K10 On Tap KTGKI GDKTPL - GV PDF

Summary

This document is a collection of questions about economic activities in society. It covers concepts such as production, distribution, and consumption. The questions are aimed at secondary school students.

Full Transcript

Bài 1 CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CƠ BẢN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI I. Phần trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1: Khi tiến hành phân bổ nguyên vật liệu của công ty tới các bộ phận khác nhau trong dây chuyền sản xuất, quá trình này này gắn liền với hoạt động...

Bài 1 CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CƠ BẢN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI I. Phần trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1: Khi tiến hành phân bổ nguyên vật liệu của công ty tới các bộ phận khác nhau trong dây chuyền sản xuất, quá trình này này gắn liền với hoạt động nào dưới đây của nền kinh tế? A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. trao đổi. Câu 2: Trong các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động A. ít quan trọng. B. bình thường nhất. C. thiết yếu nhất. D. cơ bản nhất. Câu 3: Trong nền kinh tế, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác của đời sống xã hội là hoạt động A. sản xuất B. phân phối. C. tiêu dùng D. trao đổi. Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây của các chủ thể kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối? A. Công ty A điều chỉnh cơ cấu mặt hàng sản xuất. B. Công ty A điều chỉnh nhiệm vụ các nhân viên. C. Công ty A điều chỉnh cơ cấu nhân sự công ty. D. Công ty A nhập nguyên liệu để tăng ca sản xuất. Câu 5: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng? A. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng B. Hoạt động phân phối - trao đổi C. Hoạt động sản xuất - vận chuyển D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ Câu 6: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào? A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh. Câu 7: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây của các chủ thể kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối ? A. Giám đốc phân bổ lợi nhuận cho các thành viên. B. Giám đốc phân công nhiệm vụ các ca trực. C. Công ty A nhập nguyên liệu để mở rộng sản xuất D. Lãnh đạo công ty điều động nhân sự. Câu 8: Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo ra sản phẩm là nội dung của khái niệm A. sản xuất B. phân phối. C. tiêu dùng D. trao đổi. Câu 9: Trong nền kinh tế, việc tiến hành phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là A. sản xuất của cải vật chất. B. phân phối cho sản xuất C. phân phối cho tiêu dùng. D. tiêu dùng cho sản xuất. Câu 10: Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người A. lao động. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. sản xuất. Câu 11: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò A. giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp. B. là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. C. phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. D. là động lực kích thích người lao động. Câu 12: Trong mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng, thì phân phối và trao đổi đóng vai trò là A. trung gian. B. nâng đỡ. C. quyết định D. triệt tiêu. Câu 13: Trong nền kinh tế, việc tiến hành phân chia các yếu t ố s ản xu ất cho các đ ơn v ị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm được gọi là A. trao đổi trong sản xuất. B. tiêu dùng cho sản xuất. C. sản xuất của cải vật chất. D. phân phối cho sản xuất Câu 14: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động sản xuất gắn liền với việc làm nào dưới đây? A. Người nông dân phun thuốc trừ sâu. B. Bán hàng onlie trên mạng. C. Hỗ trợ lao động khó khăn. D. Đầu tư vốn mở rộng sản xuất Câu 15: Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất không gắn liền với việc làm nào dưới đây? A. Công nhân lắp ráp ô tô xuất xưởng. B. Người nông dân thu hoạch lúa mùa. C. Cửa hàng A tăng cường khuyến mại. D. Thợ may cải tiến mẫu mã sản phẩm Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây thể hiện tốt vai trò của hoạt động sản xuất A. Cửa hàng E đầu cơ tích trữ, tự ý nâng giá sản phẩm. B. Doanh nghiệp K quảng cáo sai chất lượng sản phẩm. C. Công ty H tạo ra sản phẩm mới chất lượng cao, giá thành rẻ. D. Công ty M xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường. Câu 17: Hoạt động nào dưới đây được coi như là đơn hàng của xã hội đối với sản xuất ? A. sản xuất. B. lao động. C. phân phối. D. tiêu dùng. Câu 18: Giám đốc công ty M tiến hành phân bổ vốn cho các hoạt động sản xuất của công ty là hoạt động A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. trao đổi. D. phân phối. Câu 19: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động sản xuất gắn liền với việc làm nào dưới đây ? A. Mang quần áo ra chợ bán. B. May quần áo để bán. C. Trao đổi quần áo với nhau. D. Bán lại quần áo đã nhập. Câu 20: Hãy chỉ ra hoạt động sản xuất trong các hoạt động dưới đây ? A. Trồng lúa chất lượng cao. B. Vận chuyển vật liệu vào kho. C. Mang rau ra chợ bán. D. Nấu cháo cho mẹ. Câu 21: Việc làm nào dưới đây gắn liền với hoạt động tiêu dùng trong nền kinh tế xã hội A. Phân bổ vật tư sản xuất. B. Vận chuyển hàng hóa. C. Chế biến gạo thành thức ăn chăn nuôi. D. Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi Việc làm nào dưới đây gắn liền với hoạt động tiêu dùng trong nền kinh tế xã hội Câu 22: Phát biểu nào dưới đây là sai về hoạt động phân phối và trao đổi trong nền kinh tế? A. Phân phối là quá trình phân chia các yếu tố cho sản xuất và phân chi kết quả sản xuất cho tiêu dùng. B. Trao đổi là đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng. C. Phân phối trao đổi là mục đích của sản xuất, là đơn đặt hàng của sản xuất. D. Phân phối trao đổi là khâu trung gian, cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24, 25 Công ty X sản xuất đa dạng các sản phẩm may mặc. Năm qua, do kí được hợp đồng có giá trị lớn về sản phẩm áo sơ mi nam với đối tác nước ngoài nên Ban Giám đốc đã quyết định thu hẹp sản xuất một số sản phẩm có mức tiêu thụ chậm, tập trung nguồn lực như máy móc, nguyên liệu, nhân công.... để thực hiện đơn hàng này. Kinh doanh thành công, doanh thu và lợi nhuận tăng lên rõ rệt nên công ty có điều kiện tăng thêm thu nhập cho cán bộ và nhân viên. Công ty còn quy định mức thưởng xứng đáng với sự đóng góp của mỗi cá nhân nên ai cũng phấn khởi, có thêm động lực để lao động sản xuất. Câu 23: Hoạt động nào dưới đây công ty X thể hiện vai trò là chủ thể sản xuất? A. Quy định các mức khen thưởng. B. Sản xuất sản phẩm may mặc. C. Thu hẹp quy mô sản xuất. D. Điều chỉnh các nguồn lực. Câu 24: Việc thu hẹp sản xuất một số sản phẩm có mức tiêu thụ chậm tập trung nguồn lực cho các đơn hàng tốt là biểu hiện của việc thực hiện hoạt động nào dưới đây? A. Sản xuất. B. Phân phối. C. Trao đổi. D. Tiêu dùng. Câu 25: Họat động góp phần tạo điều kiện để công nhân có điều kiện tăng thêm thu nhập cũng như bổ sung các quy định về khen thưởng chính là biểu hiện hoạt động kinh tế nào dưới đây? A. Phân phối. B. Trao đổi. C. Tiêu dùng. D. Sản xuất. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 26, 27, 28 Anh N là một kỹ sư công nghệ thông tin làm việc tại một doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp phần mềm tin học cho lĩnh vực y tế, giáo dục. Năm nay, công ty đã thực hiện thành công một dự án sản xuất phần mềm cho giáo dục, được thị trường đón nhận. Nhờ thành công này, ngoài tiền lương hằng tháng theo hợp đồng lao động, anh N và những người tham gia dự án còn được hưởng thu nhập tăng thêm theo kết quả thực hiện dự án. Từ đó đã khích lệ các thành viên công ty tích cực, chủ động và sáng tạo hơn nữa trong sản xuất kinh doanh. Câu 26: Hoạt động sản xuất và cung cấp phần mềm tin học là một trong những biểu hiện của hoạt động A. phân phối. B. trao đổi. C. sản xuất. D. tiêu dùng. Câu 27: Phần thu nhập tăng thêm từ việc thực hiện dự án là biểu hiện của hình thức phân phối nào dưới đây? A. Phân phối cho sản xuất. B. Phân phối cho tiêu dùng. C. Phân phối ngoài sản xuất. D. Phân phối ngoài tiêu dùng. Câu 28: Việc phân phối hợp lý đã góp phần mang lại kết quả gì cho công ty? A. Được thị trường đón nhận. B. Thực hiện nhiều dự án. C. Động viên người lao động. D. Kìm chế nhân viên làm việc. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 29, 30 Làng gốm Bát Tràng nổi tiếng với sản phẩm gốm sứ của Đồng bằng Bắc Bộ. Quá trình làm ra sản phẩm bao gồm hai giai đoạn chính: một là tạo cốt gốm, trang trí hoạ tiết, hai là phủ men lớp ngoài sản phẩm. Ở mỗi công đoạn đều cần sự khéo léo của người thợ để sản phẩm có phong cách và sắc thái riêng. Làng nghề gốm sứ Bát Tràng sản xuất và cung cấp các sản phẩm với mẫu mã đa dạng, kích thước và công năng khác nhau như gốm sứ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, đồ dùng sinh hoạt,... Câu 29: Thông tin trên đề cập đến hoạt kinh tế cơ bản nào dưới đây? A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động tiêu dùng. C. Hoạt động phân phối. D. Hoạt động trao đổi. Câu 30: Việc cung cấp các sản phẩm với các mẫu mã đa dạng và kích th ước công năng khác nhau sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động nào dưới đây? A. Sản xuất. B. Tiêu dùng. C. Thu thuế. D. Việc làm. II. Phần trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Công nghệ sản xuất sản phẩm âm nhạc là một quy trình khép kín, bao gồm nhiều công đoạn được gắn kết với nhau. Thông qua các nền tảng số, hạ tầng số, những sản phẩm âm nhạc có giá trị nghệ thuật và tính nhân văn cao sẽ đến với công chúng, đi sâu vào đời sống tinh thần của nhân dân và đóng góp tích cực cho việc thưởng thức âm nhạc của công chúng, cũng như góp phần định hướng dư luận. Những sản phẩm âm nhạc đó giúp con người sống tốt hơn, nhân văn hơn và đóng góp cho xã hội nhiều hơn. a) Hoạt động sản xuất âm nhạc là biểu hiện của hoạt động sản xuất ( Đúng, vì cũng góp phần tạo ra sản phẩm phục đáp ứng nhu cầu của con người). b) Những tác phẩm có giá trị nghệ thuật và nhân văn chính là thể hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh tế. ( Đúng, vì những giá trị này sẽ đóng góp quan trọng và tích cực cho đời sống xã hội) c) Hoạt động thưởng thức âm nhạc của công chính không phản ánh hoạt động tiêu dùng. ( Sai, vì đây cũng là biểu hiện của hoạt động tiêu dùng) d) Quá trình truyền tải các sản phẩm âm nhạc của nhà sản xuất thông qua các nền tảng số và hạ tầng số để đưa sản phẩm đến tay công chúng là biểu hiện của hoạt động phân phối. ( Đúng, chính là phân phối cho tiêu dùng nhưng ở dạng tinh thần) Câu 2: Với sự phát triển mạnh mẽ, mô hình xe công nghệ, dịch vụ taxi, "xe ôm" công nghệ thân thiện với môi trường, giao hàng nhanh,... tại các thành phố lớn ngày càng trở nên sôi động hơn. Để hoạt động này đạt hiểu quả và chuyên nghiệp. Các hãng xe không ngừng tuyển dụng tài xế và kí kết hợp đồng, chuẩn bị phương tiện, trang phục và các kỹ năng cơ bản cho tài xế. Để kết nối khách hàng, các hãng đã đầu tư các app tiện lợi trên điện thoại và các ứng dụng tìm kiếm phù hợp nhằm tối ưu hóa việc nắm bắt và kết nối tới khách hành. Việc này góp phần phát triển nền kinh tế - xã hội, tạo việc làm và nhu cầu sử dụng lao động, làm thay đổi thói quen sinh hoạt và di chuyển của người dân theo hướng tiện lợi, tích cực. a) Việc sử dụng các dịch vụ xe ôm công nghệ thân thiện với môi trường là thể hiện trách nhiệm xã hội của người tiêu dùng. Đúng vì hoạt động này góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và thúc đẩy tiêu dùng xanh b) Việc người dân sử dụng các dịch vụ xe ôm công nghệ để di chuyển là hoạt động tiêu dùng. Đúng vì đây là hoạt động tiêu dùng sản phẩm ( dịch vụ) để thỏa mãn nhu cầu của con người. c) Các hãng xe mở app trên phần mềm, tài xế kết nối với khách hàng qua app trên điện thoại, khách là thực hiện hoạt động phân phối trao đổi. ( Đúng, vì đây chính là cách để đưa sản phẩm ( dịch vụ) đến với người tiêu dùng) d) Hoạt động xe tuyển dụng tài xế và kí kết hợp đồng, chuẩn bị phương tiện, trang phục cho tài xế là biểu hiện của hoạt động tiêu dùng. ( Sai, đây là chuẩn bị các nguồn lực, yếu tố đầu vào của sản xuất) Câu 3: Bán hàng trực tuyến là một hình thức kinh doanh được nhiều bạn trẻ thử sức vì không tốn chi phí thuê mặt bằng, nguồn nhân lực, có thể cạnh tranh với các cửa hàng khác, mang lại nguồn thu nhập hằng tháng thông qua sử dụng các công cụ truyền thông để quảng cáo các sản phẩm của mình. Người tiêu dùng ngày càng thích sử dụng hình thức mua sắm trực tuyến này vì có nhiều tiện lợi. Tuy nhiên, hình thức bán hàng này cũng tiềm ẩn một vài nhược điểm như: mất thời gian chờ đợi hàng hoá đến tay, sản phẩm nhận được đôi khi không đúng với quảng cáo. a) Bán hành trực tuyến là một hình thức phân phối cho tiêu dùng. Đúng vì hoạt động này góp phần cung cấp sản phẩm cho người tiêu dùng b) Hoạt động bán hàng trực tuyến tiềm ẩn nhiều nguy cơ tiêu cực đối với người tiêu dùng. Đúng vì tiềm ẩn những rủi ro như hàng giả, hàng nhái c) Việc người tiêu dùng ngày càng thích sử dụng hình thức bán hành trực tuyến thể hiện trách nhiệm xã hội của người tiêu dùng. Sai, vì đây là hoạt động thuận tiện dễ sử dụng nhưng cũng tiềm ẩn những rủi ro như hàng giả, hàng nhái, nên không phải thể hiện trách nhiệm xã hội d) Bán hàng trực là biểu hiện của hình thức phân phối – trao đổi. Đúng vì hoạt động này góp phần đưa sản phẩm từ người sản xuất tới người tiêu dùng. III. Phần tự luận Câu 1: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi Bán hàng trực tuyến là một hình thức kinh doanh được nhiều bạn trẻ thử sức vì không tốn chi phí thuê mặt bằng, nguồn nhân lực, có thể cạnh tranh với các cửa hàng khác, mang lại nguồn thu nhập hằng tháng thông qua sử dụng các công cụ truyền thông để quảng cáo các sản phẩm của mình. Người tiêu dùng ngày càng thích sử dụng hình thức mua sắm trực tuyến này vì có nhiều tiện lợi. Tuy nhiên, hình thức bán hàng này cũng tiềm ẩn một vài nhược điểm như: mất thời gian chờ đợi hàng hoá đến tay, sản phẩm nhận được đôi khi không đúng với quảng cáo. Hỏi: Từ thông tin trên, hãy chỉ ra ưu điểm và nhược điểm của hình thức bán hàng trực tuyến. Là chủ thể tiêu dùng, em có thể làm gì để khắc phục những nhược điểm đó? Bài 2 CÁC CHỦ THỂ CỦA NỀN KINH TẾ I. Phần trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng? A. Tiết kiệm năng lượng. B. Tạo ra sản phầm phù hợp với nhu cầu của xã hội. C. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn. D. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển. Câu 2: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. Chủ thể trung gian. B. Nhà đầu tư chứng khoán. C. Chủ thể doang nghiệp. D. Chủ thể nhà nước. Câu 3: Chủ thể trung gian không có vai trò nào dưới đây ? A. Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. B. Phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng. C. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng hiệu quả D. Tạo ra sản phẩm hàng hóa cho người tiêu dùng. Câu 4: Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng hoá cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng? A. Chủ thể trung gian B. Doanh nghiệp Nhà nước C. Các điểm bán hàng D. Chủ thể sản xuất Câu 5: Mô hình kinh tế thị trường có sự điều tiết ở từng nước, từng giai đoạn có thể khác nhau tuỳ thuộc vào mức độ can thiệp của Chính phủ đối với thị trường, song tất cả các mô hình đều có điểm chung là không thể thiếu vai trò kinh tế của chủ thể nào? A. Chủ thể sản xuất B. Chủ thể tiêu dùng C. Chủ thể Nhà nước D. Người sản xuất kinh doanh Câu 6: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước? A. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp. B. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi. C. Đảm bảo xã hội ổn định. D. Đảm bảo ổn định chính trị. Câu 7: Trong nền kinh tế, chủ thể trung gian đóng vai trò như thế nào trong mối quan hệ với chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. độc lập. B. cầu nối C. cuối cùng. D. sản xuất. Câu 8: Trong nền kinh tế nước ta, chủ thể nào đóng vai trò quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân? A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể nhà nước C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể sản xuất. Câu 9: Những người sản xuất để cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là chủ thể A. phân phối. B. sản xuất. C. nhà nước. D. tiêu dùng. Câu 10: Trong nền kinh tế hàng hóa, người tiến hành các hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng cá nhân được gọi là A. chủ thể tiêu dùng. B. chủ thể trung gian. C. chủ thể nhà nước D. chủ thể sản xuất. Câu 11: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước? A. Quản lý vĩ mô nền kinh tế. B. Quản lý căn cước công dân. C. Thực hiện tiến bộ xã hội. D. Thực hiện an sinh xã hội. Câu 12: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây đóng vai trò là chủ thể trung gian trong nền kinh tế? A. Kho bạc nhà nước các cấp. B. Nhà máy sản xuất phân bón. C. Trung tâm môi giới việc làm. D. Ngân hàng chính sách xã hội. Câu 13: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng, tích trữ hàng hóa rồi bán lại cho các đại lý? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể nhà nước C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể trung gian. Câu 14: Trong nền kinh tế hàng hóa, người tiến hành các hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất được gọi là A. chủ thể tiêu dùng. B. chủ thể trung gian. C. chủ thể nhà nước D. chủ thể sản xuất. Câu 15: Chủ thể trung gian không có vai trò nào dưới đây ? A. Trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng. B. Là mục đích cuối cùng của sản xuất C. Môi giới trong hoạt động sản xuất kinh doanh. D. Thúc đẩy phân phối hàng hóa thuận lợi. Câu 16: Trong nền kinh tế, chủ thể nào dưới đây đóng vai trò là chủ thể sản xuất? A. Người tiêu dùng. B. Cơ quan nhà nước. C. Nhà đầu tư. D. Người ship hàng. Câu 17: Nội dung nào dưới đây là vai trò chủ thể kinh tế của Nhà nước? A. Thoả mãn nhu cầu của người sản xuất. B. Thực hiện chức năng quản lý nền kinh tế. C. Quyết định số lượng sản phẩm sẽ cung ứng cho thị trường. D. Quyết định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 18: Trong nền kinh tế nước ta, chủ thể nhà nước có vai trò quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân thông qua việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực nào dưới đây? A. Giáo dục. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 19: Đối với chủ thể tiêu dùng, hoạt động của chủ thể trung gian sẽ góp phần làm cầu nối giữa tiêu dùng với A. sản xuất. B. nhà đầu tư C. doanh nghiệp. D. tiêu dùng. Câu 20: Chủ thể sản xuất không có mục đích nào dưới đây? A. gia tăng tỷ lệ lạm phát. B. giữ bí mật bí quyết kinh doanh. C. tìm kiếm thị trường có lợi. D. thu lợi nhuận về mình. Câu 21: Đối với chủ thể sản xuất, hoạt động của chủ thể trung gian sẽ góp phần làm cầu nối giữa sản xuất và A. doanh nghiệp. B. tiêu dùng. C. sản xuất. D. nhà nước. Câu 22: Trong nền kinh tế hàng hóa, việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò quản lý kinh tế của nhà nước? A. Mua, tích trữ rồi bán lại hàng hóa. B. Tiêu dùng hàng hóa cho cá nhân. C. Xây dựng chiến lược kinh tế vùng. D. Giới thiệu việc làm cho người lao động. Câu 23: Phát biểu nào dưới đây là sai về chủ thể sản xuất. A. Chủ thể sản xuất là người cung cấp hàng hóa và dịch vụ. B. Chủ thể sản xuất sử dụng các yếu tố sản xuất để kinh doanh thu lợi nhuận. C. Chủ thể sản xuất không bao gồm các nhà đầu tư. D. Chủ thể sản xuất cần có trách nhiệm xã hội khi sản xuất hàng hóa. Câu 24: Phát biểu nào dưới đây là sai về chủ thể trung gian. A. Chủ thể trung gian là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. B. Chủ thể trung gian đảm nhiệm việc phân phối, trao đổi hàng hóa. C. Chủ thể trung gian là người trực tiếp tạo ra hàng hóa, dịch vụ. D. Siêu thị, chợ, sàn thương mại là hình thức tồn tại của chủ thể trung gian. Câu 25: Phát biểu nào dưới đây là sai về chủ thể tiêu dùng. A. Chủ thể tiêu dùng là người mua hàng hóa và dịch vụ để tiêu dùng. B. Chủ thể tiêu dùng mua hàng hóa để tiêu dùng cho sinh hoạt. C. Chủ thể tiêu dùng mua hàng hóa để tiêu dùng cho sản xuất. D. Chủ thể tiêu dùng không cần quan tâm đến trách nhiệm xã hội. Câu 26: Phát biểu nào dưới đây là sai về chủ thể nhà nước. A. Chủ thể nhà nước thực hiện chức năng quản lý nền kinh tế. B. Chủ thể nhà nước thay doanh nghiệp sản xuất hàng hóa. C. Chủ thể nhà nước thực hiện quản lý nhà nước về kinh tế. D. Chủ thể nhà nước ban hành pháp luật để quản lý kinh tế. Câu 27: Xét về bản chất nền kinh tế, việc làm của chị V gắn liền với chủ thể nào dưới đây? A. Chủ thể tiêu dùng B. chủ thể nhà nước. C. chủ thể trung gian D. Chủ thể sản xuất. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 28, 29, 30: Bạn V là học sinh trung học phổ thông. Hằng tuầnV phụ giúp bố mẹ làm đồ mây tre đan để bán. Những dịp có hội chợ do địa phương tổ chức, V cùng bố mẹ mang các sản phẩm của gia đình đến hội chợ để bán. Nhận thức được trách nhiệm của bản thân với tư cách là một chủ thể của nền kinh tế, V thường xuyên bàn bạc với bố mẹ cách sản xuất những sản phẩm mây tre đan đẹp mắt, phù hợp với nhu cầu và giá cả phù hợp với người tiêu dùng. Câu 28: Hoạt động nào dưới đây của bố mẹ bạn V đã góp phần đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng? A. Làm đồ mây tre đan bán. B. Sản phẩm đẹp và phù hợp. C. Giới thiệu sản phẩm tại hội chợ. D. Giá cả phù hợp ngươi tiêu dùng. Câu 29: Trong thông tin trên, bố mẹ bạn V vừa tham gia nền kinh tế với tư cách là chủ thể sản xuất vừa là chủ thể A. trung gian. B. nhà nước. C. tiêu dùng. D. tiêu thụ. Câu 30: Trong thông tin trên, bạn V tham gia với tư cách là các chủ thể kinh tế nào dưới đây? A. Sản xuất và trung gian. B. Tiêu dùng và nhà nước. C. Sản xuất và tiêu dùng. D. Trung gian và tiêu dùng. II. Phần trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Câu 1: Chủ Doanh nghiệp X sản xuất kinh doanh nông sản. Nắm bắt được xu hướng sử dụng sản phẩm nông sản hữu cơ của người tiêu dùng. Với sự hỗ trợ lãi xuất t ừ chương trình mục tiêu quốc gia mỗi xã một sản phẩm OCOP, Doanh nghiệp X đã chuyển hướng kinh doanh và không ngừng ứng dụng khoa học kỹ thuật để mở rộng s ản xu ất. Bên cạnh đó, doanh nghiệp rất chú trọng xây dựng chuỗi cung ứng sản phẩm thông qua các điểm bán và giới thiệu sản phẩm từ trên không gian mạng đến các đi ểm bán hàng bình ổn trong siêu thị. Nhờ đó hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã mang l ại k ết quả tích cực. a) Doanh nghiệp X vừa là chủ thể sản xuất vừa là chủ thể trung gian trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đúng, vì doanh nghiệp bên cạnh tạo ra sản phẩm còn thực hiện luôn khâu phân phối sản phẩm. b) Vai trò của chủ thể nhà nước thể hiện trong việc hỗ trợ bao tiêu hàng hóa cho doanh nghiệp. Sai, ở đây doanh nghiệp chỉ được hỗ trợ lãi xuất. c) Xây dựng chuỗi cung ứng sản phẩm là một hình thức hoạt động của chủ thể trung gian trong sản xuất kinh doanh. Đúng, chuỗi cung ứng này sẽ góp phần đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. d) Sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm nông sản hữu cơ là thể hiện trách nhiệm xã hội của công dân. Đúng vì đây là những sản phẩm vừa an toàn với môi trường vừa góp phần bảo vệ sức khỏe người dân. Câu 2: Với chuỗi cửa hàng và trung tâm mua sắm khắp cả nước, hệ thống siêu thị X đã và đang làm cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng, đảm bảo mang đến cho người dân những sản phẩm chất lượng tốt nhất. Bên cạnh đó, hệ thống siêu thị còn đưa ra hàng loạt các chương trình giới thiệu sản phẩm, khuyến mãi, chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, tạo sự an tâm và tin tưởng cho người tiêu dùng. a) Siêu thị X là chủ thể trung gian trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đúng vì hoạt động của siêu thị là góp phần đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng. b) Siêu thị X đã làm tốt hoạt động phân phối sản phẩm. Đúng vì nhờ hoạt động này góp phần đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng. c) Các việc làm của siêu thị X thể hiện vừa thể hiện trách nhiệm của chủ thể kinh tế vừa thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Đúng đây là những biện pháp hiệu quả để giúp khách hàng có được những sản phẩm tốt nhất và giá cả hợp lý nhất. d) Trong nền kinh tế thị trường mô hình siêu thị gắn liền với vai trò của chủ thể nhà nước. Sai vì đây là hoạt động của doanh nghiệp tư nhân, nhà nước chỉ thực hiện việc quản lý nhà nước về nền kinh tế. Câu 3: Các sản phẩm điện, điện tử đã trở thành những vật dụng quan trọng, thiết yếu trong đời sống của mọi gia đình. Tham gia chuỗi kết nối sản xuất và tiêu dùng, các siêu thị điện máy đã xuất hiện ngày càng nhiều ở các trung tâm kinh tế, những nơi tập trung dân cư. Các siêu thị đã hợp tác chặt chẽ với nhà sản xuất để cung cấp ra thị trường các sản phẩm điện và điện tử đa dạng, trong đó các sản phẩm sử dụng công nghệ mới tiết kiệm điện, giảm thải các chất khí làm gia tăng hiệu ứng nhà kính ngày càng chiếm ưu thế. a) Siêu thị điện máy là một trong những loại hình tồn tại của chủ thể trung gian. Đúng, vì loại hình này thực hiện nhiệm vụ phân phối hàng hóa tới tau người tiêu dùng. b) Việc hợp tác giữa siêu thị với các nhà sản xuất là thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất với tiêu dùng. Sai, đây là mối quan hệ giữa sản xuất và phân phối trao đổi. c) Ở Việt Nam, mô hình phân phối qua các siêu thị là mô hình phân phối duy nhất. Sai, ngoài mô hình này còn nhiều loại hình phân phối như qua các chợ, sàn thương mại điện tử d) Việc sử dụng các sản phẩm công nghệ mới tiết kiệm điện, giảm khí thải là thể hiện trách nhiệm xã hội của người sản xuất và tiêu dùng.Đúng, việc sử dụng các sản phẩm này là hành động góp phần bảo vệ môi trường. III. Phần tự luận Chị P vui mừng báo tin cho K có công ty môi giới việc làm trên Internet giới thiệu chị làm nhân viên bán hàng của siêu thị X có thu nhập cao, nhiều chế độ đãi ngộ hấp dẫn với lệ phí môi giới 900.000 đồng. Nếu là K, em sẽ nói gì với chị P? Gợi ý: Nếu là K, em sẽ nói với chị P rằng: hiện nay, một số công ty môi giới trên mạng xã hội có hành vi lừa đảo, cung cấp thông tin giả để thu phí dịch vụ, do đó, chị K phải cẩn thận, xác định rõ thông tin của công ty môi giới trước khi sử dụng dịch vụ của họ. Bài 3 THỊ TRƯỜNG Câu 1: Thị trường không có yếu tố nào dưới đây? A. Nhạc sỹ. B. Người mua. C. Tiền tệ. D. Hàng hóa. Câu 2: Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường? A. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao. B. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít. C. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua. D. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai. Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. làm trung gian trao đổi. B. đo lường giá trị hàng hóa. C. thừa nhận giá trị hàng hóa. D. biểu hiện bằng giá cả. Câu 5: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ A. Cầu – cạnh tranh. B. Cầu – nhà nước C. Cầu – sản xuất. D. cung – cầu. Câu 6: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Người làm dịch vụ. B. Nhà nước. C. Thị trường. D. Người sản xuất. Câu 7: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Điều tiết sản xuất. B. Cung cấp thông tin. C. Kích thích tiêu dùng. D. Phương tiện cất trữ. Câu 8: Căn cứ vào tiêu chí/đặc điểm nào để phân chia các loại thị trường như thị trường vàng, thị trường bảo hiểm, thị trường bất động sản? A. Phạm vi hoạt động B. Đối tượng hàng hoá C. Tính chất và cơ chế vận hành D. Vai trò của các đối tượng mua bán Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá Câu 10: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. biểu hiện giá trị hàng hóa. B. làm môi giới trao đổi C. thông tin giá cả hàng hóa. D. trao đổi hàng hóa. Câu 11: Các nhân tố cơ bản của thị trường là A. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán. B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả. C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. D. tiền tệ, người mua, người bán. Câu 12: Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Cung cấp thông tin. B. Tiền tệ thế giới. C. Thúc đẩy độc quyền. D. Phương tiện cất trữ. Câu 13: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ A. Thưởng – phạt. B. Cho – nhận. C. Trên – dưới D. Mua – bán. Câu 14: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường A. trong nước và quốc tế. B. hoàn hảo và không hoàn hảo. C. truyền thống và trực tuyến. D. cung - cầu về hàng hóa. Câu 15: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. trao đổi hàng hóa. B. thực hiện hàng hóa. C. đánh giá hàng hóa. D. thông tin. Câu 16: Khi người bán đem hàng hoá ra thị trường, hàng hoá nào thích hợp với nhu cầu của xã hội thì bán được, điều đó thể hiện chức năng nào của thị trường? A. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể B. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế C. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng D. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới Câu 17: Bên cạnh chức năng thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng, thị trường còn có chức năng A. thực hiện. B. thông tin. C. mua – bán. D. kiểm tra. Câu 18: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ A. cung – sản xuất. B. cung – cạnh tranh. C. cung – cầu. D. cung – nhà nước Câu 19: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ sờ nào? A. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đồi. B. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đồi. C. Đối tượng mua bán, trao đổi. D. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi. Câu 20: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên vai trò của đối tượng giao dịch, mua bán A. Thị trường gạo, cà phê, thép. B. Thị trường tiêu dùng, lao động. C. Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo. D. Thị trường trong nước và quốc tế. Câu 21: Tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa? A. Phương tiện cất trữ. B. Thước đo giá trị. C. Phương tiện lưu thông. D. Phương tiện thanh toán. Câu 22: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên phạm vi không gian của đối tượng giao dịch, mua bán A. Thị trường tiêu dùng, lao động. B. Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo. C. Thị trường gạo, cà phê, thép. D. Thị trường trong nước và quốc tế. Câu 23: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Thước đo giá trị. B. Cung cấp thông tin. C. Xóa bỏ cạnh tranh. D. Công cụ thanh toán. Câu 24: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên đối t ượng giao d ịch, mua bán A. Thị trường gạo, cà phê, thép. B. Thị trường tiêu dùng, lao động. C. Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo. D. Thị trường trong nước và quốc tế. Câu 25: Việc phân chia các loại thị trường như thị trường tư liệu tiêu dùng, th ị tr ường lao động, thị trường khoa học – công nghệ …..là căn cứ vào A. vai trò sản phẩm. B. tính chất vận hành. C. phạm vi không gian. D. đối tượng giao dịch, mua bán. Câu 26: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ A. Sản xuất – tiêu dùng. B. Hàng hóa – tiền tệ. C. Trung gian – nhà nước. D. Phân phối – sản xuất. Câu 27: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. thực hiện. B. kiểm tra hàng hóa. C. đánh giá. D. trao đổi hàng hóa. Câu 28: Thị trường cung cấp những thông tin, quy mô cung cầu, chất lượng, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, điều kiện mua bán là thể chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Thông tin. B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng. C. Mã hóa. D. Điều tiết sản xuất. Câu 29: Thị trường không có yếu tố nào dưới đây? A. Người mua. B. Luật sư. C. Hàng hóa. D. Người bán. Câu 30: Thị trường không bao gồm quan hệ nào dưới đây ? A. Cung - cầu. B. Hàng hóa – tiền tệ. C. Mua – bán. D. Chủ nợ - người vay II. Phần trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Nhận thấy nhu cầu các sản phẩm y tế tăng vọt do tác động của dịch COVID 19 công ty của anh D đã đầu tư vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, thuê thêm nhi ều nhân công sản xuất tăng ca để kịp phân phối ra thị trường. Trong khi đó do ảnh h ưởng của dịch bệnh nên nhu cầu về mặt hàng trang trí nội thất giảm mạnh, anh N đã đóng c ửa nhà xưởng, cho công nhân tạm thời nghỉ việc không lương để giảm thiệt hại. Nắm bắt được nhu cầu về dịch vụ giao hàng nhanh ngày càng phát triển chị T đã thuê thêm nhân công để mở rộng dịch vụ của mình. a) Anh D và chị T đã vận dụng tốt chức năng thông tin của thị trường. Đúng vì anh đã kịp thời nắm bắt xu hướng của thị trường để đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý b) Anh D đã vận dụng tốt chức năng điều tiết của thị trường. Đúng vì anh đã kịp thời điều chỉnh sản xuất để thích ứng với thay đổi c) Chỉ có anh A và anh N là chủ thể sản xuất, còn chị T là chủ thể trung gian. Sai cả anh D, anh N và chị T đều là chủ thể sản xuất. d) Theo phạm vi của quan hệ mua bán, anh A, anh N và chị T đều mới chỉ dừng lại ở thị trường trong nước. Đúng vì các hoạt động này diễn ra trong nước. Câu 2: Ban lãnh đạo Diêm Thống Nhất cho biết, so với cách đây gần thập kỷ với mức tiêu thụ hơn 180 triệu bao diêm, sản lượng diêm hộp của Diêm Thống Nhất năm 2018 chỉ còn chưa tới 100 triệu bao, giảm hơn 45%. "Sản lượng diêm tiếp đà giảm mạnh và sẽ còn lao dốc nhanh hơn năm 2018". Trước tình hình đó Công ty Cổ phần Diêm Thống Nhất đã quyết định ngừng sản xuất diêm từ năm 2020 thay vào đó công ty quyết định đầu tư dây chuyền sản xuất để đưa ra thị trường một số sản phẩm mới phù hợp với xu hướng của người tiêu dùng. a) Công ty chưa vận dụng tốt chức năng thông tin của thị trường. Sai, công ty đã vận dụng đúng chức năng thông tin, trên cơ sở các thông tin có được, công ty đã điều chỉnh kế hoạch sản xuất. b) Việc chuyển từ sản xuất diêm sang một số sản phẩm mới là phù hợp với yêu cầu của thị trường để tồn tại. Đúng đây là yêu cầu về điều tiết và kích thích sản xuất. c) Công ty Diêm thống nhất vừa là chủ thể sản xuất vừa là chủ thể trung gian. Sai, công ty hoạt động với vai trò là chủ thể sản xuất. d) Thị trường tiêu thụ của công ty mới chỉ dừng lại ở thị trường trong nước, công ty muốn tồn tại cần mở rộng ra thị trường thế giới.Đúng, vì xu thế hội nhập toàn cầu cần mở rộng ra thế giới Câu 3: Thị trường bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam đã chính thức vận hành toàn diện từ ngày 01/01/2019. Chuyển từ thị trường phát điện cạnh tranh sang thi trường bán buôn điện cạnh tranh là bước chuyển đổi lớn căn bản, thay đổi mô hình tổ chức sản xuất, kinh doanh điện. Thị trường bán buôn điện cạnh tranh cũng sẽ tác động lớn đến các mặt hoạt động chung của ngành điện. Việc đưa thị trường bán buôn điện cạnh tranh vào vận hành sẽ đem lại lợi ích cho người sử dụng điện, vì nhiều người bán thì sẽ có sự cạnh tranh lẫn nhau, dẫn tới giá điện được phản ánh sát thực tế. Việc này cũng mang lại lợi ích cho các đơn vị cung cấp điện trong việc chủ động công tác vận hành, rút ngắn thời gian bảo trì, sửa chữa, cắt giảm chi phí để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. A. Xét theo đối tượng giao dịch, thông tin trên đề cập đến thị trường điện. Đúng vì đối tượng giao dịch chính là điện cho tiêu dùng và sản xuất. B. Các chủ thể tham gia thị trường trong thông tin trên vừa là chủ thể sản xuất vừa là chủ thể trung gian. Sai, vì các nhà máy làm nhiệm vụ sản xuất điện, còn việc phân phối điện là do một tổ chức C. Việc chuyển từ thị trường phát điện cạnh tranh sang thi trường bán buôn điện cạnh tranh là thể hiện chức năng điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa của thị trường. Đúng vì nó điều chỉnh các yếu tố cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng. D. Thị trường điện do chủ thể nhà nước thống nhất quản lý. Đúng vì điện là mặt hàng do nhà nước quản lý. III. Phần tự luận Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi: Trên thị trường bất động sản, do việc đầu tư chưa phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng nên lượng căn hộ chung cư cao cấp còn tồn đọng nhiều. Khảo sát nhu cầu thị trường, nhận thấy nhu cầu nhà ở của công nhân các khu công nghiệp rất lớn, Công ty Thương mại xây dựng TX đã chuyển hướng, triển khai xây dựng các công trình nhà ở với diện tích nhỏ nhưng nhiều tiện ích, giá cả phù hợp với khả năng thanh toán của công nhân. Chỉ sau một thời gian ngắn, toàn bộ các căn hộ đã được bán hết, mang lại lợi nhuận cao cho công ty. Câu hỏi: A. Thị trường thể hiện chức năng thừa nhận hàng hoá như thế nào? B. Công ty Thương mại xây dựng TX đã vận dụng chức năng nào của thị trường để thu được lợi nhuận cao? Gợi ý: A. Thị trường thể hiện chức năng thừa nhận hàng hoá: Nhiều căn hộ chung cư cao cấp không bán được (không được thị trường thừa nhận), còn sản phẩm nhà ở có diện tích nhỏ nhưng nhiều tiện nghi của Công ty Thương mại xây dựng TX bán hết trong một thời gian ngắn (được thị trường thừa nhận). B. Công ty Thương mại xây dựng TX đã vận dụng cả ba chức năng của thị trường. Bài 4 CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG I. Phần trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1: Trong nền kinh tế hàng hóa , nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Hạ giá thành sản phẩm. B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. C. Đổi mới công nghệ sản xuất. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 2: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và l ưu thông hàng hoá đó được gọi là A. giá trị sử dụng B. tiêu dùng sản phẩm. C. phân phối sản phẩm. D. giá cả hàng hoá. Câu 3: Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, việc điều tiết của c ơ ch ế th ị tr ường đ ược ví như A. thượng đế B. mệnh lệnh. C. ý niệm tuyệt đối. D. bàn tay vô hình. Câu 4: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên th ị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là A. giá cả cá biệt. B. giá cả thị trường. C. giá trị thặng dư. D. giá trị sử dụng. Câu 5: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và l ưu thông hàng hoá đó được gọi là A. phân phối sản phẩm. B. tiêu dùng sản phẩm. C. giá cả hàng hoá. D. giá trị sử dụng Câu 6: Một trong những cơ chế kinh tế được các quốc gia vận dụng để điều hành nền kinh tế đó là A. cơ chế tự cung tự cấp. B. cơ chế kế hoạch hoá tập trung. C. Cơ chế chỉ huy của Chính phủ. D. Cơ chế thị trường. Câu 7: Bao gồm hệ thống các quan hệ kinh tế, cùng với đó là cơ chế tự điều chỉnh thông qua các quy luật kinh tế cơ bản là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. cơ chế tự điều tiết. B. cơ chế tự cân bằng. C. cơ chế thị trường. D. cơ chế rủi ro. Câu 8: Giá cả thị trường chịu không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây A. Quy luật giá trị. B. Niềm tin tôn giáo. C. Quan hệ cung cầu sản phẩm. D. Thị hiếu người tiêu dùng. Câu 9: Giá cả thị trường chịu tác động của yếu tố nào dưới đây A. Bộ trưởng thương mại. B. Chủ tịch hội đồng quản trị. C. Người mua. D. Nhà quản lý tiềm năng. Câu 10: Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường. A. Thúc đẩy phát triển kinh tế. B. Kích thích đổi mới công nghệ. C. Làm cho môi trường bị suy thoái. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. Câu 11: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. hủy hoại tài nguyên môi trường. B. tung tin bịa đặt về đối thủ. C. hợp lý hóa sản xuất D. sử dụng những thủ đoạn phi pháp. Câu 12: Cơ chế thị trường điều tiết các quan hệ kinh tế mang tính A. bắt buộc. B. cưỡng chế. C tự điều chỉnh. D. tự can thiệp. Câu 13: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường được gọi là A. giá trị sử dụng. B. giá trị hàng hóa. C. giá cả thị trường. D. giả cả nhà nước Câu 14: Một trong những quy luật kinh tế tác động tới việc tự điều chỉnh của cơ chế thị trường là quy luật A. lợi nhuận. B. cung cầu. C. mua bán. D. tiêu dùng. Câu 15: Một trong những chức năng của cơ chế thị trường là chức năng A. Vận hành. B. Điều hành. C. Thông tin. D. Chỉ huy Câu 16: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa A. người tiêu dùng với nhau. B. người phân phối và trao đổi. C. người sản xuất với nhau. D. người mua và người bán. Câu 17: Căn cứ vào giá cả thị trường, các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định trong việc điều tiết hoạt động sản xuất của mình là phản ánh chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường? A. Thông tin. B. Điều hành. C. Điều tiết. D. Thay đổi. Câu 18: Giá cả thị trường chịu không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây A. Sở thích nghệ thuật. B. Quy luật cạnh tranh. C. Phong cách tiêu dùng. D. Tâm lý tiêu dùng. Câu 19: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Bán hàng giả gây rối thị trường. B. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế D. Giảm thiểu chi phí sản xuất. Câu 20: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cơ chế thị trường ? A. Mặt hạn chế của cạnh tranh. B. Nguyên nhân của cạnh tranh. C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh. Câu 21: Giá trị của hàng hoá được biểu hiện bằng lượng tiền nhất định được gọi là A. giá trị trao đổi. B. giá trị sử dụng.C. giá cả thị trường. D. tiền tệ. Câu 22: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực cơ chế thị trường? A. Chạy theo lợi nhuận làm hàng giả. B. Áp dụng khoa học tiên tiến. C. Khuyến mãi để thu hút khách hàng. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. Câu 23: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường được gọi là A. giá trị sử dụng. B. giá cả thị trường. C. giả cả nhà nước D. giá trị hàng hóa. Câu 24: Một trong những mặt tích cực của giá cả thị trường là góp phần cung cấp thông tin để các chủ thể sản xuất có thể A. điều tiết sản xuất. B. gia tăng lạm phát. C. thúc đẩy thất nghiệp. D. tiêu diệt đối thủ. Câu 25: Nội dung nào dưới đây không thể hiện chức năng của giá cả thị trường? A. tạo ra nguồn của cải vật chất cho người tiêu dùng. B. Cung cấp thông tin nhằm cho các chủ thể kinh tế. C. Điều tiết duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế. D. Công cụ để quản lý vĩ mô nền kinh tế thị trường. Câu 26: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua vi ệc thỏa thuận giữa A. người tiêu dùng với nhau. B. người sản xuất với nhau. C. người mua và người bán. D. người phân phối và trao đổi. Câu 27: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Làm giả thương hiệu hàng hóa. B. Giành nguồn nguyên liệu thuận lợi. C. Giành ưu thế về khoa học công nghệ. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Câu 28: Để hạn chế những mặt tiêu cực, mặt trái của cơ chế thị trường đòi h ỏi ph ải có vai trò quản lý kinh tế của chủ thể nào dưới đây A. Doanh nghiệp. B. Nhà nước. C. Người sản xuất. D. Người tiêu dùng Câu 29: Giá cả hàng hoá được hiểu là A. giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền. B. biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng. C. biểu hiện bên ngoài của giá trị sử dụng. D. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá. Câu 30: Căn cứ vào giá cả thị trường, các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định trong việc điều tiết hoạt động tiêu dùng của mình là phản ánh chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường? A. Thừa nhận. B. Gây nhiễu. C. Quyền lực. D. Thông tin. II. Phần trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Nông sản Việt Nam ngày càng được ưa chuộng tại các thị trường yêu cầu sản phẩm chất lượng cao ở châu Âu và Hoa Kỳ. Tại Đức, Việt Nam hiện là nguồn cung cấp hạt điều số một, nhờ sản lượng ổn định và chất lượng đảm bảo. Việt Nam cùng là nguồn cung cà phê lớn nhất tại thị trường Nga về sản lượng và đứng thứ hai ở thị trường này về kim ngạch sau Braxin. Trong 9 tháng đầu năm 2021, Nga nhập khẩu cà phê từ Việt Nam đạt trên 61 000 tấn, trị giá 116 triệu USD, giảm 8% về lượng, nhưng tăng 4% về trị giá so với cùng kì năm 2020. Việt Nam là thị trường cung cấp hàng rau quả chế biến lớn thứ mười một cho Hoa Kỳ trong 9 tháng đầu năm 2021, kim ngạch đạt 171,9 triệu USD, tăng 49,9% so với cùng kì năm 2020. Việt Nam chiếm 2,3% tổng trị giá nhập khẩu của Hoa Kỳ trong lĩnh vực này, tăng 0,5% so với cùng kì năm 2020. a) Việc các nước tăng cường nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam thể hiện ưu điểm của cơ chế thị trường. Đúng, hàng Việt Nam đã đủ sức cạnh tranh với hành các nước. b) Từ thông tin trên, Việt Nam cần có chiến lược xuất khẩu bài bản, ổn định để phù hợp với đòi hỏi của thị trường thế giới. Đúng, vì nếu không có chiến lược cụ thể sẽ dẫn đến nguy cơ người dân ồ ạt mở rộng diện tích 1 số mặt hàng xuất khẩu lớn mà không quan tâm đến chất lượng. c) Chủ thể nhà nước cần tiếp tục có chính sách hỗ trợ người sản xuất để giữ vừng vai trò xuất khẩu của Việt Nam. Đúng, vì những hỗ trợ của cơ quan nhà nước sẽ giúp nông dân đứng vững và xuất khẩu ổn định. d) Người sản xuất không cần thay đổi vì hàng Việt Nam đã khẳng định được vị thế. Sai, chủ thể sản xuất tiếp tục năng cao chất lượng và thay đổi phù hợp với tiêu chuẩn của các nước. Câu 2: Theo Tổng cục Thống kê, do nhu cầu tiêu dùng của người dân trong dịp Lễ ông Công, ông Táo và chuẩn bị Tết tăng cao, giá hàng hoá và dịch vụ thiết yếu tǎng vào dịp Tết. Giá tiêu dùng tháng 01/2022 của một số nhóm hàng thực phẩm tăng so với tháng trước như sau:Giá thịt lợn tháng 01/2022 tăng 1,79%; giá trứng các loại tǎng 0,91%; giá thịt gia cầm tươi sống tăng 0,57%. a) Từ thông tin trên cho thấy giá cả một số mặt hàng thiết yếu sẽ tăng vào dịp trước tết. Đúng, đây là chức năng thông tin, dự báo của thị trường. b) Chủ thể sản xuất có thể điều chỉnh để tăng quy mô sản xuất các mặt hàng thiết yếu này là phù hợp. Đúng vì nhu cầu cao, nếu tăng quy mô sẽ thu được lợi nhuận lớn. c) Chủ thể trung gian có thể điều chỉnh việc tăng, giảm sản lượng thu mua; điều tiết lưu thông sản phẩm hạt tiêu tới các thị trường. Đúng, việc làm này sẽ góp phần bình ổn thị trường d) Chủ thể nhà nước không cần hành động vi quy luật cung cầu sẽ tự điều tiết. Sai, nhà nước cần tiếp tục theo dõi, đưa ra những dự báo, những biện pháp nhằm ổn định thị trường tránh sự tăng giá quá nhanh ảnh hưởng đến đời sống nhân dân. Câu 3: Trong bối cảnh phải cạnh tranh quyết liệt, ngành dệt may Việt Nam đã nỗ lực cải tiến kĩ thuật, đầu tư hệ thống máy móc hiện đại, nâng cao trình độ người lao động và năng lực tổ chức, quản lí, tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, giá thành hợp lí. Một trong những yếu tố góp phần tạo nên thành công của dệt may Việt Nam là việc tìm hiểu nhu cầu của khách hàng trên thị trường trong nước và quốc tế để chuyển hướng tạo ra những sản phẩm may mặc có chất liệu thân thiện với con người và môi trường. Nhờ nắm bắt và đáp ứng được những yêu cầu của cơ chế thị trường, ngành dệt may Việt Nam ngày càng trụ vững và phát triển, lợi nhuận không ngừng gia tăng, đóng góp tích cực vào kết quả tăng trưởng của nền kinh tế. a) Cơ chế thị trường đòi hỏi ngành dệt may Việt Nam phải thích ứng để tồn tại. Đúng, do sự cạng tranh với thế giới nên ngành phải nỗ lực cải tiến kĩ thuật, đầu tư hệ thống máy móc hiện đại, nâng cao trình độ người lao động và năng lực tổ chức, quản lí, tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, giá thành hợp lí b) Ngành dệt may đã nắm bắt được yêu cầu của cơ chế thị trường. Đúng, vì nhờ có nắm bắt đươc đòi hỏi của cơ chế thị trường để thay đổi nên ngành dệt may đã đứng vững c) Theo phạm vi lãnh thổ ngành dệt may đã xây dựng được thị trường trong nước và quốc tế. Đúng vì ngoài tiêu thụ nội địa, ngành đã vươn ra nhiều thị trường thế giới. d) Ngành dệt may Việt Nam không chịu sự tác động của cơ chế thị trường vì chúng ta có nguồn lao động dồi dào. Sai vì chúng ta luôn phải cạnh tranh với giá cả, mẫu mã và chất lượng của nhiều nước có nền công nghiệp tiên tiến. III. Phần tự luận Bạn T đặt mua hàng qua mạng một túi xách. Khi nhận hàng, em thấy chất lượng và mẫu mã của hàng thực tế không đúng như quảng cáo. Em sẽ tư vấn cho bạn T đều gì? Gợi ý: + Phản hồi về mẫu mã và chất lượng sản phẩm tới người bán, yêu cầu họ đổi lại cho mình sản phẩm đúng. + Nếu người bán hàng tỏ thái độ gian dối, không đổi lại sản phẩm, hãy cảnh báo những người tiêu dùng khác nên cân nhắc trước khi mua hàng (thông qua hành động: bình luận đánh giá/ chấm điểm cho shop; cảnh báo tới người thân, bạn bè…) + Trong những lần mua hàng tiếp theo, nên cân nhắc kĩ lưỡng hơn để lựa chọn những cửa hàng uy tín. Bài 5 NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Câu 1: Ngân sách nhà nước do cơ quan nào quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước? A. Chính phủ. B. Chủ tịch nước. C. cơ quan địa phương. D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Câu 2: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách địa phương là các khoản thu và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp. A. nhà nước. B. địa phương C. địa phương D. trung ương. Câu 3: Toàn bộ các khọản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước đượ gọi là A. tài chính nhà nước. B. kho bạc nhà nước. C. tiền tệ nhà nước. D. ngân sách nhà nước. Câu 4: Trường hợp nào dưới đây được gọi là bội chi ngân sách nhà nước? A. Tổng thu nhỏ hơn tổng chi B. Tổng thu lớn hơn hoặc bằng tổng chi. C. Tổng thu nhỏ hơn hoặc bằng tổng chi. D. Tổng thu lớn hơn tổng chi Câu 5: Một trong những vai trò của ngân sách nhà nước đó là A. công cụ để Nhà nước điều tiết thị trường. B. tạo lập quỹ phòng chống thiên tai C. tạo lập quỹ dự trữ quốc gia. D. công cụ để đẩy mạnh xuất khẩu. Câu 6: Một trong những vai trò cơ bản của ngân sách nhà nước là góp phần A. hoàn trả trực tiếp cho người dân. B. chia đều sản phẩm thặng dư. C. duy trì hoạt động bộ máy nhà nước. D. phân chia mọi nguồn thu nhập. Câu 7: Một trong những đặc điểm của ngân sách nhà nước là ngân sách nhà nước A. phân chia cho mọi người. B. ai cũng có quyền lấy. C. có rất nhiều tiền bạc. D. có tính pháp lý cao. Câu 8: Theo quy định của Luật ngân sách, hoạt động thu, chi của ngân sách nhà n ước được thực hiện theo nguyên tắc A. không hoàn trả trực tiếp. B. thu nhưng không chi. C. chi nhưng không thu. D. hoàn trả trực tiếp. Câu 9: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách trung ương là các khoản thu và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp A. địa phương B. trung ương. C. nhà nước. D. tỉnh, huyện Câu 10: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở A. Luật Ngân sách nhà nước. B. nguyện vọng của nhân dân. C. tác động của quần chúng D. ý chí của nhà nước. Câu 21: Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước gồm các khoản thu nào dưới đây? A. Thu các công trình phát triển nông thôn. B. Thu từ các dịch vụ tư nhân. C. Thu từ dầu thô, thu nội địa. D. Thu các dịch vụ y tế bắt buộc. Câu 12: Những khoản thuộc tổng chi ngân sách là: A. chi đầu tư phát triển, dự phòng ngân sách nhà nước, chi thường xuyên. B. chi đầu tư phát triển, thu viện trợ, chi thường xuyên. C. chi đầu tư phát triển, thuế, chi viện trợ. D. chi đầu tư phát triển, thuế, chi thường xuyên. Câu 13: Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước không có các khoản thu nào dưới đây? A. Thu từ dầu thô. B. Quỹ dự trữ tài chính C. Thu viện trợ. D. Thu nội địa. Câu 14: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian là bao lâu? A. Một quý. B. Năm năm C. Hai năm. D. Một năm. Câu 15: Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước gồm các khoản thu nào ? A. Dự phòng ngân sách nhà nước. B. Cải cách tiền lương. C. Thu viện trợ. D. Quỹ dự trữ tài chính. Câu 16: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách A. cấp địa phương. B. cấp trung ương. C. trung ương và địa phương. D. trung ương và quốc gia. Câu 17: Một trong những vai trò cơ bản của ngân sách nhà nước là góp phần A. xóa bỏ cạnh tranh. B. xóa bỏ giàu nghèo. C. gia tăng độc quyền. D. điều tiết thị trường. Câu 18: Việc làm nào dưới đây của công dân không góp phần tham gia đóng góp vào ngân sách nhà nước? A. Thành lập doanh nghiệp. B. Phá hoại tài sản công cộng. C. Nộp thuế, phí và lệ phí. D. Tham gia lao động công ích. Câu 19: Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước gồm các khoản chi nào dưới đây A. Cải cách tiền lương. B. Cân đối từ hoạt động xuất khẩu. C. Cân đối từ hoạt động nhập khẩu. D. Thu viện trợ, thu từ dầu thô. Câu 20: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở nào? A. Luật Bảo vệ bí mật nhà nước. B. Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước C. Luật Bồi thường nhà nước. D. Luật Ngân sách nhà nước. Câu 21: Ngân sách nhà nước là A. bản dự trù thu chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định B. quỹ tiền tệ tập trung chi cho cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội. C. khoản thu của những quan hệ kinh tế phát sinh trong thị trường kinh tế. D. khoảng dự trù thu chi từ dân và cho dân. Câu 22: Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước là quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia B. Ngân sách nhà nước là toàn bộ vốn của người dân trong một quốc gia. C. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước D. Ngân sách nhà nước là toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp Câu 23: Nhóm chi nào sau đây không được tính vào nhóm chi của ngân sách nhà nước? A. Nhóm chi dự trữ quốc gia phục vụ việc dự trữ cho các biến động bất ngờ như dịch bệnh, thiên tai. B. Nhóm chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước như lương, công tác, hội họp, công tác phí. C. Nhóm chi trả nợ và viện trợ để Nhà nước trả các khoản vay và thanh toán làm nghĩa vụ quốc tế. D. Nhóm chi đầu tư phát triển nhằm tăng cường cơ sở vật chất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho doanh nghiệp. Câu 24: Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước? A. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật Ngân sách nhà nước. B. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền quyết định các khoản thu ngân sách C. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung D. Nhà nước sẽ hoàn trả cho người dân những khoản mà họ đóng góp vào ngân sách Câu 25: Nhận định nào dưới đây nói về vai trò của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước do Chính phủ tổ chức thực hiện. B. Ngân sách nhà nước là các khoản thu, chi được dự toán. C. Ngân sách nhà nước được thực thi vì lợi ích quốc gia. D. Ngân sách nhà nước là công cụ huy động nguồn lực tài chính Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phản ánh quyền của người dân về ngân sách nhà nước? A. Quyền giám sát hiệu quả sự dụng ngân sách. B. Quyền được nhận tiền trực tiếp từ ngân sách. C. Quyền kiến nghị kiểm toán ngân sách nhà nước. D. Quyền được biết về thông tin ngân sách. Câu 27: Nguồn nào dưới đây không được tính vào thu ngân sách nhà nước? A. Lợi tức góp vốn từ tổ chức kinh tế, thu hổi vốn từ tổ chức kinh tế, bán và cho thuê tài sản nhà nước, đóng góp tự nguyện. B. Thuế, phí, lệ phí có tính chất thuế (như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuếthu nhập cá nhân,...). C. Hoạt động sự nghiệp công có nguồn thu ví dụ như trường học công, bệnh viện công, trung tâm thể thao,... D. Khoản vaỵ, viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài cho các doanh nghiệp. Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước đảm bảo nền kinh tế phát triển ổn định, bền vững B. Ngân sách nhà nước cung cấp tài chính duy trì hoạt động của nhà nước. C. Ngân sách nhà nước điều tiết thị trường, bình ổn giá cả hàng hóa D. Ngân sách nhà nước trả lương cho lao động trong doanh nghiệp tư nhân. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 29, 30 Ngày 12/11/2020, với tỉ lệ 92,53% đại biểu tham gia biểu quyết tán thành, Quốc hội đã chính thức thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021. Theo đó, Quốc hội thống nhất tổng số thu ngân sách nhà nước năm 2021 là 1 343 330 tỷ đồng, tổng số chi ngân sách nhà nước là 1 687.000 tỉ đồng. Quốc hội giao Chính phủ thực hiện một số biện pháp điều hành nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2021 nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh phục hồi tăng trưởng kinh tế, kiểm soát lạm phát. Câu29: Theo dự toán của Quốc hội thì năm 2021 ngân sách nhà nước sẽ diễn ra tình trạng A. bội chi. B. bội thu. C. cân bằng. D. lạm phát. Câu 30: Theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 mang tính A. tự nguyện. B. pháp lý. C. tạm thời. D. vĩnh cửu. II. Phần trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Báo cáo của Bộ Tài chính cho biết, giáo dục nghề nghiệp là bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân. Hằng năm, ngân sách nhà nước đều ưu tiên bố trí kinh phí cho lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề đảm bảo tỷ lệ theo quy định tại Nghị quyết số 29–NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Cụ thể, chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục, đào tạo và dạy nghề năm 2019 là 244 835 tỉ đồng, bằng 24,49% tổng chi thường xuyên ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương 28 335 tỷ đồng, ngân sách địa phương 216 500 tỷ đồng), năm 2020 là 258 750 tỷ đồng, bằng 24,49% tổng chi thường xuyên ngân sách nhà nước (ngân sách trung trong 30 250 tỷ đồng, ngân sách địa phương 228 500 tỉ đồng) a) Nhà nước chi ngân sách cho giáo dục nghề nghiệp là không hợp lý. Sai, giáo dục nghề nghiệp là bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. b) Ngân sách nhà nước góp phần đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế. Đúng vì thông qua việc đầu tư cho giáo dục, giúp chúng ta từng bước tiến kịp thế giới. c) Việc chi ngân sách cho giáo dục chiếm gần 25% tổng chi ngân sách là vi phạm Luật ngân sách nhà nước. Sai, việc chi ngân sách cho giáo dục vừa thế hiện tính ưu việt của chế độ, vừa thể hiện chính sách hành đầu đối với giáo dục của nhà nước ta. d) Việc chi phát triển giáo dục từ nguồn ngân sách nhà nước là biểu hiện của nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp từ việc thu ngân sách của nhân dân. Đúng, vì qua hoạt động này góp phần phát triển giáo dục, tạo điều kiện để người dân vừa là chủ thể đóng góp vào ngân sách nhà nước vừa là đối tượng thụ hưởng ngân sách Câu 2: Thực hiện Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020, tỉnh A đã thực hiện các chính sách giảm nghèo như: chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo, chính sách nâng mức hỗ trợ bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo, chính sách hỗ trợ học sinh nghèo về giáo dục – đào tạo, chính sách cho vay vốn tín dụng ưu đãi,… góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, từng bước cải thiện và nâng cao điều kiện sống của người nghèo, người có thu nhập thấp. a) Ngân sách nhà nước đã thể hiện vai trò là công cụ để nhà nước định hướng phát triển các vùng kinh tế. Đúng vì thông qua việc đầu tư ngân sách để phát triển kinh tế - xã hội những vùng khó khăn sẽ góp phần tạo động lực để thúc đẩy vùng đó phát triển. b) Việc ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện chính sách khám chữa bệnh, hỗ trợ bảo hiểm là thực hiện vai trò điều tiết thu nhập. Đúng vì qua hoạt động này góp phần hỗ trợ nhóm yếu thế trong xã hội. c) Việc hiện các chính sách giảm nghèo, chính sách khám chữa bệnh cho người nghèo, là biểu hiện của nguyên tắc hoàn trả trực tiếp từ việc thu ngân sách. Sai, đây là nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp. d) Theo Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội thì mọi công dân đều được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững. Sai, chỉ những đối tượng đủ điều kiện mới được hỗ trợ theo quy định. Câu 3: Việc thực hiện chi ngân sách trong những năm qua đã góp phần giảm tỉ lệ đói nghèo, mạng lưới an sinh xã hội ngày càng được nâng cao, chất lượng cuộc sống người dân dần cải thiện tích cực. Ngân sách nhà nước cũng đã chi để hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả bão, mưa lũ và khôi phục sản xuất sau thiên tai, dịch bệnh; cứu trợ, cứu đói cho nhân dân, khắc phục hậu quả thiên tai. Chính phủ đã ban hành nhiều quyết sách nhằm thực hiện nhiệm vụ ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh kinh tế toàn cầu suy giảm. Một trong những biện pháp đó là tăng chi ngân sách và giảm thuế cho các doanh nghiệp. a) Việc chi từ nguồn ngân sách để giảm tỷ lệ đói nghèo là thể hiện đặc điểm của ngân sách nhà nước. Sai, việc chi này thể hiện vai trò của ngân sách nhà nước. b) Thông qua việc chi ngân sách nhằm nâng cao, chất lượng cuộc sống người dân dần cải thiện tích cực đã góp phần điều tiết thu nhập toàn xã hội. Đúng, thông qua sự hỗ trợ từ ngân sách góp phần giảm sự chênh lệch giàu nghèo thúc đẩy bình đẳng. c) Chính phủ đã ban hành nhiều quyết sách nhằm thực hiện nhiệm vụ ngăn chặn suy giảm kinh tế là thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước. Đúng, đây là vai trò của chủ thể nhà nước. d) Phát triển kinh tế sẽ góp tăng thu ngân sách đồng thời ngân sách nhà nước sẽ là công cụ quan trọng để duy trì sự phát triển kinh tế. Đúng, thông qua vai trò của mình, ngân sách nhà nước sẽ góp phần chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế. III. Tự luận Đọc thông tin và trả lời câu hỏi Việc thực hiện chi ngân sách trong những năm qua đã góp phần giảm tỉ lệ đói nghèo, mạng lưới an sinh xã hội ngày càng được nâng cao, chất lượng cuộc sống người dân dần cải thiện tích cực. Ngân sách nhà nước cũng đã chi để hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả bão, mưa lũ và khôi phục sản xuất sau thiên tai, dịch bệnh; cứu trợ, cứu đói cho nhân dân, khắc phục hậu quả thiên tai. Từ thông tin trên, hãy giới thiệu về một công trình công cộng nhà nước xây d ựng giúp phát triển kinh tế địa phương và/hoặc nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.

Use Quizgecko on...
Browser
Browser