ĐỀ 25 ONLINE - Đáp Án PDF

Summary

This document contains the answers to a physics exam. The answers cover a variety of physics topics. The answers are detailed and include equations.

Full Transcript

**ĐÁP ÁN ĐỀ 25** **Câu 1: C** **Câu 2: B** **Câu 3: B** Lực kéo về tác dụng lên vật [*F*=  − *mω*^2^*x* − 4*π*^2^*f*^2^mx]{.math.inline} **Câu 4: A** **Câu 5:C** **Câu 6: B** **Câu 7: B Tốc độ sóng chỉ phụ thuộc vào môi trường không phụ thuộc tần số** **Câu 8: C** **Câu 9: D** **Câu 10: B*...

**ĐÁP ÁN ĐỀ 25** **Câu 1: C** **Câu 2: B** **Câu 3: B** Lực kéo về tác dụng lên vật [*F*=  − *mω*^2^*x* − 4*π*^2^*f*^2^mx]{.math.inline} **Câu 4: A** **Câu 5:C** **Câu 6: B** **Câu 7: B Tốc độ sóng chỉ phụ thuộc vào môi trường không phụ thuộc tần số** **Câu 8: C** **Câu 9: D** **Câu 10: B** **Câu 11: A** [*n*~*đỏ*~ ≤ *n* ≤ *n*~*tím*~]{.math.inline} **Câu 12: B** **Câu 13: A** **Câu 14: D Mạch có** [*L*, *C*]{.math.inline} **không tiêu thụ điện năng.** **Câu 15: B** **Câu 16: B** [\$\\mathbf{T = 2}\\mathbf{\\pi}\\sqrt{\\mathbf{\\text{LC}}}\$]{.math.inline} **Câu 17: B Điện tích cực đại trên tụ** \ [\$\$q\_{0} = \\frac{I\_{0}}{\\omega} = I\_{0}\\sqrt{\\text{LC}}\$\$]{.math.display}\ ***Câu 18: B*** ***Ôn lại đường đi 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính*** ***\* Tia sáng đi qua quang tâm thì cho tia ló truyền thẳng.*** ***\* Tia sáng đi qua tiêu điểm thì cho tia ló song song trục chính.*** ***\* Tia sáng đi song song trục chính thì cho tia ló qua tiêu điểm F.*** **Câu 19: B** **Câu 20: D Vật có động năng cực đại khi nó đi qua vị trí cân bằng tức là điểm chính giữa của quỹ đạo.** **Câu 21: B** **Câu 22: B Tần số của dòng điện** [\$f = \\frac{\\text{pn}}{60} = \\frac{\\left( 4 \\right).\\left( 900 \\right)}{60} = 60\\text{\\ Hz}\$]{.math.inline} **Câu 23: A** **Câu 24: B Cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm** [\$E = k\\frac{q}{r\^{2}}\$]{.math.inline} \ [\$\$E = \\left( 9.10\^{9} \\right)\\frac{\\left( 10\^{- 9} \\right)}{\\left( 3.10\^{- 2} \\right)\^{2}} = 10000\\frac{V}{m}\$\$]{.math.display}\ **Câu 25: A** [\$U\_{2} = \\frac{N\_{2}}{N\_{1}}U\_{1} = 2U\$]{.math.inline} **Câu 26: C** [\$\\lambda\_{0} = \\frac{hc}{A} = \\frac{\\left( 6,625.10\^{- 34} \\right).\\left( 3.10\^{8} \\right)}{\\left( 6,625.10\^{- 19} \\right)} = 0,3\\text{\\ μm}\$]{.math.inline} **Câu 27: B** [*ε* = *E*~*n*~ − *E*~*m*~ = (−0,85) − (−13,6) = 12, 75 eV]{.math.inline} **Câu 28: C** [\$\\varepsilon = \\frac{\\mathrm{\\Delta}E}{A} = \\frac{\\left( 28,3 \\right)}{\\left( 4 \\right)} = 7,075\\frac{\\text{MeV}}{\\text{nucleon}}\$]{.math.inline} **Câu 29: B Tại các nút sóng ( cố định ) thì sóng tới và sóng phản xạ ngược pha nhau.** **Câu 30: B** \ [\$\$R\_{\\text{AB}} = R + \\frac{2R.2R}{2R + 2R} = 2R\$\$]{.math.display}\ **Câu 31: A** [\$m = m\_{0}2\^{- \\frac{t}{T}} = m\_{0}2\^{- \\frac{\\left( 30 \\right)}{\\left( 15 \\right)}} = \\frac{m\_{0}}{4}\$]{.math.inline} **Câu 32:** [\$H = \\frac{P\_{\\text{tt}}}{P}\$]{.math.inline} **suy ra** [\$H = \\frac{\\left( 1425 \\right)}{\\left( 1500 \\right)} = 0,95\$]{.math.inline} **Câu 33:A** **Điều kiện để có sự trùng nhau của hệ hai vân sáng** \ [\$\$\\frac{k\_{1}}{k\_{2}} = \\frac{\\lambda\_{2}}{\\lambda\_{1}} = \\frac{\\left( 600 \\right)}{\\left( 400 \\right)} = \\frac{3}{2}\$\$]{.math.display}\ **Vị trí trùng màu gần nhất so với vân trung tâm** \ [\$\$\\Rightarrow x\_{0} = \\frac{k\_{1min}\\lambda\_{1}D}{a} = \\ 3i\_{1}\$\$]{.math.display}\ **Vị trí trùng nhau tổng quát: x = kx~o~** **Vị trí hai vân sáng bậc 8 của bức xạ** [*λ*~1~]{.math.inline} **là x = 8i~1~ và x = -8i~1~** **Giải bất phương trình** [ − 8*i*~1~ ≤ *kx*~0~ ≤  + 8*i*~1~]{.math.inline} \ [ − 8*i*~1~ ≤ *k*(3*i*~1~) ≤  + 8*i*~1~]{.math.display}\ \ [\$\$\\Rightarrow - \\frac{8}{3} \\leq k \\leq + \\frac{8}{3}\\ \\Leftrightarrow - 2,67 \\leq k \\leq + 2,67\$\$]{.math.display}\ **Vậy có 5 vân sáng trùng màu với vân trung tâm, ứng với** [*k*~12~ = 0,  ± 1,  ± 2]{.math.inline}**.** **Câu 34: Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo chiều dương của trục** [Ox]{.math.inline}**. Biết sóng điện từ này có thành phần điện trường** [*E*]{.math.inline} **và thành phần từ trường** [*B*]{.math.inline} **tại mỗi điểm dao động điều hoà theo thời gian** [*t*]{.math.inline} **với biên độ lần lượt là** [*E*~0~]{.math.inline} **và** [*B*~0~]{.math.inline}**. Phương trình dao động của điện trường tại gốc** [*O*]{.math.inline} **của trục** [Ox]{.math.inline} **là** [*e*~*O*~ = *E*~0~cos (2*π*.10^6^*t*)]{.math.inline} **(**[*t*]{.math.inline} **tính bằng** [*s*]{.math.inline}**)** **Lấy** [\$c = 3.10\^{8}\\frac{m}{s}\$]{.math.inline}**. Trên trục** [Ox]{.math.inline}**, tại vị trí có hoành độ** [*x* = 200 *m*]{.math.inline}**, lúc** [*t* = 10^ − 6^ s]{.math.inline}**, cảm ứng từ tại vị trí này có giá trị bằng** **A.** [\$\\frac{\\sqrt{3}}{2}B\_{0}\$]{.math.inline}. **B.** [\$- \\frac{\\sqrt{3}}{2}B\_{0}\$]{.math.inline}. **C.** [\$\\frac{B\_{0}}{2}\$]{.math.inline}. **D.** [\$- \\frac{B\_{0}}{2}\$]{.math.inline}. \ [\$\$\\lambda = T.v = \\frac{2\\pi v}{\\omega} = \\frac{2\\pi\\left( 3.10\^{8} \\right)}{\\left( 2\\pi.10\^{6} \\right)} = 300\\text{\\ m}\$\$]{.math.display}\ E và B dao động cùng pha nhau nên [⇒ *B*~*O*~ = *B*~0~cos (2*π*.10^6^*t*)]{.math.inline} Phương trình lan truyền sóng điện từ giống quy luật của pt sóng chạy: [\$B\_{x} = B\_{0}\\cos\\left( 2\\pi.10\^{6}t - 2\\pi\\frac{x}{\\lambda} \\right)\$]{.math.inline} \ [\$\$B\_{x} = B\_{0}\\cos\\left\\lbrack 2\\pi.10\^{6}t - 2\\pi\\frac{\\left( 200 \\right)}{\\left( 300 \\right)} \\right\\rbrack = B\_{0}\\cos\\left\\lbrack 2\\pi.10\^{6}t - \\frac{4\\pi}{3} \\right\\rbrack\$\$]{.math.display}\ Thay [*t* = 10^ − 6^ s]{.math.inline} ta có : [\$B\_{x} = B\_{0}\\cos\\left\\lbrack 2\\pi.10\^{6}\\left( 10\^{- 6} \\right) - \\frac{4\\pi}{3} \\right\\rbrack = - \\frac{B\_{0}}{2}\$]{.math.inline} **Câu 35: C Đặt điện áp** [\$u = 200\\sqrt{2}\\cos\\left( \\text{ωt} \\right)\$]{.math.inline}V**, với** [*ω*]{.math.inline} **không đổi, vào hai đầu đoạn mạch** [AB]{.math.inline} **gồm đoạn mạch** [AM]{.math.inline} **chứa điện trở thuần** [300 *Ω*]{.math.inline} **mắc nối tiếp với đoạn mạch** [MB]{.math.inline} **chứa cuộn dây có điện trở** [100 *Ω*]{.math.inline} **và có độ tự cảm** [*L*]{.math.inline} **thay đổi được. Điều chỉnh** [*L*]{.math.inline} **để điện áp** [*u*~MB~]{.math.inline} **ở hai đầu cuộn dây lệch pha cực đại so với điện áp** [*u*]{.math.inline} **thì khi đó công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch** [MB]{.math.inline} **là** **A.** [100 *W*]{.math.inline}**. B.** [80 *W*]{.math.inline}**. C.** [20 *W*]{.math.inline}**. D.** [60 *W*]{.math.inline}**.** **\*** Mạch MB chứa (L,r) : [\$\\tan\\varphi\_{\\text{MB}} = \\frac{Z\_{L}}{r}\$]{.math.inline} **\*** Mạch AB chứa (L,r, R) : [\$tan\\varphi = \\frac{Z\_{L}}{r + R}\$]{.math.inline} \* độ lệch pha của điện áp 2 đầu MB và hai đầu mạch là : [*φ*~MB~ − *φ*]{.math.inline} , theo hình học ta có \ [\$\${t\\text{an}}\\left( \\varphi\_{\\text{MB}} - \\varphi \\right) = \\frac{\\tan\\varphi\_{\\text{MB}} - \\tan\\varphi}{1 + \\tan\\varphi\_{\\text{MB}}\\tan\\varphi} = \\frac{\\frac{Z\_{L}}{r} - \\frac{Z\_{L}}{R + r}}{1 - \\frac{Z\_{L}}{r}\\frac{Z\_{L}}{R + r}}\$\$]{.math.display}\ \ [\$\${t\\text{an}}\\left( \\varphi\_{\\text{MB}} - \\varphi \\right) = \\frac{\\frac{Z\_{L}}{\\left( 100 \\right)} - \\frac{Z\_{L}}{\\left( 300 \\right) + \\left( 100 \\right)}}{1 - \\frac{Z\_{L}}{\\left( 100 \\right)}\\frac{Z\_{L}}{\\left( 300 \\right) + \\left( 100 \\right)}} = \\frac{300Z\_{L}}{40000 + Z\_{L}\^{2}} = \\frac{300}{\\frac{40000}{Z\_{L}} + Z\_{L}}\\ (\*)\$\$]{.math.display}\ **Lại có** [(*φ*~MB~−*φ*)~max~]{.math.inline}⇒ [\[tan(*φ*~MB~−*φ*)\]~max~]{.math.inline} Dùng Cosi cho biểu thức dưới mẫu [\$Z\_{L} = \\sqrt{\\left( 40000 \\right)} = 200\\text{\\ Ω}\$]{.math.inline} Công suất tiêu thụ trên [MB]{.math.inline} \ [\$\$P\_{\\text{MB}} = \\frac{U\^{2}}{\\left( R + r \\right)\^{2} + Z\_{L}\^{2}}r = \\frac{\\left( 200 \\right)\^{2}}{\\left\\lbrack \\left( 300 \\right) + \\left( 100 \\right) \\right\\rbrack\^{2} + \\left( 200 \\right)\^{2}}\\left( 100 \\right) = 20\\text{\\ W}\$\$]{.math.display}\ **Câu 36:** \ [\$\$\\lambda = \\frac{2l}{n} = \\frac{2.\\left( 1,2 \\right)}{\\left( 6 \\right)} = 0,4\\text{\\ m}\$\$]{.math.display}\ Điểm dao động với biên độ bằng một nửa biên độ bụng sóng, cách nút gần nhất là [\$\\frac{\\lambda}{12} = \\frac{1}{30}\\text{\\ m}\$]{.math.inline} Vẽ hình sóng dừng với 6 bó sóng ta thấy hai điểm M, N cùng pha và khoảng cách lớn nhất thì M, N phải nằm ở bó sóng thứ 1 và 5. \ [\$\$d\_{\\max} = \\sqrt{\\mathrm{\\Delta}x\_{\\text{MN}}\^{2} + \\left( 2a \\right)\^{2}} = \\sqrt{\\left( 1,2 - 2.\\frac{1}{30} \\right)\^{2} + \\left\\lbrack 2.\\left( 2.10\^{- 3} \\right) \\right\\rbrack\^{2}} = 113\\text{\\ cm}\$\$]{.math.display}\ **Câu 37:** **Từ đồ thị, ta có:** [\$T = 6\\ s\\ \\Rightarrow \\ \\omega = \\frac{\\pi}{3}\\frac{\\text{rad}}{s}\$]{.math.inline} **Phương trình của hai dao động** [\$\\left\\{ \\begin{matrix} x\_{1} = A\\cos\\left( \\frac{\\pi}{3}t - \\frac{\\pi}{6} \\right) \\\\ x\_{2} = A\\cos\\left( \\frac{\\pi}{3}t + \\frac{2\\pi}{3} \\right) \\\\ \\end{matrix} \\right.\\ \$]{.math.inline} **Bấm máy tính phép trừ ta được khoảng cách giữa hai dao động** [\$\\mathrm{\\Delta}x = \\left\| x\_{1} - x\_{2} \\right\| = A\\left\| \\cos\\left( \\frac{\\pi}{3}t + \\pi \\right) \\right\|\$]{.math.inline} **(\*)** Vẽ hình tròn mô tả pt (\*) ta thấy 2 chất điểm gặp nahu khi [\$\\mathrm{\\Delta}x = 0\\ suy\\ ra\\ \\mathrm{\\Delta}t = \\frac{T}{6} = 1\\text{\\ s}\$]{.math.inline} **Câu 38: B** Ta chọn [*λ* = 1]{.math.inline}. [*M*]{.math.inline} cùng pha với hai nguồn thì [*d*~1~ + *d*~2~ = *n*]{.math.inline}, với [*n* = 1, 3, 5]{.math.inline} Mặc khác \ [*d*~1~ + *d*~2~ ≥ AB]{.math.display}\ ⇒ [*n* ≥ 5]{.math.inline} Vì [*M*]{.math.inline} gần [AB]{.math.inline} nhất, do đó [*n* = 5]{.math.inline} [\$\\left\\{ \\begin{matrix} \\& d\_{1} - d\_{2} = 1 \\\\ \\& d\_{1} + d\_{2} = 5 \\\\ \\end{matrix} \\right.\\ \$]{.math.inline} ⇒ [*d*~1~ = 3]{.math.inline} và [*d*~2~ = 2]{.math.inline} Từ hình vẽ \ [(3)^2^ − (4,4−*x*)^2^ = (2)^2^ − (*x*)^2^]{.math.display}\ \ [ ⇒ *x* = 1, 63]{.math.display}\ \ [\$\$\\Rightarrow h = \\sqrt{\\left( 2 \\right)\^{2} - \\left( 1,63 \\right)\^{2}} = 1,16\$\$]{.math.display}\ Vì tính đối xứng ta sẽ tìm số cực đại nằm ở góc phần tư thứ nhất trong đường tròn. **Câu 39:** **A** **\* Ta có :** [*ω*^2^*LC* = 3  ⇔ *Z*~*L*~ = 3*Z*~*C*~]{.math.inline} [\$\\Rightarrow u\_{C} = - \\frac{u\_{L}}{3}\\ (1)\$]{.math.inline} **\* Lại có :** [\$\\left\\{ \\begin{matrix} \\& u\_{\\text{AN}} = u\_{L} + u\_{X} \\\\ \\& u\_{\\text{MB}} = u\_{X} + u\_{C} \\\\ \\end{matrix} \\right.\\ \\ \\Rightarrow u\_{\\text{AN}} - u\_{\\text{MB}} = u\_{L} - u\_{C}\$]{.math.inline} \ [\$\$u\_{\\text{AN}} - u\_{\\text{MB}} = u\_{L} - \\left( - \\frac{u\_{L}}{3} \\right) = \\frac{4}{3}u\_{L} \\rightarrow u\_{\\text{L\\ }} = \\frac{3}{4}(u\_{\\text{AN}} - u\_{\\text{MB}})\$\$]{.math.display}\ **\*Bấm máy dạng số phức : +** [\$u\_{L} = \\frac{3}{4}\\left\\lbrack \\left( 60\\sqrt{2}\\angle 60 \\right) - \\left( 120\\sqrt{2}\\angle 0 \\right) \\right\\rbrack = 45\\sqrt{6}\\angle 150\$]{.math.inline} \+ [\$u\_{X} = u\_{\\text{AN}} - u\_{L} = \\left( 60\\sqrt{2}\\angle 60 \\right) - 45\\sqrt{6}\\angle 150 \\approx 15\\sqrt{86}\\angle 7,6\$]{.math.inline} \ [\$\$\\Rightarrow U\_{\\text{MN}} = U\_{X} = \\frac{U\_{0X}}{\\sqrt{2}} = \\frac{\\left( 15\\sqrt{86} \\right)}{\\sqrt{2}} \\approx 98\\text{\\ V}\$\$]{.math.display}\ **Câu 40: B** Sau khi đặt [*m*]{.math.inline} lên vật [*M*]{.math.inline} hệ hai vật chịu thêm tác dụng của lực điện. Do đó, vị trí cân bằng của hệ lúc này là vị trí mà lò xo nén một đoạn [\$\\mathrm{\\Delta}l\_{0} = \\frac{\\left\| q \\right\|E}{k}\$]{.math.inline} [\$= \\frac{\\left\| \\left( - 10\^{- 6} \\right) \\right\|.\\left( 10\^{6} \\right)}{\\left( 25 \\right)} = 4\\text{\\ cm}\$]{.math.inline} Biên độ dao động của hệ lúc sau [*A* = (4) + (4) = 8 cm]{.math.inline} Tần số góc của dao động [\$\\omega = \\sqrt{\\frac{k}{M + m}} = \\sqrt{\\frac{\\left( 25 \\right)}{\\left( 100.10\^{- 3} \\right) + \\left( 300.10\^{- 3} \\right)}} = 2,5\\pi\\frac{\\text{rad}}{s}\$]{.math.inline} Tốc độ cực đại [\$v\_{\\max} = \\omega A = \\left( 2,5\\pi \\right)\\left( 8 \\right) = 20\\pi\\frac{\\text{cm}}{s}\$]{.math.inline}

Use Quizgecko on...
Browser
Browser