Chapter 5 - E-commerce Transactions - PDF

Document Details

TriumphantSurrealism

Uploaded by TriumphantSurrealism

Banking Academy of Vietnam

Tags

e-commerce electronic commerce digital transaction business administration

Summary

This document discusses e-commerce transactions, including concepts, legal aspects, and electronic contracts. It also provides a comparison between traditional and e-commerce transactions, highlighting the steps involved in an e-commerce sales process. The document likely serves as study material for a business administration course.

Full Transcript

CHƯƠNG 5– GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 1 Nội dung bài học  Khái niệm giao dịch trong thương mại điện tử  Cơ sở pháp lý đối với giao dịch điện tử  Hợp đồng điện tử 2 Khái niệm giao dịch t...

CHƯƠNG 5– GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 1 Nội dung bài học  Khái niệm giao dịch trong thương mại điện tử  Cơ sở pháp lý đối với giao dịch điện tử  Hợp đồng điện tử 2 Khái niệm giao dịch trong TMĐT  Giao dịch: Sự thỏa thuận, truyền thông hoặc dịch chuyển giữa các thực thể hoặc đối tượng. Sự trao đổi khoản mục giá trị: thông tin, hàng hóa, dịch vụ.  Giao dịch trong TMĐT:là hệ thống bao gồm không chỉ các giao dịch liên quan đến mua bán hàng hóa, dịch vụ, tạo thu nhập mà còn là các giao dịch có khả năng trợ giúp quá trình tạo ra thu nhập: kích thích nhu cầu đối với hàng hóa, cung ứng dịch vụ trợ giúp bán hàng, trợ giúp người tiêu dùng… 3 Giao dịch TM truyền thống vs TMĐT Các bước trong chu trình bán hàng Thương mại truyền thống Thương mại điện tử Tìm kiếm thông tin sản phẩm Tạp chí, tờ rơi, catalog.. Trang web Yêu cầu mua sản phẩm, chuyển yêu cầu đã chấp Dạng ấn phẩm Thư tín điện tử nhận Kiểm tra catalog giá cả Catalog thường Catalog điện tử Kiểm tra tồn kho và khẳng định giá cả Fax, điện thoại Catalog trực tuyến Lập đơn đặt hàng (người mua) Dạng ấn phẩm Email, Web Theo dõi đơn hàng Dạng ấn phẩm CSDL trực tuyến Kiểm tra tồn kho Ấn phẩm, fax, điện thoại CSDL trực tuyến, web Lịch trình phân phối Ấn phẩm Email, catalog trực tuyến Lập hóa đơn Ấn phẩm CSDL trực tuyến Phân phối sản phẩm Nhà vận chuyển Nhà vận chuyển, Internet Xác nhận biên lai Dạng ấn phẩm Thư điện tử Gửi hóa đơn Thư tín truyền thống Thư điện tử Nhận hóa đơn Thư tín truyền thống EDI (Electronic Data Interchange) Lịch trình thanh toán Dạng ấn phẩm EDI, CSDL online Gửi thanh toán Thư tín truyền thống EDI 4 Nhận thanh toán Thư tín truyền thống EDI Hệ thống giao dịch TMĐT 4 yếu tố cơ sở của các hệ thống giao dịch TMĐT: ▪ “Khách hàng” – máy tính cá nhân nối mạng Internet: sử dụng máy tính để xem thông tin và mua hàng. ▪ “Người bán”: Là hệ thống máy tính chứa đựng catalogue điện tử (website, csdl….) ▪ Hệ thống giao dịch: Hệ thống tạo ra đơn đặt hàng cụ thể và chịu trách nhiệm thanh toán, lưu trữ hồ sơ và các vấn đề giao dịch kinh doanh. ▪ Cổng thanh toán: Hệ thống máy tính định hướng chỉ thị đối với mạng tài chính (cấp phép, giải quyết thẻ tín dụng) 5 Hệ thống luật, nghị định về giao dịch điện tử và CNTT 6 Nguồn: Báo cáo TMĐT 2011 Các văn bản thuộc hệ thống luật GDDT Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 7 Hệ thống luật, nghị định về giao dịch điện tử và CNTT ❖ Nghị định số 57/2006/NĐ-CP về thương mại điện tử Là nghị định đầu tiên hướng dẫn luật giao dịch điện tử, được ban hành vào ngày 9/6/2006. Với việc thừa nhận chứng từ điện tử có giá trị pháp lý tương đương chứng từ truyền thống trong mọi hoạt động thương mại từ chào hàng, chấp nhận chào hàng, giao kết hợp đồng cho đến thực hiện hợp đồng. Tạo hành lang pháp lý để các DN tiến hành giao dịch Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp các bên tham gia, là căn cứ để xét xử khi có tranh chấp. Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 8 Hệ thống luật, nghị định về giao dịch điện tử và CNTT ❖ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính Là điều kiện cần thiết để hình thành và phát triển môi trường giao dịch điện tử an toàn, hiệu quả, giúp chính phủ quản lý được giao dịch trong hoạt động nghiệp vụ tài chính. Giảm thiểu hậu quả xấu phát sinh trong GDĐT như trốn thuế, gian lận khi lập hóa đơn chứng từ Tạo điều kiện thuận lợi cho tiến trình cải cách của ngành tài chính trên nền tảng ứng dụng CNTT. Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 9 Hệ thống luật, nghị định về giao dịch điện tử và CNTT ❖ Nghị định số 35/2007/NĐ –CP về GDĐT trong hoạt động ngân hàng Cho phép sử dụng chứng từ điện tử và chữ ký điện tử trong nghiệp vụ kế toán và thanh toán ngân hàng Đặt nền móng cho quá trình mở rộng triển khai giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, hỗ trợ hiệu quả các giải pháp thanh toán cho TMĐT tại Việt Nam. ❖Nghị định số 26/2007/NĐ-CP về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Nghị định này quy định về chữ ký số và nội dung cần thiết liên quan đến sử dụng chữ ký dố, bao gồm chứng thư số và việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số. 10 HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ  Hợp đồng Là sự thỏa thuận giữa các bên để tiến hành một công việc, hành động, hành vi nhất định nhằm đem lại quyền và lợi ích cho các bên.  Hợp đồng điện tử Là hợp đồng có nội dung cơ bản như hợp đồng truyền thống. Giao kết thông qua phương tiện điện tử. Truyền, nhận thông qua mạng viễn thông = + 12 MINH HỌA HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ Đơn giản Phức tạp 13 YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HĐĐT Who – Người mua, người bán – sự tham gia các bên liên quan Where/ When: Địa điểm thời gian ký kết HĐĐT What: Đối tượng (sản phẩm, dịch vụ, thông tin) hoW: phương tiện ký kết 14 QUY TRÌNH KÝ KẾT HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ Ký kết hợp đồng Website Sản phẩm/dịch vụ HĐĐT Khách hàng Tổ chức thực hiện Quy trình ký kết HĐĐT Quy trình thực hiện HĐĐT Vận chuyển Phân phối Sản xuất + + Thực hiện hợp đồng 15 ĐẶC ĐIỂM HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ 1 Thể hiện bằng thông điệp dữ liệu 2 Do các phương tiện điện tử tạo ra, truyền gửi và lưu trữ 3 Phạm vi ký kết rộng 4 Phức tạp về kỹ thuật 5 Luật điều chỉnh chưa hệ thống và chi tiết 16 PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ Hợp đồng truyền thống số hóa Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch tự động Hợp đồng điện tử hình thành qua thư điện tử Hợp đồng được ký qua các sàn giao dịch điện tử, hợp đồng điện tử có sử dụng chữ ký số 17 HỢP ĐỒNG TRUYỀN THỐNG SỐ HÓA  Đặc điểm: Hợp đồng truyền thống đã được chuẩn hóa nội dung, do một bên Bên A soạn thảo và đưa lên website để Bên B các bên tham gia ký kết. Nội dung  Bao gồm: Điều 1. Hợp đồng viễn thông, Internet, điện thoại Điều 2. Hợp đồng tư vấn ….. Hợp đồng du lịch, vận tải, bảo hiểm, tài chính Tôi đồng ý Hợp đồng sử dụng phần mềm …… 18 HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ HÌNH THÀNH QUA GIAO DỊCH TỰ ĐỘNG  Đặc điểm: Phổ biến trên website điện tử bán lẻ B2C: Amazon, Dell, Ford…. Nội dung không được soạn sẵn, hình thành trong quá trình giao dịch 19 Tình huống tranh chấp thương mại điện tử Khi hãng A vô tình niêm yết nhầm giá cho một loại sản phẩm điện thoại trên website tại Mỹ với giá 100USD thay vì 300USD, hàng nghìn đơntinđặt hàng đã được thực hiện qua mạng trước khi công ty phát hiện và sửa lỗi. Công ty A đứng trước hai lựa chọn: - Thông báo cho khách hàng về sự nhầm lẫn và từ chối giao hàng - Chấp nhận thực hiện toàn bộ các đơn đặt hàng Giải pháp 2. Thiệt hại khoảng 1 triệu USD HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ HÌNH THÀNH QUA EMAIL  Đặc điểm: Phổ biến trong giao dịch thương mại điện tử quốc tế. Tương tự quy trình truyền thống. Phương tiện sử dụng: máy tính, mạng Internet & Email.  Ưu điểm: Truyền tải nhiều chi tiết, thông tin Tốc độ giao dịch nhanh Chi phí thấp Phạm vi rộng  Nhược điểm: Tính bảo mật, khả năng ràng buộc 21 Giao kết hợp đồng qua email  Người bán (Việt Nam) và người mua (Hàn Quốc) thỏa thuận bằng miệng hợp đồng mua bán vào ngày 30 tháng 6 năm 2013: - 4000 sản phẩm bình gốm - giá 2 USD/c tại cảng Hải Phòng - Giao hàng 45 ngày sau khi ký hợp đồng - Thanh toán 50% trước khi giao hàng - thanh toán nốt 50% sau khi giao hàng - cảng đến Busan, Hàn Quốc 22 Giao kết hợp đồng qua email  Ngày 15 tháng 7, người mua (Hàn Quốc) đề nghị người bán (Việt Nam) thảo một hợp đồng với các điều khoản đã thỏa thuận.  Nhân viên của người bán thảo một hợp đồng bằng email với nội dung chính như 2 bên đã thỏa thuận, cuối email ghi: Best regards Nguyen Van NB DIRECTOR ABC Import-Export Co., Ltd. 1A Lang thuong, Dong Da, Hanoi, Vietnam Tel: 84-4-7751581; Fax: 84-4-7751582 23 Giao kết hợp đồng qua email Ngày 15 tháng 8, người mua đề nghị người bán giảm giá 10% do tình hình thị trường tại hàn quốc xấu đi Người bán sau khi cân nhắc, đánh giá tình hình trả lời bằng email rằng “không đồng ý với đề nghị giảm giá” Ngày 30 tháng 8, người mua trả lời do người bán không đồng ý giảm giá nên không thực hiện hợp đồng nữa 24 Giao kết hợp đồng bằng email  Câu hỏi: 1. Hợp đồng có hình thành không 2. Hợp đồng hình thành vào thời điểm nào,tại đâu 3. Người bán (Việt Nam) có khả năng thắng kiện nếu khởi kiện không. 25 HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ Đặc điểm: Hình thức hợp đồng điện tử được sử dụng trên các sàn giao dịch tiên tiến như Alibaba, Covisint, Bolero… Các bên tham gia sử dụng chữ ký số để ký vào các thông điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch. Độ bảo mật và ràng buộc trách nhiệm cao Bắt buộc có sự tham gia của cơ quan chứng thực chữ ký số. 26 QUY TRÌNH KÝ KẾT HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ 27 LỢI ÍCH CỦA HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ 1 Tiết kiệm thời gian, chi phí giao dịch, đàm phán 2 Giảm chi phí bán hàng 3 Giao dịch nhanh chóng chính xác hơn 4 Nâng cao năng lực cạnh tranh 5 Tăng cường khả năng hội nhập kinh tế thế giới 28 CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ TRONG TMĐT Business Consumer Government Business B2B B2C B2G Xuất nhập khẩu mua Bán lẻ qua mạng bán nguyên liệu www.amazon.com www.alibaba.com Consumer C2B C2C C2G Đặt hàng theo nhóm Đấu giá trên Chính phủ điện tử www.priceline.com www.ebay.com Government G2B G2C G2G Cung cấp dịch vụ công Thuế thu nhập cá Giao dịch giữa các trực tuyến: nhân cơ quan của chính Hải quan điện tử, đăng phủ ký kinh doanh 29 CHỦ THỂ HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ TRONG TMĐT  Doanh nghiệp: + Có giấy phép kinh doanh + Có mã số thuế (mã số kinh doanh)  Đối với người tiêu dùng: có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi  Trong giao dịch B2C Uy tín, thương hiệu của chính doanh nghiệp đó Sự xác thực của một cơ quan có uy tín(bộ thương mại,cơ quan quản lý sàn giao dịch điện tử, nhà cung cấp dịch vụ internet…) Để xác thực khách hàng, doanh nghiệp căn cứ vào - Thẻ tín dụng - ID number, địa chỉ, vân tay, giọng nói, chữ ký số…  Trong giao dịch B2B các doanh nghiệp xác thực lẫn nhau: Cơ quan chứng thực khi sử dụng chữ ký số Thông qua một cơ quan quản lý, tổ chức có uy tín 30 KÝ KẾT HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ  B2B: Diễn ra tại các sàn giao dịch (B2B – e-Marketplace) Phương tiện giao dịch, ký kết: Email, trao đổi dữ liệu điện tử EDI (Electronic Data Interchange)  B2C: Giao dịch khách hàng cá nhân và hệ thống thông tin tự động. Hợp đồng: - Điện tử - Truyền thống Phần mềm hỗ trợ: - Phần mềm giới thiệu sản phẩm – Catalogue điện tử - Phần mềm giỏ mua hàng – Shopping cart - Phần mềm xử lý giao dịch – Transaction processing 31 THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ B2B  B2B bao gồm 2 cấp độ: 1: Thanh toán, giao hàng, cung cấp dịch vụ + ứng dụng CNTT 2: Sử dụng sàn giao dịch điện tử làm trung tâm để qua đó tiến hành các giao dịch, thanh toán, phân phối, đặc biệt là xử lý chứng từ điện tử.  Dell là công ty đầu tiên triển khai ký kết hợp đồng điện tử B2B thành công. 32 QUY TRÌNH GIAO DỊCH CỦA DELL 33 THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ B2C Quá trình này bao gồm các bước sau: ▪ Kiểm tra thanh toán ▪ Kiểm tra tình trạng hàng trong kho ▪ Tổ chức vận tải ▪ Mua bảo hiểm: Trong một số trường hợp hàng hóa cần được bảo hiểm. ▪ Sản xuất hàng hóa: Sau khi nhận được đơn hàng hóa có thể được sản xuất, lắp ráp, hoặc nhập từ nhà sản xuất…. ▪ Dịch vụ: Bảo hành, hướng dẫn sử dụng, nâng cấp… ▪ Mua sắm và kho vận ▪ Liên hệ với khách hàng ▪ Xử lý hàng trả lại 34 QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ B2C 35 HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ VS HỢP ĐỒNG TRUYỀN THỐNG Hợp đồng truyền thống Hợp đồng điện tử Hình thức In trên giấy Thông điệp dữ liệu Nội dung Do các bên thương lượng và lập ra Do các bên thương lượng và lập ra Do máy tính tự động tạo ra trong quá trình giao dịch Phạm vi ký kết Thường hẹp, do rào cản về biên giới Rộng hơn do ứng dụng tính toàn cầu lãnh thổ quốc gia của Internet Phương tiện ký Giấy bút truyền thống Phương tiện điện tử, chữ ký số kết Bên thứ ba Người làm chứng, công chứng để xác -Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông thực hợp đồng -Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử Chi phí và thời Cao và tốn kém thời gian Thấp, thuận tiện, tốc độ nhanh, an gian ký kết toàn Thanh toán Tiền mặt, chuyển khoản Thanh toán điện tử Giao hàng Hệ thống phân phối truyền thống -Giao hàng truyền thống -Giao hàng trực tuyến 36 VI PHẠM HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ Từ góc độ vi phạm quy trình ký kết HĐĐT thường bao gồm: ▪ Vi phạm thủ tục, quy trình khởi tạo các dữ liệu điện tử ▪ Vi phạm các quy định liên quan đến yêu cầu kỹ thuật: quy trình bảo mật, chữ ký điện tử, hướng dẫn khách hàng, cách thức trả lời…. ▪ Vi phạm các quy trình kỹ thuật về tạo lập và sử dụng website bán hàng ▪ Vi phạm các quy định về thủ tục, quy trình truy cập để mua hàng trên website ▪ Vi phạm quy định về kỹ thuật dẫn đến mắc lỗi trong việc nhập, tạo truy cập CSDL 37 TRANH CHẤP VỀ HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ  Các loại hình tranh chấp về hợp đồng điện tử: ▪ Tranh chấp về giá trị pháp lý của chào hàng điện tử ▪ Tranh chấp về lỗi nhập dữ liệu trong giao dịch điện tử ▪ Tranh chấp liên quan đến chữ ký điện tử: Ràng buộc giữa chữ ký điện tử và Email ▪ Tranh chấp liên quan đến nội dung hợp đồng điện tử 38 HĐĐT TẠI VIỆT NAM  Cơ sở pháp lý để ký kết HĐĐT tại Việt Nam: ▪ Luật giao dịch điện tử năm 2005 nhằm tạo cơ sở pháp lý cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử Phương tiện điện tử sử dụng trong ký kết hợp đồng điện tử Lĩnh vực sử dụng hợp đồng điện tử Giá trị pháp lý của giao dịch điện tử Thông điệp dữ liệu đáp ứng yêu cầu về văn bản Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử Thời gian địa điểm gửi nhận thông điệp dữ liệu Trách nhiệm của bên thứ ba ▪ Luật GDĐT đã thừa nhận giá trị pháp lý của HĐĐT ▪ Luật GDĐT đã quy định cụ thể nguyên tắc giao kết HĐĐT ▪ Luật GDĐT đã quy định cụ thể về hình thức của HĐĐT ▪ Luật GDĐT đã có quy định cụ thể hướng dẫn ký kết HĐĐT ▪ Luật GDĐT đã có quy định cụ thể về chữ ký trong giao kết HĐĐT 39 Thời gian hình thành hợp đồng ❖ Người bán nhận được một đơn đặt hàng bằng thư điện tử, có ký bằng chữ ký số của người mua. Người bán gửi thông điệp đồng ý với nội dung đặt hàng. Thời điểm nào được coi là thông điệp này đã gửi đi ? Biết rằng lúc đó người bán đang ở Anh còn máy chủ email của người bán đặt tại Hà Nội. ❖ Trả lời: Thời điểm thông điệp rời khỏi máy chủ mail tại Hà Nội. ❖ Điều 17. K1: Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo. Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 40 Địa điểm hình thành hợp đồng ❖ Trong trường hợp trên, địa điểm nào được coi là địa điểm gửi chấp nhận đặt hàng của người bán: Anh hay Hà Nội ❖ Trả lời: Hà Nội ❖ Điều 17, khoản 2: Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của người khởi tạo nếu là cá nhân. Trường hợp người khởi tạo có nhiều trụ sở thì địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất đối với giao dịch. Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 41 Nhận thông điệp dữ liệu Điều 18. Nhận thông điệp dữ liệu  1. Người nhận thông điệp dữ liệu là người được chỉ định nhận thông điệp dữ liệu từ người khởi tạo thông điệp dữ liệu nhưng không bao hàm người trung gian chuyển thông điệp dữ liệu đó.  2. Trong trường hợp các bên tham gia giao dịch không có thoả thuận khác thì việc nhận thông điệp dữ liệu được quy định như sau:  a) Người nhận được coi là đã nhận được thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được nhập vào hệ thống thông tin của mình;  b) Người nhận có quyền coi mỗi thông điệp dữ liệu nhận được là một thông điệp dữ liệu độc lập, trừ trường hợp thông điệp dữ liệu đó là bản sao của một thông điệp dữ liệu khác mà người nhận biết hoặc buộc phải biết thông điệp dữ liệu đó là bản sao.  c) Trường hợp trước hoặc trong khi gửi thông điệp dữ liệu, người khởi tạo có yêu cầu hoặc thoả thuận với người nhận về việc người nhận phải gửi cho mình thông báo xác nhận khi nhận được thông điệp dữ liệu, thì người nhận phải thực hiện đúng yêu cầu hoặc thoả thuận này; Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 43  d) Trường hợp trước hoặc trong khi gửi thông điệp dữ liệu, người khởi tạo đã tuyên bố thông điệp dữ liệu đó chỉ có giá trị khi có thông báo xác nhận thì thông điệp dữ liệu đó được coi là chưa gửi cho đến khi người khởi tạo nhận được thông báo của người nhận xác nhận đã nhận được thông điệp dữ liệu đó;  đ) Trường hợp người khởi tạo đã gửi thông điệp dữ liệu mà không tuyên bố về việc người nhận phải gửi thông báo xác nhận và cũng chưa nhận được thông báo xác nhận thì người khởi tạo có thể thông báo cho người nhận là chưa nhận được thông báo xác nhận và ấn định khoảng thời gian hợp lý để người nhận gửi xác nhận. Nếu người khởi tạo vẫn không nhận được thông báo xác nhận trong khoảng thời gian đã ấn định, thì người khởi tạo có quyền coi như chưa gửi thông điệp dữ liệu đó. Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 44 Thời điểm, địa điểm nhận thông điệp dữ liệu  Trong trường hợp các bên tham gia giao dịch không có thoả thuận khác thì thời điểm, địa điểm nhận thông điệp dữ liệu được quy định như sau:  1. Nếu người nhận đã chỉ định một hệ thống thông tin để nhận thông điệp dữ liệu, thời điểm nhận là thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống thông tin được chỉ định. Trường hợp người nhận không chỉ định một hệ thống thông tin để nhận thông điệp dữ liệu, thì thời điểm nhận thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào bất kỳ hệ thống thông tin nào của người nhận; Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 45  2. Địa điểm nhận thông điệp dữ liệu là trụ sở của người nhận nếu người nhận là tổ chức hoặc nơi cư trú thường xuyên của người nhận nếu người nhận là cá nhân. Nếu người nhận có nhiều trụ sở thì địa điểm nhận thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với giao dịch. Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 46 Xác nhận đã nhận được thông điệp dữ liệu Người nhận đã nhìn thấy thông điệp dữ liệu nhưng chưa mở ra đọc, trường hợp này có được coi là đã nhận được hay không?  Có; Điều 18, khoản 2, mục b.  Người nhận được xem là đã nhận được thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đã được nhập vào hệ thống thông tin do người đó chỉ định và có thể truy cập được. Trong trường hợp không mở ra, hoặc không đọc được có thể thông báo lại cho bên kia gửi lại Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 47  Các loại hợp đồng điện tử Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 48

Use Quizgecko on...
Browser
Browser