Full Transcript

PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH Các giai đoạn của trẻ sơ sinh Sơ sinh: Khi sinh 28 ngày Nhũ nhi (infant): Khi sinh 1 năm Chu sinh (perinatal): tuần 22/ 28 7 ngày sau sinh. Mốc 28 là chung cho các nước, tùy vào điều kiện kinh tế,… thì có thể 22 tuần. Cách phân loại Tuổi thai: Đủ tháng: sau 37 tuần Thiếu tháng:...

PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH Các giai đoạn của trẻ sơ sinh Sơ sinh: Khi sinh 28 ngày Nhũ nhi (infant): Khi sinh 1 năm Chu sinh (perinatal): tuần 22/ 28 7 ngày sau sinh. Mốc 28 là chung cho các nước, tùy vào điều kiện kinh tế,… thì có thể 22 tuần. Cách phân loại Tuổi thai: Đủ tháng: sau 37 tuần Thiếu tháng: trước 37 tuần Cực non: < 28 Rất non: >= 28 đến <32 Sinh non trung bình muộn: >= 32 đến <37 (Theo CDC, làm tròn xuống khi có số ngày lẻ) Kí khi sinh Nhẹ cân: < 2500g Rất nhẹ cân: < 1500g Cực nhẹ cân: < 1000g Kết hợp cả hai Ở bách phân vị 90 nặng hơn 90% dân số, nhẹ hơn 10% dân số Ở bách phân vị 10 nặng hơn 10% dân số, nặng hơn 90% dân số Ở bách phân vị 75 nặng 75% dân số, nhẹ hơn 25% dân số Ở bách phân vị 3 chỉ mập hơn 3% so với dân số suy dinh dưỡng Trên bách phân vị 3 lớn hơn so với thai Khái niệm trẻ sinh non Chronological age (tuổi sơ sinh bình thường) Tuổi hiệu chỉnh (đối với sinh non – corrected age) = Date of assessment (thời gian khám) – Expected Date of Delivery (thời gian dự sinh) Trong 2 năm cần phải hiệu chỉnh, sau 2 năm không hiệu chỉnh Đánh giá tuổi sau kinh chót để sử dụng kháng sinh một cách hợp lý Các khái niệm chết Stillbirth: thai lưu, sớm là từ 22 đến 28 tuần Tử vong sơ sinh: sớm là từ sinh đến 7 ngày, trễ là 7 ngày đến 28 ngày Tỉ lệ tử vong sau sinh: nếu < 1/1000 thấp Vào năm 2017, trẻ dưới 5 tuổi có số lượng tử vong bằng với nhóm 75-77 Theo thống kê 2020, tỉ lệ tử vong sơ sinh dưới 5 tuổi ngày càng do (do rất non và cực non, mặc dù đã có cải thiện trong 5 tuổi) Trong thời kì sau kinh, tỉ lệ tử vong trong 7 (chiếm ¾ tử vong sơ sinh) /3 ngày đầu càng cao. Tỉ lệ tử vong sơ sinh (NMR) dùng để đánh giá sự phát triển của quốc gia đó Tai biến sản khoa, sinh non, nhiễm trùng huyết (NMR < or > 30) Sinh non, dị tật bẩm sinh (NMR < 5) Ở các nước phát triển: chủ yếu do non, không nuôi được Ở các nước kém phát triển: chủ yếu là do nhiễm trùng 20-27 tuần: tỉ lệ tử vong 35% 28-31 tuần: tỉ lệ tử vong < 5% Cố gắng dưỡng thai qua được 28 tuần Sự thay đổi Thay đổi về nhịp thở Có thể ngưng thở bình thường (sinh lý) xem thêm Sụt cân: bình thường (dưới 7 ngày), nếu vượt quá thì phải xem lại Sụt tối đa 10% Trở lại từ 3 ngày – 10 ngày Bài tập: Sinh ngày 2/1/2024, lúc sanh là 30 tuần tuổi thai. Tính các khái niệm còn lại. Khám 2/5. Gestational age: 30 tuần Tuổi sơ sinh: 16 tuần Tuổi hiệu chỉnh: 6 tuần Postmenstrual age: 46 tuần

Use Quizgecko on...
Browser
Browser