Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử PDF
Document Details
Uploaded by Deleted User
Tags
Summary
Đây là một bộ câu hỏi trắc nghiệm về lịch sử, bao gồm các câu hỏi về các sự kiện lịch sử chính, các nhân vật lịch sử quan trọng, và các vấn đề xã hội.
Full Transcript
Câu 1. Các thành tựu khoa học, kĩ thuật thế kỉ XVIII - XIX đã tác động trực tiếp đến đời sống xã hội loài người, đưa nhân loại bước vào thời đại A. Văn minh công nghiệp B. Vân mình hậu công nghiệp. C. Văn minh nông nghiệp. D. Văn minh thông tin. Câu 2. Học thuyết về chủ nghĩa xã hội doC. Mác và...
Câu 1. Các thành tựu khoa học, kĩ thuật thế kỉ XVIII - XIX đã tác động trực tiếp đến đời sống xã hội loài người, đưa nhân loại bước vào thời đại A. Văn minh công nghiệp B. Vân mình hậu công nghiệp. C. Văn minh nông nghiệp. D. Văn minh thông tin. Câu 2. Học thuyết về chủ nghĩa xã hội doC. Mác và Ph. Ăng-ghen khởi xướng đã ra đời trong bối cảnh nào? A. Giai cấp công nhân còn đầu tranh tự phát B. Các cuộc đấu tranh của công nhân còn rời rạc C. Chưa có tổ chức lãnh đạo theo đường lối đúng đắn. D. Sự phát triển nhanh chóng của phong trào công nhân. Câu 3. Hội đồng Công xã Pa - rì quan tâm nhiều đến lợi ích của tầng lớp nào trong xã hội A. Công nhân, nông dân và giai cấp tiểu tư sản. B. Tiểu tư sản, công nhân, dân nghèo thành thị. C. Tư sản, tiểu tư sản và giai cấp nông dân. D. Nông dân, công nhân, dân nghèo thành thị. Câu 4. Đến đầu thế kỉ XX, nhóm các nước Âu - Mỹ tiêu biểu chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa để quốc là A. Ý. Nga, Mỹ, Pháp. B. Ấn Độ, Lào, Li Bi, Ai Cập. C. Nga, Trung Quốc , Anh, Pháp. D Anh, Pháp, Đức, Mỹ. Câu 5. Đâu không phải là nguyên nhân làm cho giai cấp công nhân thường xuyên nổi dậy đầu tranh? A. Mới được hình thành, số lượng ít. B. Điều kiện sống tối tân. C. Lương lao động thấp, D. Thời gian lao động nhiều. Câu 6. Quân Xiêm dựa vào duyên cớ vào để tiến quân xâm lược Đại Việt vào năm 17847 A. Lê Chiêu Thống cầu cứu vua Xiêm để chống lại quân Tây Sơn. B. Chính quyền chúa Nguyễn lần chiếm lãnh thổ của Xiêm. C. Quân Tây Sơn quấy nhiễu, xâm phạm lãnh thổ của Xiêm. D. Nguyễn Ánh cầu cứu vua Xiêm để chống lại quân Tây Sơn. Câu 7. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở vùng A. Tây Sơn thượng đạo (An Khê, Gia Lai). B. núi Tam Điệp (Ninh Bình). C. núi Chí Linh (Hải Dương). D. Tây Sơn hạ đạo (Bình Định). Câu 8. Ngày 18/3/1871, nhân dân Pa-ri nổi dậy khởi nghĩa chống lại chính phủ Vệ quốc dưới sự lãnh đạo của A Ủy ban trung ương Quốc dân quân. C. Công xã cách mạng Pa-ri. B. chính phủ tư sản lâm thời. D. Đảng Cộng sản Pháp. Câu 9. Để bảo toàn lực lượng, Nguyễn Huệ cho quân rút khỏi Thăng Long và có biện pháp gì đối phó với quân Thanh? A. Đưa sử giả cầu hóa chờ viện binh. B. Bồ trì trận địa đoạn sông Rạch Gầm -- Xoài Mút. C. Liên minh chính quyền phong kiến Đàng Ngoài D. Xây dựng phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn Câu 10. Trong khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, ở các nước tư bản Âu - Mĩ đã bắt đầu xuất hiện các A. tổ chức phường hội C. tổ chức thương hội B. công ty độc quyền D. công trường thủ công Câu 11. Hoàn cảnh lịch sử nào dẫn đến sự ra đời của Công xã Pari A. Chống lại quân Pháp và quân Phố ở Xơ - đăng tháng 7 năm 1870. B. Chống lại chính phủ vệ quốc và quân Phố xâm lược năm 1870. C. Cuộc chiến đấu của 150 chiến sĩ Công xã tại nghĩa trang Cha-La-se D. Cuộc chiến đấu từ đổi Mông - mác giữa Quốc dân quân và quân Phổ. Câu 12. Kết quả của trận Rạch Gầm - Xoài Mút năm 1785 là A. quân Xiêm chiếm được thành Phủ Xuân. B. quân Tây Sơn làm chủ vùng Gia Định. C. quân Thanh bị bao vây và tiêu diệt. D. chính quyền chúa Nguyễn bị lật đổ Câu 13. Năm 1864, Quốc tế thứ nhất được thành lập tại nước nào? A. Pháp B. Liên Xô. C. Anh. D. Đức Câu 14. Năm 1881 nước nào ban hành đạo luật quy định người da đen không được vào những nơi công cộng dành cho người da trắng? A. Hà Lan. B. Bồ Đào Nha. D. Tây Ban Nha. Câu 15. Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong A ngày càng suy yếu, khủng hoảng. B. phát triển đến đỉnh cao. C. được hình thành và bước đầu phát triển. D. đã sụp đổ hoàn toàn. Câu 16. Năm 1889, Quốc tế thứ hai được thành lập ở nước nào? A. Đức. B. Anh. Pháp D. Liên Xô. Câu 17. Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, ở các nước tư bản Âu -- Mĩ, tầng lớp tư bản tài chính đã ra đời trên cơ sở kết hợp giữa A tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp B. tư bản công nghiệp và tư bản nhà nước. C. những chủ đồn điền lớn và tư bản công nghiệp. D. tư bản ngân hàng và những chủ đồn điền lớn. Câu 18. Nhân dân Đàng Ngoài đứng lên khởi nghĩa là vì A. cuộc sống bị bóc lột cùng cực. B. chống lại quân xâm lược từ phương Bắc C. ủng hộ phong trào Tây Sơn. D. do sản xuất nông nghiệp đình đồn. Câu 19. Sau khi chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, một chính phủ mới của giai cấp tư sản được thành lập, mang tên là A. Chính phủ lâm thời tư sản. C. Chính phủ Vệ quốc. B. Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp. D. Chính phủ quốc dân. Câu 20. Các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài có kết thúc như thế nào? A. Lật đổ chúa Trịnh. C. Đều thất bại. B. Lật đổ vua Lê. D. Đều thắng lợi. Dưới đây là câu hỏi trắc nghiệm dạng ABCD, mỗi gạch đầu dòng trong nội dung bài học đã được chuyển thành một câu hỏi. Các đáp án sai đều liên quan nhưng không đúng với câu trả lời chính xác. **BÀI 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH** 1. Địa hình chủ yếu của Việt Nam là gì?\ A. Đồi núi, chiếm 3/4 diện tích.\ B. Đồng bằng, chiếm 3/4 diện tích.\ C. Cao nguyên, chiếm 1/4 diện tích.\ D. Sông ngòi, chiếm 1/2 diện tích. 2. Địa hình đồng bằng chiếm bao nhiêu diện tích nước ta?\ A. 1/4 diện tích.\ B. 3/4 diện tích.\ C. 1/3 diện tích.\ D. 1/2 diện tích. 3. Đặc điểm địa hình khu vực đồi núi Đông Bắc là gì?\ A. Địa hình thấp và trung bình, có 4 dãy núi hình cánh cung.\ B. Địa hình cao nhất cả nước, có dãy Hoàng Liên Sơn.\ C. Địa hình cao với nhiều cao nguyên rộng lớn.\ D. Địa hình thấp chủ yếu là đồng bằng ven biển. 4. Đâu là khu vực có địa hình cao nhất nước ta?\ A. Tây Bắc, với dãy Hoàng Liên Sơn.\ B. Đông Bắc, với 4 dãy núi hình cánh cung.\ C. Tây Nguyên, với địa hình cao nguyên rộng lớn.\ D. Duyên hải miền Trung, với địa hình núi và biển đan xen. **BÀI 3: ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỊA HÌNH ĐỐI VỚI SỰ PHÂN HÓA TỰ NHIÊN VÀ KHAI THÁC KINH TẾ** 1. Nhiệt độ nước ta thay đổi theo hướng nào?\ A. Tăng dần từ Bắc vào Nam.\ B. Giảm dần từ Bắc vào Nam.\ C. Không thay đổi.\ D. Tăng dần từ Đông sang Tây. 2. Đai nhiệt đới gió mùa trên núi nằm ở độ cao nào?\ A. Từ 600-700m đến dưới 900-1000m.\ B. Từ 1000m đến 2600m.\ C. Từ 200m đến 500m.\ D. Trên 2600m. 3. Đai ôn đới gió mùa trên núi có đặc điểm khí hậu gì?\ A. Khí hậu ôn đới, tính chất lạnh.\ B. Khí hậu nóng, ẩm.\ C. Khí hậu mát mẻ, dễ chịu.\ D. Khí hậu khô, nắng nóng quanh năm. **BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU** 1. Gió mùa mùa đông ở Việt Nam thường hoạt động trong khoảng thời gian nào?\ A. Từ tháng 11 đến tháng 4.\ B. Từ tháng 5 đến tháng 10.\ C. Từ tháng 3 đến tháng 9.\ D. Từ tháng 6 đến tháng 12. 2. Miền Bắc Việt Nam có đặc điểm khí hậu gì?\ A. Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.\ B. Cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.\ C. Ôn đới, với 4 mùa rõ rệt.\ D. Khí hậu khô hạn, ít mưa quanh năm. 3. Miền Nam Việt Nam có đặc điểm khí hậu gì?\ A. Cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.\ B. Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.\ C. Ôn đới gió mùa, khí hậu lạnh quanh năm.\ D. Khí hậu khô, ít mưa và nóng quanh năm. **BÀI 8: ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN** 1. Sông Hồng bắt nguồn từ đâu?\ A. Trung Quốc.\ B. Tây Tạng.\ C. Trường Sơn Nam.\ D. Lào. 2. Sông Thu Bồn bắt nguồn từ đâu?\ A. Vùng núi Trường Sơn Nam.\ B. Tây Tạng.\ C. Đồng bằng sông Hồng.\ D. Miền Đông Nam Bộ. 3. Sông Cửu Long đổ ra biển bằng mấy nhánh chính?\ A. 2 nhánh chính (sông Tiền và sông Hậu).\ B. 3 nhánh chính.\ C. 1 nhánh chính.\ D. 4 nhánh chính. **BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA BIỂN ĐỐI VỚI KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM** 1. Biển Đông làm thay đổi nhiệt độ trung bình năm như thế nào?\ A. Tăng 0,89 độ C.\ B. Giảm 0,89 độ C.\ C. Không thay đổi.\ D. Tăng 1,5 độ C. 2. Hiện tượng thời tiết nào gia tăng do tác động của biển?\ A. Bão mạnh, hạn hán, lũ lụt.\ B. Gió lạnh đầu mùa.\ C. Mưa phùn kéo dài.\ D. Khí hậu khô hạn quanh năm. 3. Một giải pháp để giảm nhẹ tác động của biển đối với khí hậu là gì?\ A. Sử dụng tiết kiệm năng lượng và nguồn năng lượng tái tạo.\ B. Không khai thác tài nguyên thiên nhiên.\ C. Tăng cường hoạt động sản xuất công nghiệp.\ D. Sử dụng nhiều nhiên liệu hóa thạch hơn.