Những sự kiện quan trọng sau CMT8 (PDF)
Document Details
![UpbeatHorse8838](https://quizgecko.com/images/avatars/avatar-6.webp)
Uploaded by UpbeatHorse8838
Trường Đại học Bách Khoa
Tags
Summary
Tài liệu này tóm tắt những sự kiện chính và khó khăn sau Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam. Báo cáo phân tích về bối cảnh quốc tế và trong nước, tầm nhìn của Chủ tịch Hồ Chí Minh, và những vấn đề khó khăn mà Việt Nam phải đối mặt.
Full Transcript
## 3. Về kỹ năng: - Trang bị năng lực phân tích sự kiện; - Phương pháp đúc rút kinh nghiệm lịch sử về sự lãnh đạo - Kháng chiến của Đảng; - Ý thức phê phán những nhận thức - Sai trái về lịch sử của Đảng. ## B. NỘI DUNG ### 1- LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ ### CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, KHÁNG CHIẾN CHỐNG...
## 3. Về kỹ năng: - Trang bị năng lực phân tích sự kiện; - Phương pháp đúc rút kinh nghiệm lịch sử về sự lãnh đạo - Kháng chiến của Đảng; - Ý thức phê phán những nhận thức - Sai trái về lịch sử của Đảng. ## B. NỘI DUNG ### 1- LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ ### CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, KHÁNG CHIẾN CHỐNG ### THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 - 1954) #### 1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng #### 1945-1946 ##### a) Tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám ##### năm 1945 - Sau ngày tuyên bố độc lập, lịch sử nước Việt Nam - Bước sang một chặng đường mới với nhiều thuận lợi căn - Bản và khó khăn chồng chất. ###### Về thuận lợi: - Thuận lợi về quốc tế là sau cuộc Chiến tranh thế giới - Thứ hai, cục diện thế giới và khu vực có những sự thay đổi - Lớn có lợi cho cách mạng Việt Nam. - Liên Xô trở thành - Thành trì của chủ nghĩa xã hội. - Nhiều nước ở Đông, Trung - Âu, được sự ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô đã lựa chọn con - Đường phát triển theo chủ nghĩa xã hội. - Phong trào giải - Phóng dân tộc ở các nước thuộc địa châu Á, châu Phi và - Khu vực Mỹ Latinh dâng cao. ###### Thuận lợi ở trong nước là Việt Nam trở thành quốc - Gia độc lập, tự do; - Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô - Lệ, bị áp bức trở thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới. - Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách - Mạng trong cả nước. - Đặc biệt, việc hình thành hệ thống - Chính quyền cách mạng với bộ máy thống nhất từ cấp - Trung ương đến cơ sở, ra sức phục vụ lợi ích của Tổ quốc, - Nhân dân. ###### Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành biểu tượng của nền - Độc lập, tự do, là trung tâm của khối đại đoàn kết toàn - Dân tộc Việt Nam. - Quân đội quốc gia và lực lượng công an, - Hệ thống luật pháp của chính quyền cách mạng được khẩn - Trương xây dựng và phát huy vai trò đối với cuộc đấu - Tranh chống thù trong, giặc ngoài, xây dựng chế độ mới. ###### Về khó khăn: - Trên thế giới, phe đế quốc chủ nghĩa nuôi dưỡng âm - Mưu mới “chia lại hệ thống thuộc địa thế giới”, ra sức - Tấn công, đàn áp phong trào cách mạng thế giới, trong - Đó có cách mạng Việt Nam. - Do lợi ích cục bộ của mình, - Các nước lớn không có nước nào ủng hộ lập trường độc - Lập và công nhận địa vị pháp lý của Nhà nước Việt Nam - Dân chủ Cộng hòa. - Việt Nam nằm trong vòng vây của - Chủ nghĩa đế quốc, bị bao vây cách biệt hoàn toàn với - Thế giới bên ngoài. - Cách mạng ba nước Đông Dương nói - Chung, cách mạng Việt Nam nói riêng phải đương đầu - Với nhiều bất lợi, khó khăn, thử thách hết sức to lớn và - Rất nghiêm trọng. ###### Trong nước, hệ thống chính quyền cách mạng mới - Được thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về - Nhiều mặt; hậu quả của chế độ cũ để lại hết sức nặng nề. - Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp quản một nền - Kinh tế xơ xác, tiêu điều, công nghiệp đình đốn, nông - Nghiệp bị hoang hóa, 50% ruộng đất bị bỏ hoang; nên tài - Chính, ngân khố kiệt quệ, kho bạc trống rỗng; các hủ tục - Lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạn xã hội chưa được khắc - Phục, 95% dân số thất học, mù chữ, nạn đói cuối năm 1944, - Đầu năm 1945 làm 2 triệu người dân chết đói. - Thách thức - Lớn nhất, nghiêm trọng nhất lúc này là âm mưu quay trở - Lại thống trị Việt Nam một lần nữa của thực dân Pháp. - Ngày 2/9/1945, quân Pháp đã trắng trợn gây hấn, cho nổ - Súng vào những người tham gia cuộc míttinh mừng ngày - Độc lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn. ###### Từ tháng 9/1945, theo thỏa thuận của phe Đồng minh, - 2 vạn quân đội Anh - Ấn đổ bộ vào Sài Gòn để làm nhiệm - Vụ giải giáp quân đội Nhật thua trận ở phía Nam Việt - Nam. - Quân đội Anh đã trực tiếp bảo trợ, sử dụng đội quân - Nhật giúp sức quân Pháp ngang nhiên nổ súng gây hấn - Đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn (Nam Bộ) vào rạng sáng - Ngày 23/9/1945, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược lần thứ - Hai của thực dân Pháp ở Việt Nam. ###### Ở Bắc vĩ tuyến 16, từ cuối tháng 8/1945, hơn 20 vạn - Quân đội của Tưởng Giới Thạch (Trung Hoa dân quốc) kéo - Vào Việt Nam dưới sự bảo trợ và ủng hộ của Mỹ với danh - Nghĩa quân đội Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật, - Kéo theo là lực lượng tay sai Việt Quốc, Việt Cách. - Trong - Khi đó, trên đất nước Việt Nam vẫn còn 6 vạn quân Nhật - Chưa được giải giáp. ###### Tình hình đó đã đặt nền độc lập và chính quyền cách - Mạng non trẻ của Việt Nam trước tình thế “ngàn cân treo - Sợi tóc”, cùng một lúc phải đối phó với nạn đói, nạn dốt và - Thù trong, giặc ngoài. ##### b) Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng - Ngày 3/9/1945, Chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên - Dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định - Ngay nhiệm vụ lớn trước mắt là: diệt giặc đói, diệt giặc dốt - Và diệt giặc ngoại xâm. - Ngày 25/11/1945, Ban Chấp hành - Trung ương Đảng ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, nhận - Định tình hình và định hướng con đường đi lên của cách - Mạng Việt Nam sau khi giành được chính quyền. - Chỉ thị - Phân tích sâu sắc sự biến đổi của tình hình thế giới và - Trong nước, nhất là tình hình Nam Bộ và xác định rõ: “kẻ - Thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược phải - Tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng”; - Nêu rõ mục - Tiêu của cuộc cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là “dân - Tộc giải phóng” và đề ra khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, - Tổ quốc trên hết”; mọi hành động phải tập trung vào - Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt “là phải củng cố chính - Quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, - Cải thiện đời sống cho nhân dân”. ###### Chỉ thị cũng đề ra nhiều biện pháp cụ thể giải quyết - Những khó khăn, phức tạp hiện thời của cách mạng Việt - Nam, trong đó nêu rõ cân nhanh chóng xúc tiến bầu cử - Quốc hội để đi đến thành lập Chính phủ chính thức, lập ra - Hiến pháp, động viên lực lượng toàn dân, kiên trì kháng - Chiến và chuẩn bị kháng chiến lâu dài; kiên định nguyên - Tắc độc lập về chính trị; về ngoại giao phải đặc biệt chú ý - “Làm cho nước mình ít kẻ thù và nhiều bạn đồng minh hơn hết - “Đối với Tàu Tưởng nêu chủ trương “Hoa - Việt thân - Thiện”, đối với Pháp “độc lập về chính trị, nhân nhượng về - Kinh tế”. - Về tuyên truyền, hết sức kêu gọi đoàn kết chống - Chủ nghĩa thực dân Pháp xâm lược; “đặc biệt chống mọi - Mưu mô phá hoại chia rẽ của bọn Tòrốtxki, Đại Việt, Việt - Nam Quốc dân Đảng”2... ###### Những quan điểm và chủ trương, biện pháp lớn được - Đảng nêu ra trong bản Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc đã - Đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam; - Có tác dụng định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc - Kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ; - Xây dựng và - Bảo về chính quyền cách mạng trong giai đoạn đầy khó - Khăn, phức tạp này. ###### Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói là một nhiệm vụ lớn, - Quan trọng, cấp bách lúc bấy giờ. - Đảng, Chính phủ và Chủ - Tịch Hồ Chí Minh tập trung chỉ đạo, động viên mọi tầng - Lớp nhân dân tham gia các phong trào lớn, các cuộc vận - Động, như: tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm với - Khẩu hiệu “Tăng gia sản xuất ngay, tăng gia sản xuất - Nữa”; lập hũ gạo tiết kiệm, tổ chức “Tuần lễ vàng”, gây quỹ - “Độc lập”, quỹ “Đảm phụ quốc phòng”, quỹ “Nam Bộ kháng - Chiến”, v.v.. - Chính phủ bãi bỏ thuế thân và nhiều thứ thuế - Vô lý của chế độ cũ, thực hiện chính sách giảm tô 25%. ###### Ngay năm đầu tiên, sản xuất nông nghiệp có bước khởi sắc - Rõ rệt, việc sửa chữa đê điều được khuyến khích, tổ chức - Khuyến nông, tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian, - Đất hoang hóa chia cho nông dân nghèo. - Sản xuất lương - Thực tăng lên rõ rệt cả về diện tích và sản lượng hoa màu. - Một số nhà máy, công xưởng, hầm mỏ được khuyến khích - Đầu tư khôi phục hoạt động trở lại. - Ngân khố quốc gia - Được xây dựng lại, phát hành đồng giấy bạc Việt Nam. - Đầu năm 1946, nạn đói cơ bản được đẩy lùi, đời sống nhân - Dân được ổn định, tỉnh thần dân tộc được phát huy cao độ, - Góp phần động viên kháng chiến ở Nam Bộ. ###### Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ được Chủ tịch Hồ Chí - Minh đặc biệt coi trọng, thể hiện tính ưu việt của chế độ - Mới, góp phần tích cực xây dựng hệ thống chính quyền - Cách mạng, phát huy quyền dân chủ của nhân dân. - Đảng - Và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương phát động phong - Trào “Bình dân học vụ”, toàn dân học chữ quốc ngữ để - Từng bước xóa bỏ nạn dốt; - Vận động toàn dân xây dựng - Nếp sống mới, đời sống văn hóa mới để đẩy lùi các tệ nạn, - Hủ tục, thói quen cũ, lạc hậu cản trở tiến bộ. - Các trường - Học từ cấp tiểu học trở lên lần lượt khai giảng năm học - Mới; thành lập Trường Đại học Văn khoa Hà Nội. - Đến cuối - Năm 1946, cả nước đã có hơn 2,5 triệu người dân biết đọc, - Biết viết chữ quốc ngữ. - Đời sống tinh thần của một bộ - Phần nhân dân được cải thiện rõ rệt, nhân dân tin tưởng - Vào chế độ mới, nêu cao quyết tâm bảo vệ chính quyền - Cách mạng. ###### Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền cách - Mạng. - Để khẳng định địa vị pháp lý của Nhà nước Việt - Nam, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Mình đã chủ trương sớm - Tổ chức một cuộc bầu cử toàn quốc theo hình thức phổ - Thông đầu phiếu để bầu ra Quốc hội và thành lập Chính - Phủ chính thức. - Ngày 6/1/1946, nhân dân cả nước tham - Gia cuộc bầu cử; có hơn 89% số cử tri đi bỏ phiếu dân chủ - Lần đầu tiên; đồng bào Nam Bộ và một số nơi đi bỏ phiếu - Dưới làn đạn của giặc Pháp, nhưng tất cả đều thể hiện rõ - Tinh thần “mỗi lá phiếu là một viên đạn bắn vào quân - Thù”, làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các kẻ thù. ###### Bầu cử thành công đã bầu ra 333 đại biểu Quốc hội đầu - Tiên của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Ngày - 2/3/1946, Quốc hội khóa I đã họp phiên đầu tiên tại Nhà - Hát Lớn Hà Nội, lập ra Chính phủ chính thức, gồm 10 bộ - Và kiện toàn nhân sự bộ máy Chính phủ do Hồ Chí Minh - Làm Chủ tịch. - Quốc hội đã nhất trí bầu Ban Thường trực - Quốc hội do cụ Nguyễn Văn Tố làm Chủ tịch. ###### Các địa phương cũng tiến hành bầu cử hội đồng nhân - Dân các cấp và kiện toàn ủy ban hành chính các cấp. - Ban - Soạn thảo bản Hiến pháp mới được thành lập do Hồ Chí - Minh làm Trưởng ban. - Tại kỳ họp thứ 2, ngày 9/11/1946, - Quốc hội đã thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của Nhà - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (Hiến pháp năm 1946). ###### Xây dựng đi đôi với bảo vệ và làm cho bộ máy chính quyền - Thực sự dân chủ, trong sạch, trong thư gửi cho các ủy ban - Nhân dân, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “các cơ quan của Chính - Phủ từ toàn quốc đến các làng, đều là công bộc của dân, - Nghĩa là để gánh việc chung cho dân, chứ không phải để đè - Đầu dân như trong thời kỳ dưới quyền thống trị của - Pháp, Nhật”. - Và yêu cầu chính quyền các cấp phải khắc - Phục và bỏ ngay những thói hư, tật xấu, như: cây thế, hủ - Hóa, tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo”... ###### Mặt trận dân tộc thống nhất tiếp tục được mở rộng - Nhằm tăng cường thực lực cách mạng, tập trung chống - Pháp ở Nam Bộ. - Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên - Việt) được thành lập do Huỳnh Thúc Kháng làm Hội - Trưởng, Tôn Đức Thắng làm Hội phó; - Thành lập Hội đồng - Cố vấn Chính phủ do Vĩnh Thụy (tức cựu hoàng Bảo Đại) - Đứng đầu; thành lập thêm một số đoàn thể xã hội mới, tiếp - Tục củng cố các tổ chức đoàn thể của Mặt trận Việt Minh; - Tổ chức Hội nghị Văn hóa toàn quốc lần thứ nhất tại Hà - Nội và Hội nghị đại biểu các dân tộc thiểu số Việt Nam ở - Tây Nguyên... - Lực lượng vũ trang cách mạng được củng cố - Và tổ chức lại; - Tích cực mua sắm vũ khí, tích trữ lương - Thực, thuốc men, củng cố các cơ sở và căn cứ địa cách mạng - Cả ở miền Bắc, miền Nam. - Cuối năm 1946, Việt Nam có hơn - 8 vạn bộ đội chính quy, lực lượng công an được tổ chức đến - Cấp huyện; hàng vạn dân quân, tự vệ được tổ chức ở cơ sở - Từ Bắc chí Nam... ##### c) Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm ##### lược ở Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng ##### non trẻ - Sau vụ khiêu khích trắng trợn ngày 2/9/1945 ở Sài - Gòn, thực dân Pháp ráo riết thực hiện mưu đồ xâm lược - Việt Nam. - Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945, quân đội Pháp đã - Nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn (Nam Bộ). - Cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân Nam Bộ - Bắt đầu. - Sáng 23/9/1945, Hội nghị liên tịch giữa Xứ ủy, - Ủy ban nhân dân, Ủy ban kháng chiến và đại diện Tổng - Bộ Việt Minh đã nhanh chóng thống nhất, đề ra chủ - Trương hiệu triệu quân, dân Nam Bộ đứng lên kháng - Chiến chống xâm lược Pháp. - Trên địa bàn thành phố Sài - Gòn - Chợ Lớn, các đơn vị bảo vệ Trụ sở Ủy ban nhân - Dân, Sở tự vệ, nhà Bưu điện thành phố đã kiên quyết - Chiến đấu anh dũng. - Ngày 25/10/1945, Hội nghị cán bộ - Đảng bộ Nam Bộ đã họp tại Thiên Hộ, Cái Bè (Mỹ Tho) - Quyết định những biện pháp cấp bách nhằm củng cố lực - Lượng vũ trang, xây dựng cơ sở chính trị và vũ trang bí - Mật trong nội đô; - Tổ chức và phát động toàn dân kháng - Chiến, kiên quyết đẩy lùi cuộc tấn công của quân Pháp, - Ngăn chặn bước tiến của chúng... ###### Nhân dân các tỉnh Nam Bộ đã nêu cao tinh thần “Thà - Chết tự do còn hơn sống nô lệ” nhất loạt đứng lên dùng các - Loại vũ khí thô sơ, tự tạo, gậy tầm vông, giáo mác chống - Trả hành động xâm lược của thực dân Pháp, kiên quyết - Bảo vệ nền độc lập, tự do và chính quyền cách mạng; - Tổ - Chức công tác diệt ác, trừ gian, phát động chiến tranh - Nhân dân trong lòng thành phố, đốt phá kho tàng, chặn - Đánh các đoàn xe vận tải của địch, củng cố, xây dựng căn - Cứ địa. - Nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đi tiên phong ngăn - Cản bước tiến, kìm hãm, bao vây địch trong thành phố - Bằng các chiến lũy chướng ngại vật, ổ chiến đấu trên - Đường phố chính, phá hủy các cơ sở điện, nước; - Lùng bắt, - Trừng trị bọn Việt gian tay sai của Pháp. - Nhiều trận đánh - Tiêu biểu diễn ra ở cầu Thị Nghè, Khánh Hội, Phú Lâm, - An Nhơn, cầu Tham Luông... ###### Nhân dân miền Bắc nhanh chóng hưởng ứng và kịp - Thời chi viện, chia lửa với đồng bào Nam Bộ kháng chiến. - Ngày 26/9/1945, những chi đội đầu tiên ưu tú nhất của - Quân đội, được trang bị vũ khí tốt nhất, đã lên đường Nam - Tiến chi viện cho Nam Bộ. - Chủ tịch Hồ Chí Minh đã gửi - Thư khích lệ, động viên đồng bào Nam Bộ kháng chiến, - Tuyên dương và tặng nhân dân Nam Bộ danh hiệu “Thành - Đồng Tổ quốc”. - Ở khu vực miền Trung, cuộc chiến đấu của - Quân, dân Nha Trang đã mở đầu cho cuộc chiến đấu oanh - Liệt, dũng cảm, kiên cường của quân, dân mặt trận Nam - Trung Bộ và Tây Nguyên. ###### Trong những ngày đầu kháng chiến, so sánh lực - Lượng giữa ta và địch quá chênh lệch, nhưng với lòng - Yêu nước sâu sắc, quyết tâm sắt đá bảo vệ nền độc lập, - Tự do của Tổ quốc, có sự lãnh đạo kịp thời, đúng đắn của - Xứ ủy Nam Bộ, của Chính phủ Trung ương, quân và dân - Nam Bộ, các tỉnh Nam Trung Bộ, Tây Nguyên đã nhanh - Chóng tổ chức lại lực lượng, củng cố các khu căn cứ và - Lực lượng vũ trang, động viên nhân tài, vật lực của toàn - Dân đứng lên ngăn chặn bước tiến của thực dân Pháp; - Tích cực chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài - Sau này. ###### Để làm thất bại âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ”, phá Việt - Minh của quân Tưởng và tay sai, Đảng, Chính phủ Hồ Chí - Minh chủ trương thực hiện sách lược “triệt để lợi dụng - Mâu thuẫn kẻ thù, hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc” - Với quân Tưởng; đề ra nhiều đối sách khôn khéo đối phó có - Hiệu quả với các hoạt động khiêu khích, gây xung đột vũ - Trang của quân Tưởng; - Thực hiện giao thiệp thân thiện, - Ứng xử mềm dẻo, linh hoạt với các yêu sách của quân - Tưởng và các tổ chức đảng phái chính trị tay sai thân - Tưởng, nhất là số cầm đầu Việt Quốc, Việt Cách. - Để tránh - Các mũi nhọn tấn công của kẻ thù, Đảng chủ trương rút - Vào hoạt động bí mật bằng việc ra “Thông cáo Đảng Cộng - Sản Đông Dương tự ý tự giải tán, ngày 11/11/1945", chỉ để - Lại một bộ phận hoạt động công khai với danh nghĩa “Hội - Nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương”; Chính phủ - Việt Nam đồng ý việc đảm bảo cung cấp lương thực, thực - Phẩm cần thiết cho 20 vạn quân đội Tưởng khi ở Việt Nam - Và nhân nhượng cho quân Tưởng được sử dụng đồng tiền - Quan kim, Quốc tệ song hành cùng đồng bạc Đông Dương. ###### Sau khi bầu cử thành công, Hồ Chí Minh chấp nhận mở - Rộng thành phần đại biểu Quốc hội, đồng ý bổ sung thêm - 70 ghế Quốc hội không qua bầu cử cho một số đảng viên - Của Việt Quốc, Việt Cách; cải tổ, mở rộng thành phần - Chính phủ liên hiệp với sự tham gia của nhiều nhân sĩ, trí - Thức, người không đảng phái và cả một số phần tử cầm - Đầu tổ chức phản động tay sai của quân Tưởng, trong đó - Có nhiều ghế bộ trưởng quan trọng,... ###### Đầu năm 1946, phe đế quốc đã dàn xếp, thỏa thuận để - Chính phủ Pháp và Chính phủ Trung Hoa dân quốc ký - Kết bản Hiệp ước Trùng Khánh (còn gọi là Hiệp ước Hoa - Pháp, ngày 28/2/1946), trong đó có nội dung thỏa thuận để - Pháp đưa quân đội ra Bắc vĩ tuyến 16 làm nhiệm vụ giải - Giáp quân đội Nhật, thay thế cho 20 vạn quân Tưởng rút - Về nước, hạn cuối cùng là ngày 31/3/1946. - Đổi lại Pháp sẽ - Nhượng lại cho Tưởng nhiều quyền lợi quan trọng ở Trung - Quốc và Việt Nam. - Đây thực chất là một bản hiệp ước bán - Rẻ lợi ích dân tộc, chà đạp lên nền độc lập của Việt Nam, - Hợp pháp hóa hành động xâm lược của thực dân Pháp ra - Miền Bắc. - Chính phủ và nhân dân Việt Nam đứng trước - Một tình thế vô cùng nguy hiểm, phải cùng lúc đối mặt - Trực tiếp với hai kẻ thù xâm lược to lớn là Pháp và Tưởng, - Trong khi thực lực cách mạng vẫn còn non yếu. ###### Trước sự thay đổi nhanh chóng, phức tạp của tình - Hình, Thường vụ Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí - Minh đã nhận định, đánh giá âm mưu, ý đồ chính trị của - Pháp, Tưởng và ra bản Chỉ thị Tình hình và chủ trương, - Ngày 3/3/1946. - Chỉ thị nêu rõ: “Vấn đề lúc này, không phải - Là muốn hay không muốn đánh. - Vấn đề là biết mình biết - Người, nhận một cách khách quan những điều kiện lời lãi - Trong nước và ngoài nước mà chủ trương cho đúng” và chủ - Trương tạm thời “dàn hòa với Pháp”, nhân nhượng về lợi - Ích kinh tế, nhưng đòi Pháp phải thừa nhận quyền dân tộc - Tự quyết của Việt Nam, “lợi dụng thời gian hòa hoãn với - Pháp mà diệt bọn phản động bên trong, tay sai của Tàu - Trắng, trừ những hành động khiêu khích ly gián ta và - Pháp”, thúc đẩy nhanh quân Tưởng về nước, bớt đi một - Kẻ thù nguy hiểm. - Ngày 6/3/1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ - Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng - Hòa ký với đại diện Chính phủ Cộng hòa Pháp tại Hà Nội - Là J. Xanhtơny (Jean Sainteny) bản Hiệp định sơ bộ. - Hiệp - Định sơ bộ nêu rõ: Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là - Một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, tài chính và - Quân đội riêng nằm trong Liên bang Đông Dương thuộc - Khối Liên hiệp Pháp; Việt Nam đồng ý để 15.000 quân đội - Pháp ra miền Bắc thay thế 20 vạn quân đội Tưởng rút về - Nước và sẽ rút dần trong thời hạn 5 năm; - Hai bên sẽ tiếp - Tục tiến hành đàm phán chính thức để giải quyết mối - Quan hệ Việt - Pháp... ###### Ngay sau khi ký Hiệp định sơ bộ, ngày 9/3/1946, - Thường vụ Trung ương Đảng đã ra bản Chỉ thị Hòa để - Tiến, phân tích, đánh giá chủ trương hòa hoãn và khả - Năng phát triển của tình hình. - Chỉ thị nêu rõ: Cần phải - Tiếp tục nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, không - Ngừng một phút công việc sửa soạn, sẵn sàng kháng chiến - Bất cứ lúc nào và nhất định không để cho việc đàm phán - Với Pháp làm nhụt tỉnh thần quyết chiến của dân tộc ta, - Nhất là đối với đồng bào Nam Bộ và các chiến sĩ ngoài mặt - Trận; cần đẩy mạnh công tác xây dựng Đảng, đặc biệt chú - Ý đào tạo cán bộ chính trị và quân sự, gây dựng cơ sở - Đảng, củng cố phong trào quần chúng... - Đến tháng - 12/1946, Đảng đã có sự phát triển thêm về chất lượng, số - Lượng đảng viên tăng lên tới hơn 20.000 người. ###### Để giữ vững nền độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh - Thổ, Đảng, Chính phủ tiếp tục cuộc đấu tranh ngoại giao - Kiên trì, kiên quyết, đầy khó khăn, phức tạp trong suốt - Năm 1946 ở cả mặt trận trong nước và ngoài nước. - Từ - Ngày 19/4 đến ngày 10/5/1946, đại diện Chính phủ Việt - Nam và Pháp gặp nhau tại Hội nghị trù bị ở Đà Lạt. - Từ - Ngày 31/5/1946, theo lời mời của Quốc hội và Chính phủ - Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng phái đoàn của Chính - Phủ Việt Nam thăm chính thức nước Cộng hòa Pháp. - Chuyến thăm kéo dài hơn 4 tháng và đã thu được nhiều - Thành công về mặt đối ngoại, làm cho dư luận Pháp, nhân - Dân Pháp và giới chính trị Pháp tiến bộ hiểu thêm cuộc - Đấu tranh chính nghĩa, nền độc lập thực sự của Việt Nam. ###### Cũng trong thời gian này, phái đoàn Quốc hội Việt Nam - Do ông Phạm Văn Đồng dẫn đầu đi thăm thân thiện và - Tham dự đàm phán chính thức giữa hai bên Việt - Pháp - Tại Hội nghị Phôngtennơblô (Fontainebleau), từ ngày 6/7 - Đến ngày 10/9/1946, song không thành công vì vấp phải - Lập trường hiếu chiến và dã tâm xâm lược của thực dân - Pháp. - Với thiện chí hữu nghị, hòa bình, nhân nhượng và - Để đảm bảo an toàn cho phái đoàn đại biểu Việt Nam rời - Pháp, ngày 14/9/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với - Marius Moutet (M. Mutê) - đại diện Chính phủ Pháp, bản - Tạm ước 14/9 tại Mácxây (Marseill), đồng ý nhân nhượng - Thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt - Nam; hai bên cam kết đình chỉ chiến sự ở Nam Bộ và tiếp - Tục đàm phán... ###### Trong khi đó ở Việt Nam, thời hạn quân đội Tưởng - Phải rút về nước đã hết (trước ngày 31/3/1946), nhưng - Quân Tưởng vẫn trì hoãn kéo dài; các thế lực thực dân - Hiếu chiến Pháp ở Hà Nội móc nối, câu kết với tay sai - Phản động Đại Việt, Quốc dân Đảng, ráo riết chuẩn bị âm - Mưu đảo chính lật đổ Chính phủ Việt Nam, dự định vào - Ngày 14/7/1946. - Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo kiên quyết, - Sáng suốt của Đảng và Chính phủ do cụ Huỳnh Thúc - Kháng - quyền Chủ tịch Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Lãnh đạo, rạng sáng ngày 12/7/1946, lực lượng công an đã - Khôn khéo, mưu trí, sáng tạo, quyết đoán tổ chức một cuộc - Đột nhập, tấn công bất ngờ vào trụ sở của bọn Đại Việt, - Quốc dân Đảng ở số nhà 132 Duvigneau (nay là phố Bùi - Thị Xuân, Hà Nội), nhanh chóng khống chế bọn phản - Động có vũ trang, tổ chức khám xét và tịch thu được nhiều - Tài liệu phản động, trong đó có bản kế hoạch tổ chức đảo - Chính lật đổ Chính phủ Hồ Chí Minh do Trương Tử Anh - Soạn thảo, kịp thời kết thúc Vụ án ở số 7 phố Ôn Như Hầu - (nay là phố Nguyễn Gia Thiều, Hà Nội). - Với thắng lợi - Quan trọng này, ta đã đập tan hoàn toàn mưu đồ thâm - Độc lật đổ chính quyền cách mạng của bọn tay sai phản - Động câu kết với thực dân Pháp, giữ vững chính quyền - Cách mạng. ###### Ngày 20/10/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh và phái đoàn - Việt Nam về đến cảng Hải Phòng an toàn trong không khí - Đón chào nồng nhiệt của nhân dân, của đồng bào, đồng - Chí. - Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết bài Công việc khẩn cấp - Bây giờ, nêu rõ thêm những nhiệm vụ cụ thể và cấp thiết - Phải làm về mặt quân sự, chính trị và khẳng định vai trò - Lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến kiến quốc và - Dự đoán đúng về khả năng một cuộc đối đầu quân sự giữa - Việt Nam và Pháp. - Kịp thời chỉ đạo từng bước chuyển - Sang tình trạng chiến tranh và chuẩn bị kháng chiến lâu - Dài; tiếp tục cuộc chiến đấu giam chân địch ở Nam Bộ và - Trong các thành phố, thị xã ở miền Bắc, khẩn trương tiến - Hành cuộc tổng di chuyển các cơ quan lãnh đạo của Đảng, - Chính phủ, Quốc hội và các ban, bộ, ngành, quân đội, công - An và các cơ quan lãnh đạo kháng chiến địa phương ra - Khỏi thành phố, thị xã; củng cố, xây dựng căn cứ địa, các - Chiến khu, các ATK (an toàn khu)... - Hàng ngàn tấn máy - Móc, nguyên, nhiên vật liệu đã được di chuyển, mua sắm, - Cất giữ trên các chiến khu, căn cứ địa kháng chiến, nhất là - Ở các ATK Thái Nguyên, Tuyên Quang, Chiến khu D, - Đồng Tháp Mười; hàng vạn nhân dân được động viên, - Hướng dẫn tản cư khỏi vùng chiến sự. - Ở các nơi quân - Pháp có thể chiếm đóng, nhân dân thực hiện tiêu thổ - Kháng chiến với khẩu hiệu “Vườn không, nhà trống”, - “Phá hoại để kháng chiến” nhằm ngăn cản bước tiến của - Địch, hạn chế tiềm năng kinh tế địch, phá kinh tế địch... ###### Những chủ trương, biện pháp, sách lược và đối sách - Đúng đắn của Đảng, tinh thần quyết đoán, sáng tạo của - Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc đấu tranh - Chống giặc ngoài, thù trong những năm đầu chính quyền - Cách mạng non trẻ đã đem lại thắng lợi có ý nghĩa hết sức - Quan trọng: ngăn chặn bước tiến của đội quân xâm lược - Pháp ở Nam Bộ, vạch trần và làm thất bại mọi âm mưu, - Hoạt động chống phá của các kẻ thù; - Củng cố, giữ vững và - Bảo vệ bộ máy chính quyền cách mạng từ Trung ương đến - Cơ sở và những thành quả của cuộc Cách mạng Tháng - Tám; tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ - Xây dựng thực lực, chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc kháng - Chiến lâu dài. ###### Nêu cao ý chí tự lực, tự cường, quyết tâm bảo vệ nền - Tự do, độc lập. - Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng - Ngũ địch, thực hành nhân nhượng có nguyên tắc “Dĩ bất - Biến, ứng vạn biến”. - Tăng cường đại đoàn kết dân tộc, dựa - Vào sự ủng hộ vật chất là chính trị, tinh thần của toàn - Dân. - Phát triển thực lực cách mạng. - Đó là những thành - Công và kinh nghiệm nổi bật của Đảng trong lãnh đạo - Cách mạng hai năm 1945 - 1946. ## 2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình ## tổ chức thực hiện (1946 - 1950) ### a) Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối ### kháng chiến của Đảng - Từ cuối tháng 10/1946, tình hình chiến sự ở Việt Nam - Ngày càng căng thẳng, nguy cơ một cuộc chiến tranh giữa - Việt Nam và Pháp tăng dần. - Đảng, Chính phủ, quân đội - Và nhân dân Việt Nam kiên trì thực hiện chủ trương hòa - Hoãn và bày tỏ thiện chí hòa bình, nhân nhượng nhằm - Tìm kiếm con đường hòa bình, bảo vệ, giữ gìn toàn vẹn - Nền độc lập, tự do của Việt Nam, đồng thời cố gắng cứu - Vãn mối quan hệ Việt - Pháp đang ngày càng xấu đi nhằm - Ngăn