Full Transcript

Bài 1: Thông tin và xử lí thông tin Câu 1. Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là: A. Văn bản. B. Âm thanh. C. Hình ảnh. D. Dãy bit. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung là các...

Bài 1: Thông tin và xử lí thông tin Câu 1. Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là: A. Văn bản. B. Âm thanh. C. Hình ảnh. D. Dãy bit. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung là các dãy bit để máy tính có thể nhận biết và xử lí được. Máy tính truy cập tới bộ nhớ theo từng nhóm bit. Câu 2. Quá trình xử lí thông tin gồm các bước nào? A. Tiếp nhận dữ liệu, xử lí dữ liệu, đưa ra kết quả. B. Tiếp nhận thông tin, xử lí thông tin, đưa ra kết quả. C. Tiếp nhận thông tin, chuyển thành dữ liệu, tính toán dữ liệu, đưa ra kết quả. D. Cả ba đáp án đều sai. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A Trong tin học, dữ liệu là thông tin được đưa vào máy tính để máy tính có thể nhận biết và xử lí được. Trong máy tính, xử lí thông tin chính là xử lí dữ liệu. Quá trình xử lí thông tin gồm ba bước: tiếp nhận dữ liệu, xử lí dữ liệu, đưa ra kết quả. Câu 3. Thông tin là gì? A. Các văn bản và số liệu. B. Tất cả những gì mang lại cho chúng ta hiểu biết. C. Văn bản, hình ảnh, âm thanh. D. Hình ảnh, âm thanh. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Thông tin là tất cả những gì mang lại cho chúng ta hiểu biết, thông tin gắn với quá trình nhận thức. Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau: A. 1MB = 1024KB. B. 1PB = 1024 GB. C. 1ZB = 1024PB. D. 1Bit = 1024B. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A 1MB = 210KB =1024KB Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quan hệ giữa thông tin và dữ liệu? A. Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính. B. Thông tin là ý nghĩa của dữ liệu. C. Thông tin và dữ liệu có tính độc lập tương đối. D. Thông tin không có tính toàn vẹn. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Thông tin có tính toàn vẹn. Dữ liệu không đầy đủ có thể làm thông tin sai lệch, thậm chí không xác định được. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất về khái niệm bit? A. Chính chữ số 1. B. Một số có 1 chữ số. C. Đơn vị đo khối lượng kiến thức. D. Đơn vị đo lượng thông tin. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Đơn vị đo lượng thông tin cơ bản là bit. Ngoài ra còn có các đơn vị đo thông tin khác như: B, KB, MB, GB, TB, PB. Câu 7. Mã hoá thông tin có mục đích gì? A. Để thay đổi lượng thông tin. B. Để chuyển thông tin về dạng câu lệnh của ngôn ngữ máy. C. Làm cho thông tin phù hợp với dữ liệu trong máy. D. Cả A, B, C đều đúng. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Muốn máy tính hiểu được những thông tin đưa vào máy con người cần phải mã hóa thông tin dưới dạng các câu lệnh của ngôn ngữ máy làm cho thông tin phù hợp với dữ liệu trong máy và thay đổi lượng thông tin đó. Câu 8. Đơn vị đo lượng thông tin cơ sở là: A. Bit. B. GHz. C. GB. D. Byte. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A Đơn vị đo lượng thông tin cơ bản là bit. Ngoài ra còn có các đơn vị đo thông tin khác như: B, KB, MB, GB, TB, PB. Câu 9. Bản chất quá trình mã hóa thông tin? A. Chuyển dãy hệ nhị phân về hệ đếm khác. B. Đưa thông tin vào máy tính. C. Chuyển thông tin về bit nhị phân. D. Nhận dạng thông tin. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Mã hoá thông tin là quá trình đưa thông tin vào máy tính để lưu trữ, xử lí được thông tin, thông tin phải biến đổi thành dãy bit. Câu 10. Chọn phát biểu đúng trong các câu sau: A. Dữ liệu là thông tin. B. RAM là bộ nhớ ngoài. C. Đĩa mềm là bộ nhớ trong. D. Một byte có 8 bits. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D - Bộ nhớ trong gồm RAM và ROM → loại B. - Bộ nhớ ngoài gồm: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash… → loại C. - Dữ liệu là thông tin được mã hóa trong máy tính → loại A. Câu 11. 1 byte có thể biểu diễn ở bao nhiêu trạng thái khác nhau: A. 65536. B. 256. C. 255. D. 8. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B 1 byte = 8 bit. Vậy 1 byte có thể biểu diễn các trạng thái khác nhau là 28 = 256 trạng thái. Câu 12. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây? A. Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào trong máy tính. B. CPU là vùng nhớ đóng vai trò trung gian giữa bộ nhớ và các thanh ghi. C. Đĩa cứng là bộ nhớ trong. D. 8 bytes = 1 bit. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A Tất cả các thông tin từ bên ngoài đưa vào trong máy tính đều được gọi là dữ liệu. Câu 13. Hãy chọn phương án ghép đúng: Hệ đếm nhị phân được sử dụng phổ biến trong tin học vì…. A. Dễ biến đổi thành dạng biểu diễn trong hệ đếm 10. B. Là số nguyên tố chẵn duy nhất. C. Một mạch điện có hai trạng thái (có điện/không có điện) có thể dùng để thể hiện tương ứng "1", "0". D. Dễ dùng. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: C Hệ nhị phân được chọn bởi vì nó khá dễ dàng khi phân biệt sự hiện diện hay vắng mặt của 1 tín hiệu điện tại 1 thời điểm nào đó. Điều này càng trở nên đáng giá khi máy tính phải xử lý hàng tỷ tỷ các tín hiệu này mỗi giây. Câu 14. Chọn phát biểu sai trong các câu sau: A. Máy tính xử lí đồng thời nhiều byte chứ không xử lí từng byte. B. Các bộ phận của máy tính nối với nhau bởi các dây dẫn gọi là các tuyến. C. Máy tính xử lí đồng thời một dãy bit chứ không xử lí từng bit. D. Modem là một thiết bị hỗ trợ cho cả việc đưa thông tin vào và lấy thông tin ra. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A Trong quá trình xử lí dữ liệu, máy tính chỉ xử lí từng byte. Câu 15. Hãy chọn phương án ghép đúng: Mã hóa thông tin thành dữ liệu là quá trình… A. Chuyển thông tin bên ngoài thành thông tin bên trong máy tính. B. Chuyển thông tin về dạng mà máy tính có thể xử lí được. C. Chuyển thông tin về dạng mã ASCII. D. Thay đổi hình thức biểu diễn để người khác không hiểu được. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Để máy tính có thể xử lí được thông tin thì cần phải có một quá trình, đó là mã hóa thông tin thành dữ liệu, mà dữ liệu này phải là loại dữ liệu máy tính có thể xử lí được. Bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội Câu 1. Chọn nhóm từ thích hợp điền vào đoạn sau: Ngành tin học gắn liền với…… và ……máy tính điện tử. A. Tiêu thụ, sự phát triển. B. Sự phát triển, tiêu thụ. C. Sử dụng, tiêu thụ. D. Sự phát triển, sử dụng. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Ngành tin học gắn liền với sự phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin. Câu 2. Loại công cụ nào gắn liền với nền văn minh thông tin? A. Máy phát điện. B. Máy tính điện tử. C. Đồng hồ. D. Động cơ hơi nước. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Nhắc đến máy tính điện tử là người ta nghĩ ngay tới những khả năng tuyệt vời của nó mang lại cho con người như lưu trữ và xử lí thông tin một cách nhanh gọn, chính xác... Vì vậy nền văn minh thông tin luôn gắn liền với máy tính điện tử. Câu 3. Trong những tình huống nào sau đây, máy tính thực thi công việc tốt hơn con người? A. Khi dịch một tài liệu. B. Khi thực hiện một phép toán phức tạp. C. Khi chuẩn đoán bệnh. D. Khi phân tích tâm lí một con người. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Các công việc con người có thể làm tốt hơn máy tính là khi phân tích tâm lí một con người, chuẩn đoán bệnh, dịch một tài liệu. Vì vậy máy tính thực thi công việc tốt hơn con người là khi thực hiện một phép toán phức tạp. Câu 4. Phát biểu nào dưới đây về khả năng của máy tính là phù hợp nhất? A. Lập trình và soạn thảo văn bản. B. Công cụ xử lí thông tin. C. Giải trí. D. Tất cả phương án trên. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Khả năng của máy tính là: + Giải trí như nghe nhạc, chơi game, xem phim… + Công cụ xử lí thông tin: nhập xuất, lưu trữ, tìm kiếm thông tin… + Lập trình và soạn thảo văn bản. Câu 5. Đặc thù của ngành tin học là gì? A. Quá trình nghiên cứu và ứng dụng các công cụ tính toán. B. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin một cách tự động. C. Quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử. D. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: C Mỗi một ngành khoa học đều có một số đặc thù riêng. Trong đó, đặc thù của ngành tin học là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử. Câu 6. Chọn phương án ghép đúng nói về thuật ngữ tin học trong các câu sau: Tin học là… A. Lập chương trình cho máy tính. B. Máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử. C. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin. D. Ngành khoa học về xử lý thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Tin học là một ngành khoa học công nghệ nghiên cứu về các phương pháp nhập/xuất, lưu trữ, truyền, xử lí thông tin một cách tự động dựa trên máy tính điện tử, sử dụng máy tính và ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của xã hội. Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp. B. Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội. C. Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn. D. Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp là sai vì tiêu chuẩn chính để đánh giá máy tính tốt là tốc độ, độ chính xác, dung lượng bộ nhớ và chất lượng màn hình. Câu 8. Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì: A. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính xác. B. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào Internet để tìm kiếm thông tin. C. Máy tính giúp cho con người giải tất cả các bài toán khó. D. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin. Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần túy. Song thông tin ngày càng nhiều và ngày càng đa dạng đã thúc đẩy con người không ngừng cải tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu lưu trữ và xử lí thông tin của con người. Câu 9. Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành: A. Có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng. B. Được sinh ra trong nền văn minh thông tin. C. Sử dụng máy tính điện tử. D. Nghiên cứu máy tính điện tử. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A Tin học là một ngành khoa học vì giống như các ngành khoa học khác nó cũng có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng. Câu 10. Đặc điểm nổi bật của xã hội hiện nay là gì? A. Sự ra đời của máy cơ khí. B. Sự ra đời của máy tính điện tử. C. Sự ra đời của máy bay. D. Cả A, B, C. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Đặc điểm nổi bật của xã hội hiện nay là sự ra đời của máy tính điện tử vì máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi, khắp các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người. Câu 11. Những ưu việt của máy tính điện tử là gì? A. Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một mạng và các mạng máy tính tạo ra khả năng thu thập và xử lí thông tin rất tốt. B. Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian rất hạn chế. C. Máy tính có thể làm việc đến 7/24 giờ. D. Cả A, B. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Trong quá trình hoạt động, các máy tính có thể liên kết với nhau thành một mạng và các mạng máy tính tạo ra khả năng thu thập và xử lí thông tin rất tốt, và có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian rất hạn chế. Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Máy tính là sản phẩm trí tuệ duy nhất của con người. B. Học tin học là học sử dụng máy tính. C. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong việc xử lý thông tin. D. Con người phát triển toàn diện của xã hội hiện đại là con người phải có hiểu biết về tin học. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D - Sản phẩm trí tuệ của con người có rất nhiều sản phẩm khác nhau ⇒ loại A. - Học tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ và xử lý thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo) ⇒ loại B. - Có nhiều loại thông tin mà chỉ con người mới có thể xử lí được, ví dụ như cảm xúc, …⇒ loại C. Câu 13. Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khả năng tính toán nhanh của nó. B. Giá thành ngày càng rẻ. C. Khả năng và sự hiểu biết của con người. D. Khả năng lưu trữ lớn. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: C Con người tạo ra máy tính nên sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào khả năng và sự hiểu biết của con người. Câu 14. Theo em, hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay là gì? A. Khả năng lưu trữ còn thấp so với nhu cầu. B. Giá thành vẫn còn đắt so với đời sống hiện nay. C. Kết nối mạng internet còn chậm. D. Không có khả năng tư duy toàn diện như con người. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Dù xử lí được nhiều thông tin nhưng máy tính không thể có khả năng tư duy toàn diện như con người. Câu 15. Thiết bị nào dưới đây là thiết bị thông minh: A. Đồng hồ kết nối với điện thoại qua Bluetooth. B. Cân. C. Ổ cắm. D. Khóa đa năng. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A Thiết bị thông minh là thiết bị điện tử có thể hoạt động tự chủ không cần sự can thiệp của con người, tự thích ứng với hoàn cảnh và có khả năng kết nối với các thiết bị khác để trao đổi dữ liệu. ⇒ Đồng hồ kết nối với điện thoại qua Bluetooth là thiết bị thông minh. Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại Câu 1. Bộ định tuyến (Router) có thể có mấy cổng mạng? A. 4. B. 5. C. 7. D. Vô số. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Bộ định tuyến (Router) có thể có vô số cổng mạng tùy vào ý định lắp. Câu 2. Phạm vi sử dụng của internet là? A. Chỉ trong gia đình. B. Chỉ trong cơ quan. C. Chỉ ở trên máy tính và điện thoại. D. Toàn cầu. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Phạm vi sử dụng của internet là toàn cầu. Câu 3. Điện thoại thông minh được kết nối internet bằng cách nào? A. Qua dịch vụ 3G, 4G, 5G. B. Kết nối gián tiếp qua wifi. C. Cả A và B. D. Không thể kết nối. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: C Điện thoại thông minh được kết nối internet qua dịch vụ 3G, 4G, 5G hoặc kết nối gián tiếp qua wifi. Câu 4. Theo phạm vi địa lí, mạng máy tính chia thành mấy loại? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: C Theo phạm vi địa lí, mạng máy tính chia thành 2 loại: LAN, WAN. Câu 5. Mạng cục bộ viết tắt là gì? A. LAN. B. WAN. C. MCB. D. Không có kí tự viết tắt. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A Mạng cục bộ viết tắt là LAN. Câu 6. Mạng LAN có phạm vi địa lí…. mạng WAN. A. Lớn hơn. B. Bé hơn. C. Bằng. D. Bằng hoặc lớn hơn. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Mạng LAN có phạm vi địa lí bé hơn mạng WAN. Câu 7. Các LAN có thể kết nối với nhau thông qua thiết bị nào? A. Switch. B. HUB. C. Router. D. Không có. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: C Các LAN có thể kết nối với nhau thông qua thiết bị Router. Câu 8. Chọn phát biểu đúng? A. Mạng cục bộ không có chủ sở hữu. B. Mạng internet có chủ sở hữu. C. Phạm vi của mạng internet là toàn cầu. D. Mạng cục bộ không thể lắp đặt trong gia đình. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: C 3 đáp án A, B, D đều sai. Câu 9. Internet có lợi ích đối với các hoạt động nào sau đây? A. Giải trí. B. Bảo vệ sức khỏe. C. Học tập, làm việc, giao tiếp. D. Cả 3 ý trên. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Internet có lợi ích đối với các hoạt động giải trí, bảo vệ sức khỏe, học tập, làm việc, giao tiếp, …. Câu 10. Phần mềm có thể chia thành mấy nhóm? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Phần mềm có thể chia thành 2 nhóm: ứng dụng và nền tảng. Câu 11. Phần mềm tạo lớp học ảo Zoom là phần mềm gì? A. Phần mềm ứng dụng. B. Phần mềm nền tảng. C. Cả A và B. D. Không là phần mềm gì cả. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A Phần mềm tạo lớp học ảo Zoom là phần mềm ứng dụng. Câu 12. Trong thực tế, IoT có thể ứng dụng trong lĩnh vực nào? A. Smart home. B. Smart car. C. Smart watch D. Tất cả các đáp án trên. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Trong thực tế, IoT có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như smart home, smart car, smart watch, … Câu 13. Lưu trữ thông tin trên Internet qua Google drive là thuê phần : A. Ứng dụng. B. Cứng. C. Mềm. D. Dịch vụ. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Lưu trữ thông tin trên Internet qua Google drive là thuê phần cứng. Câu 14. Việc chia sẻ tài nguyên mạng theo nhu cầu qua internet miễn phí hoặc trả phí theo hạn mức sử dụng được gọi là A. Thuê phần cứng. B. Thuê ứng dụng. C. Thuê phần mềm. D. Dịch vụ điện toán đám mây. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Việc chia sẻ tài nguyên mạng theo nhu cầu qua internet miễn phí hoặc trả phí theo hạn mức sử dụng được gọi là dịch vụ điện toán đám mây. Câu 15. Dịch vụ lưu trữ đám mây của Microsoft là gì? A. Mediafire. B. Google Driver. C. OneDriver. D. Cả 3 đáp án đều đúng. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: C OneDrive dùng để lưu trữ các tệp trên "cloud", có sẵn và miễn phí cho tất cả chủ sở hữu tài khoản Microsoft. Bài 9: An toàn trong không gian mạng Câu 1. Khi truy cập mạng, mọi người có thể bị kẻ xấu lợi dụng, ăn cắp thông tin hay không? A. Có. B. Không. C. Tùy trường hợp. D. Không thể. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A Khi truy cập mạng, mọi người có thể bị kẻ xấu lợi dụng, ăn cắp thông tin. Câu 2. Biện pháp nào bảo vệ thông tin cá nhân không đúng khi truy cập mạng? A. Không ghi chép thông tin cá nhân ở nơi người khác có thể đọc. B. Giữ máy tính không nhiễm phần mềm gián điệp. C. Cẩn trọng khi truy cập mạng qua wifi công cộng. D. Đăng tải tất cả thông tin cá nhân lên mạng cho mọi người cùng biết. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Đăng tải tất cả thông tin cá nhân lên mạng cho mọi người cùng biết là biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân không đúng khi truy cập mạng. Câu 3. Biện pháp nào phòng chống hành vi bắt nạt trên mạng? A. Không kết bạn dễ dãi trên mạng. B. Không trả lời thư từ với kẻ bắt nạt trên diễn đàn. C. Chia sẻ với bố mẹ, thầy cô. D. Cả 3 ý trên. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Biện pháp nào phòng chống hành vi bắt nạt trên mạng là: - Không kết bạn dễ dãi trên mạng. - Không trả lời thư từ với kẻ bắt nạt trên diễn đàn. - Chia sẻ với bố mẹ, thầy cô. Câu 4. Theo cơ chế lây nhiễm, có mấy loại phần mềm độc hại? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Theo cơ chế lây nhiễm, có 2 loại phần mềm độc hại là virus và wom. Câu 5. Thảm họa Sâu WannaCry tống tiền bằng cách mã hóa toàn bộ thông tin có trên đĩa cứng và đòi tiền chuộc mới cho phần mềm hóa giải diễn ra vào năm nào? A. 2016. B. 2017. C. 2018. D. 2019. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Thảm họa Sâu WannaCry tống tiền bằng cách mã hóa toàn bộ thông tin có trên đĩa cứng và đòi tiền chuộc mới cho phần mềm hóa giải diễn ra vào năm 2017. Câu 6. Tác động của virus đối với người dùng và máy tính? A. Gây khó chịu với người dùng. B. Làm hỏng phần mềm khác trong máy. C. Xóa dữ liệu, làm tê liệt máy tính. D. Cả A, B, C. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Tác động của virus gây khó chịu với người dùng, làm hỏng phần mềm khác trong máy, xóa dữ liệu, làm tê liệt máy tính. Câu 7. Bản chất của virus là gì? A. Các phần mềm hoàn chỉnh. B. Các đoạn mã độc. C. Các đoạn mã độc gắn với một phần mềm. D. Là sinh vật có thể thấy được. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: C Bản chất của virus là các đoạn mã độc gắn với một phần mềm. Câu 8. Bản chất của Worm, sâu máy tính là gì ? A. Phần mềm hoàn chỉnh. B. Một đoạn mã độc. C. Nhiều đoạn mã độc. D. Cả 3 ý trên. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A Bản chất của Worm, sâu máy tính là phần mềm hoàn chỉnh. Để lây, wom lợi dụng những lỗ hỏng bảo mật của hệ điều hành hoặc dẫn dụ, lười người dùng chạy để cài đặt. Câu 9. Trojan gọi là gì? A. Phần mềm độc. B. Mã độc. C. Ứng dụng độc. D. Phần mềm nội gián. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Trojan gọi là phần mềm nội gián. Câu 10. Phần mềm độc hại viết ra có tác dụng gì? A. Dùng để hỗ trợ các ứng dụng. B. Dùng với ý đồ xấu, gây ra tác động không mong muốn. C. Cải thiện khả năng xử lí của máy tính. D. Cả 3 ý trên. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Phần mềm độc hại viết ra dùng với ý đồ xấu, gây ra tác động không mong muốn. Câu 11. Phần mềm chống virus Window Defender được tích hợp trên hệ điều hành nào? A. MS-DOS. B. Window XP. C. Window 7. D. Window 10, 11. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Phần mềm chống virus Window Defender được tích hợp trên hệ điều hành Window 10, 11. Câu 12. Trojan là một phương thức tấn công kiểu: A. Can thiệp trực tiếp vào máy nạn nhân để lấy các thông tin quan trọng B. Đánh cắp dữ liệu của nạn nhân truyền trên mạng C. Tấn công làm tê liệt hệ thống mạng của nạn nhân D. Điều khiển máy tính nạn nhân từ xa thông qua phần mềm cài sẵn trong máy nạn nhân. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Trojan là phần mềm nội gián, tấn công kiểu điều khiển máy tính nạn nhân từ xa thông qua phần mềm cài sẵn trong máy nạn nhân. Câu 13. Thiết lập lựa chọn và quét virus với Window Defender gồm mấy bước? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: B Thiết lập lựa chọn và quét virus với Window Defender gồm 3 bước. - Bước 1: Mở Windows Defender. - Bước 2: Bạn chọn mục “Virus & threat protection”. - Bước 3: Bạn chọn “Quick scan” để tiến hành quét virus máy tính. Câu 14. Có mấy kiểu quét trong Window Defender? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: D Có 4 kiểu quét trong Window Defender. - Quick scan - Full scan - Custom scan - Microsoft denfender offline scan. Câu 15. Dựa vào hiểu biết của bản thân, đâu không là phần mềm chống phần mềm độc hại? A. Ubuntu. B. BKAV. C. Kapersky. D. Antivirus. Hướng dẫn giải thích đáp án: Đáp án đúng là: A Ubuntu là một hệ điều hành giống windows không phải là phần mềm chống phần mềm độc hại

Use Quizgecko on...
Browser
Browser