp nhận rủi ro Không thích rủi ro 10 3. Tác động của các doanh nghiệp khởi nghiệp - kinh tế Sự đổi mới – Là quá trình tạo ra một cái gì đó mới, là trung tâm của quá trình kinh doanh – Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng các doanh nghiệp nhỏ hoạt động tốt hơn các đối tác lớn hơn của họ về việc có được bằng sáng chế. Tạo việc làm – Các doanh nghiệp nhỏ là những người tạo ra hầu hết việc làm mới ở Hoa Kỳ và sử dụng một nửa số nhân viên trong khu vực tư nhân. – Theo khảo sát của Quỹ Kauffman, 92% người Mỹ cho rằng doanh nhân đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo việc làm. 11 3. Tác động của các doanh nghiệp khởi nghiệp - xã hội và các doanh nghiệp lớn hơn Ảnh hưởng đến xã hội – Những đổi mới của các doanh nghiệp kinh doanh có tác động mạnh mẽ đến xã hội. – Hãy nghĩ đến tất cả các sản phẩm và dịch vụ mới giúp cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn, nâng cao năng suất làm việc, cải thiện sức khỏe và giải trí cho chúng ta theo những cách mới. Tác động đến các công ty lớn hơn – Nhiều doanh nghiệp kinh doanh đã xây dựng toàn bộ mô hình kinh doanh của họ xoay quanh việc sản xuất các sản phẩm và dịch vụ giúp các doanh nghiệp lớn hơn hoạt động hiệu quả hơn. 12 4. Cơ hội kinh doanh là gì? (1/2) Cơ hội là một tập hợp điều kiện thuận lợi tạo ra nhu cầu về một sản phẩm, dịch vụ hoặc hoạt động kinh doanh mới. 13 4. Cơ hội là gì (2/2) Bốn đặc điểm quan trọng của cơ hội Hấp dẫn Đúng thời điểm Cơ hội Gắn chặt vào một sản phẩm, dịch vụ hoặc doanh nghiệp Lâu dài tạo ra hoặc tăng thêm giá trị cho người mua hoặc người dùng cuối 14 5. Ba cách tiếp cận nhận diện cơ hội Tìm khoảng trống thị Quan sát xu hướng Giải quyết vấn đề trường 15 Cách tiếp cận 1: Quan sát xu hướng (1/2) Quan sát xu hướng – Xu hướng tạo cơ hội cho doanh nhân theo đuổi. – Các xu hướng quan trọng nhất là: Lực lượng kinh tế Lực lượng xã hội Tiến bộ công nghệ Hành động chính trị và thay đổi quy định – Điều quan trọng là phải nhận thức được những thay đổi trong các lĩnh vực này. 16 Cách tiếp cận 1: Quan sát xu hướng (2/2) Kinh tế Xã hội Công nghệ Khoảng cách Ý tưởng kinh Thay đổi về chính trị và cơ hội dịch vụ, doanh, sản phẩm, luật lệ sản phẩm dịch vụ mới Xu hướng thị trường gợi mở những khoảng trống cơ hội kinh doanh hoặc sản phẩm 17 Xu hướng 1: Kinh tế Xu hướng kinh tế giúp xác định những lĩnh vực chín muồi cho các công ty khởi nghiệp mới và những lĩnh vực mà các công ty khởi nghiệp nên tránh. Ví dụ về xu hướng kinh tế tạo ra cơ hội thuận lợi: – Một nền kinh tế yếu kém tạo điều kiện thuận lợi cho những công ty khởi nghiệp giúp người tiêu dung tiết kiệm chi phí. – Một ví dụ là GasBuddy.com, một công ty bắt đầu giúp đỡ người tiêu dùng tiết kiệm tiền xăng. 18 Xu hướng 2: Xu hướng xã hội Xu hướng xã hội làm thay đổi cách mọi người và doanh nghiệp hành xử và đặt ra các ưu tiên của họ. Những xu hướng này tạo cơ hội cho các doanh nghiệp mới thích ứng với những thay đổi. Ví dụ về xu hướng xã hội - Sự lão hóa của thế hệ baby boomers. - Sự đa dạng ngày càng tăng của nơi làm việc - Tăng sự quan tâm đến các mạng xã hội như Facebook và Twitter - Sự quan tâm ngày càng tăng đối với sức khỏe - Tăng sự quan tâm đến sản phẩm “xanh” 19 Xu hướng 3: Xu hướng công nghệ (1/2) Những tiến bộ trong công nghệ thường xuyên tạo ra các cơ hội kinh doanh. Ví dụ về toàn bộ ngành công nghiệp được tạo ra nhờ tiến bộ công nghệ: - Ngành công nghiệp máy tính - Internet - Công nghệ sinh học - Nhiếp ảnh kỹ thuật số 20 Xu hướng 3: Xu hướng công nghệ (2/2) Một khi công nghệ được tạo ra, các sản phẩm thường xuất hiện để cải tiến nó. Ví dụ: H20Audio Một ví dụ là H20Audio, một công ty do bốn cựu sinh viên Đại học bang San Diego thành lập, chuyên sản xuất vỏ chống nước cho iPhone và iPod của Apple. 21 Xu hướng 4: Hành động chính trị và thay đổi quy định (1/2) Hành động chính trị và những thay đổi về quy định cũng tạo cơ sở cho các cơ hội. Ví dụ Luật bảo vệ môi trường đã tạo cơ hội cho các doanh nhân thành lập công ty giúp các công ty khác tuân thủ luật pháp và quy định về môi trường. 22 Xu hướng 4: Hành động chính trị và thay đổi quy định (2/2) Công ty được thành lập để giúp các công ty khác tuân thủ một luật cụ thể. Ví dụ: - Luật an ninh mạng 23 Cách tiếp cận 2: giải quyết vấn đề (1/2) Giải quyết một vấn đề – Đôi khi việc xác định các cơ hội chỉ đơn giản là nhận ra vấn đề và tìm cách giải quyết nó. – Những vấn đề này có thể được xác định chính xác thông qua việc quan sát các xu hướng và thông qua các phương tiện đơn giản hơn, chẳng hạn như trực giác, tình cờ hoặc cơ hội. 24 Cách tiếp cận 2: giải quyết vấn đề (2/2) Một vấn đề mà Mỹ và các nước khác phải đối mặt là tìm giải pháp thay thế nhiên liệu hóa thạch. Một số lượng lớn các công ty khởi nghiệp, như trang trại năng lượng mặt trời này, đang được thành lập để giải quyết vấn đề này. 25 Cách tiếp cận 3: Tìm kiếm khoảng trống thị trường Khoảng trống trên thị trường – Cách tiếp cận thứ ba để xác định cơ hội là tìm ra khoảng trống trên thị trường. – Khoảng trống trên thị trường thường được tạo ra khi một nhóm người cụ thể cần một sản phẩm hoặc dịch vụ nhưng lại không đại diện cho một thị trường đủ lớn để các nhà bán lẻ hoặc nhà sản xuất chính thống quan tâm. 26 Cách tiếp cận 3: tìm kiếm khoảng trống thị trường Khoảng trống sản phẩm trên thị trường thể hiện những cơ hội kinh doanh khả thi. Ví dụ Năm 2000, Tish Cirovolv nhận ra rằng trên thị trường không có cây đàn guitar nào được sản xuất dành riêng cho phụ nữ. Để lấp đầy khoảng trống này, cô đã thành lập Daisy Rock Guitars, một công ty sản xuất đàn guitar chỉ dành cho phụ nữ. 27 6. Đặc điểm của nhà khởi nghiệp Những đặc điểm có xu hướng khiến một số người nhận ra cơ hội tốt hơn những người khác Kinh nghiệm Nhận thức Mạng lưới xã hội Sáng tạo 28 6.1 Kinh nghiệm Kinh nghiệm trong ngành trước đây – Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng kinh nghiệm trước đây trong một ngành giúp doanh nhân nhận ra các cơ hội kinh doanh. – Bằng cách làm việc trong một ngành, một cá nhân có thể phát hiện ra một thị trường ngách chưa được phục vụ. – Cũng có thể bằng cách làm việc trong một ngành, một cá nhân sẽ xây dựng một mạng lưới quan hệ xã hội, những người cung cấp những hiểu biết sâu sắc giúp nhận ra những cơ hội mới. 29 6.2 Nhận thức Yếu tố nhận thức – Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc nhận biết cơ hội có thể là một kỹ năng bẩm sinh hoặc quá trình nhận thức. – Một số người tin rằng các doanh nhân có “giác quan thứ sáu” cho phép họ nhìn thấy những cơ hội mà người khác bỏ lỡ. – “Giác quan thứ sáu” này được gọi là sự tỉnh táo trong kinh doanh, được định nghĩa chính thức là khả năng nhận thấy mọi thứ mà không cần phải tìm kiếm có chủ ý. 30 6.3 Mạng lưới xã hội (1/3) Mạng lưới xã hội – Mức độ và độ sâu của mạng lưới xã hội của một cá nhân ảnh hưởng đến khả năng nhận biết cơ hội. – Những người xây dựng được mạng lưới quan hệ xã hội và nghề nghiệp đáng kể sẽ có nhiều cơ hội và ý tưởng hơn những người có mạng lưới thưa thớt. – Kết quả nghiên cứu cho thấy khoảng 40% đến 50% số người khởi nghiệp có ý tưởng thông qua tiếp xúc xã hội. Mối quan hệ mạnh và yếu – Tất cả chúng ta đều có mối quan hệ với những người khác được gọi là 31 “mối quan hệ”. Mạng lưới xã hội (2/3) Bản chất của mối quan hệ kết nối mạnh và yếu – Các mối quan hệ bền chặt được đặc trưng bởi sự tương tác và hình thành thường xuyên giữa đồng nghiệp, bạn bè và vợ chồng. – Các mối quan hệ yếu kém được đặc trưng bởi sự tương tác và hình thành không thường xuyên giữa những người quen biết bình thường. Kết quả – Có nhiều khả năng một doanh nhân sẽ có được những ý tưởng kinh doanh mới thông qua các mối quan hệ yếu hơn là các mối quan hệ bền chặt. 32 Mạng lưới xã hội (3/3) Tại sao mối quan hệ ràng buộc yếu lại dẫn đến nhiều ý tưởng kinh doanh mới hơn mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ Mối quan hệ kết nối mạnh Mối quan hệ kết nối yếu Những mối quan hệ này, Những mối quan hệ này, hình thường hình thành giữa những thành giữa những người quen cá nhân có cùng chí hướng, có biết bình thường, không thích xu hướng củng cố những hiểu hợp giữa những người có biết và ý tưởng mà mọi người cùng chí hướng, vì vậy một đã có. người có thể nói điều gì đó với người khác và khơi dậy một ý tưởng hoàn toàn mới. 33 6.4 Tính sáng tạo (1/2) Sáng tạo - Sáng tạo là quá trình tạo ra một ý tưởng mới lạ hoặc hữu ích. - Việc nhận biết cơ hội có thể là một quá trình sáng tạo. - Đối với một cá nhân, quá trình sáng tạo có thể được chia thành năm giai đoạn, như được trình bày trên slide tiếp theo. 34 Tính sáng tạo (2/2) Năm bước để tạo ra ý tưởng sáng tạo 35 7. Kỹ thuật tạo ra ý tưởng Động não Thảo luận nhóm Thư viện và tìm kiếm Internet Ban tư vấn khách hàng Khích lệ ý tưởng mới Bảo vệ ý tưởng khỏi bị đánh cắp 36 Thư viện và tìm kiếm Internet (1/3) Nghiên cứu thư viện – Thư viện là nguồn thông tin thường không được sử dụng đúng mức để tạo ra các ý tưởng kinh doanh mới. – Cách tiếp cận tốt nhất là nói chuyện với một thủ thư tham khảo, người có thể chỉ ra những nguồn tài liệu hữu ích, chẳng hạn như các tạp chí chuyên ngành, tạp chí thương mại và báo cáo ngành. – Chỉ cần duyệt qua một số số của tạp chí thương mại hoặc báo cáo ngành về một chủ đề có thể khơi dậy những ý tưởng mới. 37 Thư viện và tìm kiếm Internet (2/3) Các thư viện công cộng và đại học lớn thường có quyền truy cập vào các công cụ tìm kiếm và các báo cáo ngành mà bạn sẽ phải tốn hàng nghìn đô la để tự mình truy cập. Ví dụ về các Công cụ tìm kiếm hữu ích và báo cáo: - Ngành BizMiner - ProQuest - IBISWorld - Mintel - LexisNexis Academic 38 Thư viện và tìm kiếm Internet (3/3) Tra cứu Internet – Nếu bạn đang bắt đầu từ đầu, chỉ cần gõ “ý tưởng kinh doanh mới” vào công cụ tìm kiếm sẽ tạo ra liên kết tới các bài báo và tạp chí về những ý tưởng kinh doanh mới “nóng nhất”. – Nếu bạn có ý định về một chủ đề cụ thể, hãy thiết lập Google hoặc Yahoo! thông báo qua e-mail sẽ cung cấp cho bạn các liên kết đến một dòng liên tục các bài báo, bài đăng trên blog và các bản tin về chủ đề này.Tìm kiếm được nhắm mục tiêu cũng hữu ích. 39 Ban tư vấn khách hàng Một số công ty thành lập ban tư vấn khách hàng gặp gỡ thường xuyên để thảo luận về nhu cầu, mong muốn và các vấn đề có thể dẫn đến những ý tưởng mới. 40 Khích lệ ý tưởng mới Thiết lập tiêu điểm cho các ý tưởng – Một số công ty gặp phải thách thức trong việc khuyến khích, thu thập và đánh giá các ý tưởng bằng cách chỉ định một người cụ thể để sàng lọc và theo dõi chúng - vì nếu đó là công việc của mọi người thì có thể đó không phải là trách nhiệm của ai cả. Một cách tiếp cận khác là thiết lập ngân hàng ý tưởng, là kho lưu trữ vật lý hoặc kỹ thuật số để lưu trữ ý tưởng. 41 Bảo vệ ý tưởng khỏi bị đánh cắp Bước 1 – Ý tưởng phải được thể hiện dưới dạng hữu hình như ghi vào nhật ký ý tưởng vật lý hoặc lưu trên đĩa máy tính và ghi ngày ý tưởng được nghĩ ra lần đầu tiên. Bước 2 – Ý tưởng cần được bảo đảm. Đây có vẻ là một bước hiển nhiên nhưng thường bị bỏ qua. Bước 3 – Tránh tiết lộ một ý tưởng một cách vô tình hoặc tự nguyện theo cách làm mất đi quyền yêu cầu độc quyền đối với ý tưởng đó. 42 Hoạt động nhóm Chọn 1 ý tưởng kinh doanh mà nhóm biết. Phân tích ý tưởng kinh doanh đó được nhận diện theo cách nào. Quan sát các xu hướng hiện nay và thảo luận xem các cơ hội kinh doanh nào gắn liện với xu hướng đó 43 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT THANK YOU! ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT CHƯƠNG 7 TƯ DUY KHỞI NGHIỆP Mục tiêu Sau khi hoàn thành chương này, người học có thể: 2. Nắm được quy trình khởi nghiệp và một số mô hình khởi nghiệp 3. Vận dụng được tư duy sáng tạo, dám dấn thân để có thể thử sức với tinh thần doanh nhân, tinh thần khởi nghiệp. Nội dung 7.1 Các bước khởi nghiệp cơ bản 7.2 Mô hình khởi nghiệp 7.1 Các bước khởi nghiệp cơ bản Những mốc quan trọng trên con đường khởi nghiệp được Funders and Founders đúc rút qua Infographic dưới đây Quá trình khởi nghiệp có thể tóm lược thành 3 giai đoạn: 1. Từ ý tưởng thành sản phẩm thử nghiệm Tập trung vào việc phát triển sản phẩm và hoàn thiện sản phẩm theo nhu cầu thị trường 2. Thành lập công ty Sau khi đã có sản phẩm, có khách hàng sử dụng, tiếp theo sẽ là thành lập công ty để mở rộng quy mô, phục vụ thị trường lớn hơn. 3. Phát triển Nếu công ty hoạt động tốt, sản phẩm được nhiều khách hàng sử dụng thì mở rộng công ty, chiếm lĩnh các thị trường khác. 7.2 Mô hình khởi nghiệp Ý tưởng doanh Mô hình và Chi tiết hoạt nghiệp khởi phương thức động của doanh nghiệp kinh doanh nghiệp Một số mô hình kinh doanh tiêu chuẩn: - Mô hình kinh doanh sản xuất - Mô hình kinh doanh bán lẻ - Mô hình kinh doanh nhượng quyền - Mô hình kinh doanh dịch vụ: quảng cáo, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ Một số mô hình kinh doanh mới: - Các mô hình bán hàng trực tuyến, bán hàng đa cấp - Dell cho phép khách hàng tuỳ chọn cấu hình máy tính, mua từ xa - Google cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến,… - Grap cung cấp dịch vụ đặt xe taxi công nghệ,… Mô hình khởi nghiệp tinh gọn CANVAS Đối tác chính: - Đối tác quan trọng của chúng ta là ai? - Các nhà cung cấp chính của chúng ta là ai? - Những nguồn lực nào chúng ta có được từ các đối tác chính? - Những hoạt động nào cần thực hiện với các đối tác chính? Hoạt động chính: - Những hoạt động chính mang lại giá trị cho doanh nghiệp - Kênh phân phối chủ yếu - Các khách hàng lớn - Những nguồn doanh thu Giá trị đề xuất: - Chúng ta đang tạo ra giá trị gì cho khách hàng? - Chúng ta đang giúp giải quyết vấn đề nào cho khách hàng? - Những gói sản phẩm/dịch vụ chúng ta cung cấp cho thị trường mục tiêu nào? - Những nhu cầu nào của khách hàng mà chúng ta đáp ứng được? - Các sản phẩm khả thi tối thiểu là gì? 10 Khách hàng - Khách hàng mục tiêu của chúng ta là ai? - Mô tả khách hàng mục tiêu Mối quan hệ khách hàng - Làm thế nào để chúng ta có được khách hàng, giữ chân khách hàng và phát triển khách hàng? - Những mối quan hệ khách hàng nào chúng ta sẽ thiết lập - Chi phí quản lý và chăm sóc khách hàng Các kênh phân phối - Chúng ta tiếp cận khách hàng mục tiêu qua kênh phân phối nào? - Các đối thủ cạnh tranh tiếp cận họ như thế nào? - Hiệu quả của từng kênh phân phối Cấu trúc chi phí - Các chi phí quan trọng nhất cho mô hình kinh doanh của chúng ta là gì? - Nguồn lực quan trọng nhất, đắt tiền nhất - Các hoạt động nào chi phí tốn kém nhất Dòng doanh thu - Mô hình doanh thu - Giá trị khách hàng sẵn sàng trả - Các chiến thuật tăng doanh thu Mô hình khởi nghiệp BARINGGER/IRELAND CHIẾN LƯỢC CỐT LÕI NGUỒN LỰC Năng lực lõi Tài sản chính Sứ mạng Sự khác biệt Phạm vi sản Thị trường mục phẩm/Thị tiêu trường TÀI CHÍNH HOẠT ĐỘNG Nguồn doanh thu chính Kênh phân phối Sản xuất sản phẩm/dịch vụ Các đối tác Cơ cấu chi phí Cơ cấu chính Mô hình khởi nghiệp tinh gọn Bắt đầu bằng cách phác thảo một danh sách ngắn các yếu tố chính để hướng dẫn doanh nghiệp và cập nhật khi cần Kế hoạch tập trung vào cốt lõi kinh doanh vì vậy chỉ có các chi tiết quan trọng về marketing, doanh thu, tài chính,… Nguyên tắc viết: 1. Viết ngắn gọn, đơn giản 2. Kiểm tra sản phẩm khả thi tối thiểu 3. Xem lại kết quả 4. Bổ xung và chỉnh sửa ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT THANK YOU!