AI Training for Olympia - Vietnamsese - Extended.pptx

Full Transcript

ỨNG DỤNG AI TRONG DẠY HỌC - Fulbrighter năm 2024 – 2025 (Visiting scholar) - Đồng sáng lập AIE CREATIVE (AI Education for All) - Trưởng ban Tư vấn chiến lược tại VCCE (Vietnam Center for Creative Education) - Nghiên cứu ứng dụng AI trong lĩnh vực giáo dục (01 Chương sách quốc tế liên quan đến AI tr...

ỨNG DỤNG AI TRONG DẠY HỌC - Fulbrighter năm 2024 – 2025 (Visiting scholar) - Đồng sáng lập AIE CREATIVE (AI Education for All) - Trưởng ban Tư vấn chiến lược tại VCCE (Vietnam Center for Creative Education) - Nghiên cứu ứng dụng AI trong lĩnh vực giáo dục (01 Chương sách quốc tế liên quan đến AI trong giáo dục, công bố quốc tế trong danh mục ISI/Scopus) - 15 năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học - Điều phối Chương trình ETEP (Enhancing Teachers Education Program do WB tài trợ) - Thành viên BGK giáo viên đổi mới sáng tạo E2 Microsoft. - Tham gia chung kết Cuộc thi Khởi nghiệp Hult Prize 2015 tại SanFrancisco Hoa Kỳ - Quản trị 2 Facebook group với gần 35k thành viên liên quan đến giáo dục (AI for Vietnam Education và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông Việt Nam ) Ms. Ngọc Linh Founder of AIE Creative và Admin “AI for Vietnam Education” - nơi chia sẻ giao lưu về AI trong lĩnh vực Giáo dục, đào tạo, huấn luyện… Chuyên gia Phát triển chương trình mới & số hóa học liệu trong lĩnh vực Elearning. Nguyên là Quản lý phụ trách các dự án Edtech cho FPT Education và FPT Software. Đạt các giải thưởng quan trọng: Cán bộ GD xuất sắc - FPT Education. Giải Bạc iKhien - Tập đoàn FPT 2021 Cá nhân đạt OKRs xuất sắc Tập đoàn quý 2-2020 Thách thức trong bối cảnh Disruptive technologies are reshaping the giáo dục hiện world nay Thay đổi nghề nghiệp - Changing career outlook Thay đổi bối cảnh kinh tế - Changing the economic landscape Toàn cầu hóa - Globalization or nationalization Digital Devide – Chênh lệch năng lực công nghệ số WHAT IS THE FUTURE OF EDUCATION? 1. More personalized 2. More 3. More (Cá nhân hóa hơn) interactive immersive (Tương tác nhiều (Đắm chìm trong hơn) không gian học 1. IoT (Internet of Things) tập) 2. Big Data 3. AI 4. Robots/Biotech/3D Printing VAI TRÒ CỦA GIÁO VIÊN Teaching/ + Instructio Consultant/ n Connector Learning Design/ Instructional Design Learning Experience Thiết kế dạy học Design (Thiết kế học tập) - (Fink’s Taxonomy) - Teaching for deepder 1. EQ (Đồng cảm …) ĐIỀU GÌ 2. Sáng tạo/Cùng Sáng tạo (với AI) (Co-create/Co-work ….) “ĐÁNG” 3. Kỹ năng kiến thức chuyên môn sâu ĐỂ 4. Hiểu biết cách sử dụng công cụ AI HỌC ? 5. Năng lực thích ứng 6. Tư duy sáng nghiệp/khởi nghiệp KHUNG NĂNG LỰC AI CỦA HỌC SINH 66 phần trăm hiệu trưởng Hoa Kỳ trong 1 khảo sát cho rằng, trong tương lai gần, họ sẽ không tuyển dụng giáo viên nếu không có năng lực sử dụng AI KHUNG NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG AI TẠO SINH (GEN AI) Ở TRONG NHÀ TRƯỜNG Dr. Kim Mạnh Tuấn – UEd - VNU – Cofounder of AIE Instructional Design Instructional design is the systematic process of creating learning experiences and materials that facilitate effective and efficient knowledge acquisition and skill development. Thiết kế dạy học là quá trình có hệ thống nhằm tạo ra các trải nghiệm Created with Copilot AI image gene LEARNING EXPERIENCE DESIGN (LXD/LD) (Thiết kế trải nghiệm học tập) "Learning Experience Design" (Thiết kế trải nghiệm học tập) là một lĩnh vực liên ngành/đa ngành, tập trung vào việc thiết kế và cải tiến các trải nghiệm học tập sao cho chúng hiệu quả, hấp dẫn và phù hợp với nhu cầu của người học. Mục tiêu chính của lĩnh vực này là tạo ra các môi trường học tập và nguồn tài nguyên giáo dục dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về các lý thuyết học tập, công nghệ giáo dục, tâm lý học giáo dục và khoa học thần kinh nhận thức. Learning Design/ Learning Exerience Design (Kiến thức về thiết (Kiến thức về học kế) tập) (Kiến thức về Khoa học thần kinh – Cognitive Neuroscience) 4 TRỤ CỘT CỦA LÝ THUYẾT HỌC TẬP (LEARNING THEORY) THUYẾT ĐỊNH NGHĨA ỨNG DỤNG BẢN CHẤT VÍ DỤ THỰC TẾ Nghiên cứu về hành vi Thường được sử dụng Coi hành vi bên ngoài là đối tượng quan quan sát được và cách Trong lớp học, giáo viên sử dụng trong huấn luyện kỹ năng trọng nhất của việc học. Cho rằng hành Behaviorism chúng được hình thành thưởng phạt để thúc đẩy học sinh cơ bản và các hình thức vi có thể được điều khiển và thay đổi bởi thông qua điều kiện hoá học thuộc lòng bảng cửu chương. phản hồi dựa trên kết quả. các kích thích từ môi trường. hoặc hình phạt. Nghiên cứu về các quá Tập trung vào quá trình nhận thức như trình tư duy bên trong Áp dụng trong việc phát Giáo viên giúp học sinh phát triển tư duy, ghi nhớ, lý luận. Coi não bộ như Cognitivism và làm thế nào mà triển tư duy phản biện và kỹ năng giải quyết vấn đề thông một máy tính, xử lý thông tin thông qua thông tin được xử lý, lưu giải quyết vấn đề. qua các bài tập tư duy phản biện. các quá trình nhận thức bên trong. trữ và nhớ lại. Quan niệm rằng người học xây dựng tri thức Thường được sử dụng Nhấn mạnh vai trò tích cực của người Học sinh làm một dự án nghiên của họ một cách chủ trong các phương pháp học trong việc tự xây dựng kiến thức dựa cứu khoa học, sử dụng kinh Constructivism động dựa trên kinh học tập dựa trên dự án và trên kinh nghiệm cá nhân và sự tương nghiệm và kiến thức trước đó để nghiệm và ý tưởng hiện khám phá. tác với môi trường xung quanh. tạo lập lý thuyết mới. có. Lý thuyết học tập cho Áp dụng trong môi trường Coi tri thức không chỉ tồn tại trong não Học sinh sử dụng internet để thế giới số, nhấn mạnh học tập trực tuyến và học người mà còn lan truyền qua các mạng tham gia các khóa học trên nền Connectivism việc học thông qua suốt đời, nơi kiến thức thay lưới số. Kiến thức phân tán trong mạng tảng CNTT, hoặc tương tác với mạng lưới xã hội và đổi liên tục. lưới của người và máy móc kết nối. chuyên gia để học hỏi. công nghệ. Constructionism (Thuyết Xây dựng - Tiêu chí Constructivism (Thuyết Kiến tạo: 1936) 1980s) Tác giả Jean Piaget Seymour Papert - Học tập là quá trình xây dựng kiến thức qua - Học tập thông qua việc tạo ra các sản trải nghiệm cá nhân. phẩm cụ thể. - Học sinh chủ động tham gia vào quá trình - Tập trung vào việc học qua thực hành Đặc điểm chủ yếu học tập. và sáng tạo. - Kiến thức không phải là thứ truyền tải trực - Khuyến khích sự sáng tạo và sử dụng tiếp mà được học sinh tự xây dựng thông qua công nghệ để hỗ trợ quá trình học tập. sự tương tác với môi trường. - Sử dụng các phương pháp đánh giá quá trình - Sử dụng các dự án và sản phẩm sáng (formative assessment). tạo để đánh giá. Ứng dụng - Đánh giá dựa trên việc quan sát quá trình học - Đánh giá dựa trên sản phẩm học tập trong kiểm tra đánh giá tập và sự phát triển của học sinh. mà học sinh tạo ra. - Phản hồi liên tục và mang tính xây dựng để - Khuyến khích sự phản ánh cá nhân và giúp học sinh cải thiện. nhóm về quá trình tạo ra sản phẩm. TIÊU CHÍ CHỦ NGHĨA KẾT NỐI (CONNECTIVISM) Tác giả George Siemens và Stephen Downes Năm ra đời 2005 - Học tập là quá trình kết nối các nút mạng thông tin và kiến thức khác nhau. - Kiến thức được phân phối trên mạng lưới và có thể truy cập thông qua các kết nối. Đặc điểm chủ yếu - Khả năng nhận diện các mối quan hệ giữa các khái niệm, ý tưởng và các lĩnh vực là kỹ năng cốt lõi. - Học tập là quá trình liên tục diễn ra thông qua việc tương tác với công nghệ và mạng lưới xã hội. - Đánh giá dựa trên khả năng kết nối và tìm kiếm thông tin hiệu quả của học sinh. Ứng dụng trong kiểm - Sử dụng các dự án hợp tác và hoạt động mạng lưới để đánh giá sự hiểu biết tra đánh giá và ứng dụng của kiến thức. - Phản hồi liên tục và đánh giá ngang hàng (peer assessment) trong quá trình học tập. Thoughtfull and Creative Use of Technology Sử dụng Công nghệ một cách Sâu sắc và Sáng tạo LEARNING EXPERIENCE DESIGN (Thiết kế trải nghiệm học tập) Fink’s Taxonomy bao gồm: 1. Kiến thức Cơ bản (Foundational Knowledge): Hiểu biết sâu sắc các ý tưởng, thông tin, quan điểm và lý thuyết cơ bản, quan trọng. 2. Ứng dụng (Application): Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế, từ đơn giản đến phức tạp. 3. Tích hợp (Integration): Liên kết các ý tưởng, trải nghiệm, qua các lĩnh vực đa dạng và liên ngành để hiểu biết sâu rộng hơn về thế giới. 4. Quan tâm (Caring): Cảm thấy hứng thú, tình cảm hoặc giá trị về những gì đã và đang học. 5. Góc độ con người (Human Dimension): Phát triển nhận thức về bản thân và vai trò của mình trong cộng đồng học tập và xã hội rộng lớn 6. Học Cách Học (Learning How to Learn): Trang bị cho học viên khả năng nhận thức và hiểu biết về quá trình học tập cá nhân, giúp họ phát triển kỹ năng tự học và tự điều chỉnh quá trình học tập của mình. Instructional/learning Design Models/Frameworks (KHUNG THIẾT KẾ) 1. Backward Design (Thiết kế ngược) 2. ADDIE Model (Mô hình EDDIE) 3. Flipped Learning/Classroom (Lớp học đảo ngược) 19 MÔ HÌNH ADDIE Mô hình ADDIE được phát triển bởi Trung tâm Công nghệ Giáo dục tại Đại học Bang Florida vào năm 1975. Đây là một phương pháp phổ biến cho các giảng viên, bởi vì: 1. Có tính hệ thống. 2. Là một quá trình lặp đi lặp lại. 3. Tập trung vào người học. 4. Căn chỉnh các mục tiêu, chiến lược và trải nghiệm học tập. 5. Linh hoạt và hoạt động tốt trong học tập kết hợp và các hình thức khác. 6. Đã thành công trong nhiều thập kỷ ở nhiều lĩnh vực khác nhau. 20 ADDIE là viết tắt của 5 giai đoạn trong quy trình phát triển khung đào tạo bao gồm: Analysis (Phân tích) Design (Thiết kế) Development (Phát triển) Implementation (Thực thi) Evaluation (Đánh giá) 21 Backward Design (Thiết kế ngược) Wiggins và McTighe (1998), trong cuốn sách Understanding by Design, đã xác định các vấn đề chung. Họ gọi đây là "hai tội lỗi": 1. Dạy học tập trung vào nội dung 2. Dạy học theo hoạt động Lợi ích của Thiết kế Ngược: Tập trung vào hiểu biết sâu sắc Căn chỉnh mục tiêu, đánh giá và hướng dẫn Thúc đẩy sự tham gia của học sinh 23 QUY TRÌNH CHI TIẾT CỦA BACKWARD DESIGN 1. Bắt đầu với mục tiêu cuối cùng Xác định rõ ràng kết quả học tập mà người học cần đạt được sau khi hoàn thành khóa học hoặc chương trình. Các mục tiêu này nên bao gồm cả kiến thức, kỹ năng và thái độ mà người học cần phát triển. 2. Xác định kỹ năng và kiến thức cần thiết Xác định các kỹ năng và kiến thức cụ thể mà người học cần có để đạt được mục tiêu học tập. Đảm bảo rằng các kỹ năng và kiến thức này phù hợp với tiêu chuẩn học tập hoặc yêu cầu của chương trình giáo dục. 3. Thiết kế các bài đánh giá Thiết kế các phương pháp và công cụ đánh giá để đo lường việc đạt được các mục tiêu học tập. Các phương pháp đánh giá có thể bao gồm bài kiểm tra, dự án, thuyết trình, hoặc các hoạt động 24 4. Lên kế hoạch trải nghiệm học tập Thiết kế các hoạt động học tập, tài liệu giảng dạy và phương pháp giảng dạy để hỗ trợ người học đạt được các mục tiêu học tập. Các hoạt động này nên được thiết kế một cách hệ thống, từ đơn giản đến phức tạp, để phát triển kỹ năng và kiến thức của người học một cách hiệu quả. 5. Lên lịch trình dự án (timeline) Lên kế hoạch chi tiết cho từng giai đoạn của khóa học hoặc chương trình học. Đảm bảo rằng các hoạt động học tập được phân bổ hợp lý theo thời gian và không gây quá tải cho người học. 6. Chuẩn bị tài nguyên (học liệu) Chuẩn bị tất cả các tài liệu học tập, tài nguyên và công cụ cần thiết cho khóa học hoặc chương trình học. Đảm bảo rằng các tài liệu học tập được chuẩn bị kỹ lưỡng và dễ dàng tiếp cận cho người 25 học. 5. Xem xét và điều chỉnh Kiểm tra và xem xét lại toàn bộ kế hoạch học tập và các hoạt động giảng dạy. Thực hiện các điều chỉnh cần thiết để đảm bảo rằng kế hoạch học tập phù hợp và hiệu quả. 6. Kiểm tra thiết kế (quay lại bước 2 nếu cần) Kiểm tra lại thiết kế của khóa học hoặc chương trình học để đảm bảo rằng tất cả các mục tiêu học tập đã được xác định và có thể đạt được. Nếu cần, quay lại bước 2 để điều chỉnh và hoàn thiện thiết kế. 7. Hoàn thiện và thực hiện Hoàn thiện tất cả các tài liệu và kế hoạch học tập. Triển khai khóa học hoặc chương trình học cho người học. 8. Kết thúc Hoàn thành khóa học hoặc chương trình học. Đánh giá lại toàn bộ quá trình và kết quả học tập để rút kinh nghiệm và cải thiện cho lần sau. 26 "Retrieval Practice" có thể dịch ra tiếng Việt là "Phương pháp Luyện Tập Trích Xuất". Tại sao "retrieval practice" lại là phương pháp quan trọng giúp học tập hiệu quả hơn? Một buổi học theo phương pháp luyện tập trích xuất có thể tạo ra cải thiện trí nhớ kéo dài trong 9 tháng, và những hiệu quả tích cực của việc luyện tập trích xuất qua nhiều buổi có thể kéo dài tới 8 năm TRAINING THEO LỘ TRÌNH THEO TIẾN TRÌNH: BƯỚC 1 (Basic): BƯỚC 2 (Basic): 1. Kế hoạch bài dạy (Bao gồm xác định mục tiêu) 1. Introduction + 2. Các công cụ AI phổ biến 2. Làm slides/presentations (Tạo ảnh) Prompt engineering + Xây dựng học liệu (Videos bài giảng, học liệu đọc, học liệu thực hành ….) BƯỚC 3 3. Tổ chức hoạt động giảng dạy (+ học BƯỚC 4: (Online/Blended AI Agent/ Chatbot tập) Learning/Lớp học đảo ngược...): 4. Kiểm tra, đánh giá + Điều chỉnh, nâng cao chất lượng bài giảng. 3. Learning design + 1. Hành chính Xây dựng học liệu 2. Phân tích dữ liệu phức tạp hơn (VD: 3. Tự học 4. Hỗ trợ học sinh học tập Inspring suits/Storyline + AI) LỜI KHUYÊN KHI SỬ DỤNG AI 1. Nên sử dụng kết hợp các AI, lựa chọn AI free trước khi xem xét upgrade lên AI tính phí. 2. Xem xét sử dụng AI phù hợp với từng mục tiêu 3. Chia nhỏ nhiệm vụ, tự đánh giá lại/đánh giá lẫn nhau 4. Cách thức đặt câu hỏi/Prompts engineering là vô cùng quan trọng (nhớ First Principal thinking). Một số điều cần lưu ý về AI 1. Giới hạn về context window (giới hạn token/words/text) 2. Giới hạn về độ dài của kết quả (output) 3. Giới hạn về độ nhớ tạm thời Mỗi lần chat có giới hạn về độ dài chat, mỗi lần chat sẽ đọc lại toàn bộ chat lần trước đó (trong cùng một loop chat) ⇒ Không nên dùng một loop chat để giải quyết nhiều vấn đề khác nhau. ⇒ Lấy nội dung ở loop chat này đưa sang xử lý ở loop chat mới. 4. Hallucinations (sự ảo tưởng/ ảo giác => fake news) Tuy không biết nhưng trả vờ là biết (ChatGPT 4 là khoảng 3%) => fake news) 5. Thiên lệch và Phân biệt đối xử (Bias and Discrimination) https:// BƯỚC 1 (Basic): 1. AI là gì (Lịch sử, bản chất, thuật toán …. 2. + Prompt engineering) 5 MỐC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA 1950 - Lý thuyết máy tính Turing được Alan AI Turing đề xuất, đặt nền móng cho khái niệm về AI và thử thách "Trò chơi Đố trí.“ 1956 - Thuật ngữ "Trí tuệ Nhân tạo" được đặt ra tại Hội nghị Dartmouth, đánh dấu sự ra đời chính thức của lĩnh vực AI. 1997 - Máy tính Deep Blue của IBM đánh bại Kỳ thủ Cờ vua hàng đầu thế giới Garry Kasparov, đánh dấu bước đột phá đầu tiên của AI trong lĩnh vực trò chơi. 2012 - AlexNet giành chiến thắng tại cuộc thi ILSVRC về nhận dạng hình ảnh, đánh dấu sự bùng nổ của deep learning và học máy trong xử lý dữ liệu lớn. 2022 - ChatGPT được công bố, trở thành trợ lý AI đa năng với khả năng đối thoại tự nhiên và giải quyết nhiều tác vụ. https:// Các thuật toán cơ bản của AI Machine learning (Máy học): Deep learning (Học sâu): Reinforcement learning (Học tăng cường): Computer vision (Thị giác máy tính): Natural language processing (Xử lý ngôn ngữ tự nhiên): Mô hình ngôn ngữ lớn (large language model): https:// CÁCH THỨC MỘT SỐ AI TẠO SINH HOẠT ĐỘNG 1. Pretraining (Tiền huấn luyện) Cung cấp cho mô hình AI một nền tảng kiến thức và kỹ năng cơ bản 2. Further tuning (Tinh chỉnh dữ liệu) Tinh chỉnh, điều chỉnh mô hình để phù hợp với từng ứng dụng cụ thể. Tối ưu khi được triển khai vào các ứng dụng thực tế Vai trò của con người và vai trò của thuật toán tự động 3. Safeguarding (Bảo vệ) Lọc và kiểm soát chất lượng dữ liệu đầu vào phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh. CÁCH VIẾT PROMPT PROMPT ENGINEERING Prompt engineering is the process of structuring text that can be interpreted and understood by a generative AI model. A prompt is natural language text describing the task that an AI should perform. (Là quá trình cấu trúc văn bản sao cho có thể được diễn giải và hiểu bởi một mô hình trí tuệ nhân tạo sinh. Một đầu vào là văn bản ngôn ngữ tự nhiên mô tả nhiệm vụ mà một hệ thống trí tuệ nhân tạo nên thực hiện.) Prompt engineering is the task of designing and refining the orders or instructions given to AI language models to optimize the responses they generate, ensuring they are relevant, accurate, and aligned with the desired intent. (Là nhiệm vụ thiết kế và hoàn thiện các mệnh lệnh hoặc hướng dẫn cho các mô hình AI nhằm tối ưu hóa các phản hồi chúng tạo ra, đảm bảo tính liên quan, chính xác và phù hợp với mong muốn của người dùng) https:// CÁCH VIẾT PROMPT 1. Giới thiệu (Instruction): Chỉ dẫn cụ thể cho AI biết bạn muốn họ thực hiện nhiệm vụ gì. 2. Bối cảnh (Context): Thông tin bổ sung, ngữ cảnh liên quan giúp AI hiểu rõ hơn về tình huống, bối cảnh của nhiệm vụ. 3. Dữ liệu đầu vào (Input Data): Câu hỏi, vấn đề cụ thể bạn đang cần AI giải quyết. 4. Định dạng đầu ra (Output Indicator): Cách thức, dạng trình bày kết quả bạn mong muốn nhận được từ AI. https:// Tips 3: Đánh dấu các thông tin rõ ràng Please proofread the following Please proofread for spelling, grammar passage for spelling and grammar below text delimited by triple quotes. errors The application of information technology to supply chain ”””The application of information management is becoming an technology to supply chain inevitable trend for modern management is becoming an inevitable businesses. In this report, we will trend for modern businesses. In this analyze the main benefits and report, we will analyze the main challenges when implementing an benefits and challenges when integrated Enterprise Resource implementing an integrated Enterprise Planning (ERP) system to optimize Resource Planning (ERP) system to the company's operational optimize the company's operational processes. processes. ””” https:// SCRIBE Method: Specify (Cụ thể hóa) Assign a specific role to the LLM (e.g., "Act as...", or "You are a..."). Context (Bối cảnh) Provide essential information you want included in the output (e.g., brand details). Responsibility (Trách nhiệm) Clearly outline the task you want the LLM to perform. Instructions (Hướng dẫn cụ thể) Offer detailed, step-by-step instructions for the LLM to follow. Banter (Tiếp tục đối thoại) Encourage conversational follow-up to refine the output. Evaluate (Đánh giá) Request the LLM to check with you to assess the quality and accuracy of the output. TIPS 1: CUNG CẤP ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN VÀ NGỮ CẢNH Viết 03 đoạn về chiến lược Viết 03 đoạn văn mô tả chiến lược truyền thông truyền thông mạng xã hội mạng xã hội, với đối tượng là các chuyên gia marketing tại Việt Nam. Các đoạn văn cần có tiêu đề hấp dẫn, thân thiện với SEO và liên quan đến chủ đề marketing nội dung. Tóm tắt cho tôi nội dung Đây là tài liệu chi tiết về chiến dịch marketing quý của văn bản này vừa qua, hãy tóm tắt lại những điểm chính liên quan đến hiệu quả, phân tích lợi ích-chi phí của chiến dịch để tôi có thể báo cáo ngắn gọn với ban lãnh đạo. Tóm tắt các ghi chú cuộc họp trong một đoạn văn. Tóm tắt các biên bản Sau đó viết danh sách đánh dấu các diễn giả và cuộc họp này. từng điểm chính của họ. Cuối cùng, liệt kê các bước tiếp theo hoặc các mục hành động do diễn giả đề xuất, nếu có. TIPS 2: CÁ NHÂN HÓA AI CHO MỘT VIỆC Prompts: CỤ THỂ Đóng vai là một người có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn lịch trình du lịch. Hãy giúp tôi xây dựng lịch trình du lịch Singapore 5 ngày 4 đêm cho một gia đình 2 người lớn 2 trẻ em 7 tuổi, cần 2 phòng. Gia đình muốn du lịch các điểm nổi tiếng nhất ở Singapore. Đặt 1 phòng khách sạn duy nhất gần tàu điện ngầm. Kế hoạch là 01 bảng duy nhất và phải bao gồm 4 cột: Cột 1: Ngày; Cột 2: Địa điểm tham quan; Cột 3: Phương tiện di chuyển từ khách sạn mà bạn khuyến nghị; Cột 4: Thời gian di chuyển dự kiến; Cột 5: Dự kiến kinh phí ăn uống, đi lại và bao gồm cả khách sạn 2 phòng, vé máy bay 2 chiều. TIPS 4: MÔ TẢ CÁC STEP MÀ AI NÊN LÀM Thực hiện các hành động sau: 1 - Tóm tắt văn bảng thành 5 ý chính 2 - Dịch câu tóm tắt sang tiếng Anh. 3 – Sau đó liệt kê tất cả tên riêng trong đoạn tóm tắt tiếng Anh kể trên. Phân cách các câu trả lời bằng dòng mới." https:// TIPS 5: CUNG CẤP VÍ DỤ, BẮT LÀM TƯƠNG TỰ Viết một bài chuẩn SEO với thông tin sau: Tiêu đề bài viết: {{tiêu đề}} Mô tả bài viết: {{mô tả}} Từ khóa tìm kiếm: {{từ khóa}} Ví dụ: Hãy viết đoạn giới thiệu ngắn cho bài viết về {{chủ đề}} với giọng văn giống ví dụ dưới đây: Ví dụ về giọng văn: {{văn bản mẫu}}" https:// TIPS 6: GHI RÕ KẾT QUẢ MONG MUỐN CỤ THỂ Độ dài xx Đoạn văn xx xx Bullet points (Mấy điểm) Trình bày dưới dạng Bảng Markdown format HTML format https:// Có thể sử dụng công cụ Prompt Optimizers https://promptperfect.jina.ai/ KỸ THUẬT “CHAIN OF THOUGHTS” Kỹ thuật "Chain of Thoughts" (Chuỗi Suy Nghĩ) trong Prompts Engineering là một phương pháp tiếp cận trong việc xây dựng các câu hỏi hoặc hướng dẫn, nhằm hướng dẫn người học hoặc hệ thống AI từng bước suy nghĩ và giải quyết vấn đề một cách logic và có hệ thống. https:// Giáo viên có thêm một nhiệm vụ đó là là thiết kế các prompts (Prompt engineering) để giúp học sinh học hiệu quả hơn 47 Phát triển các Prompts cho học sinh để học hiệu quả hơn từ các ứng dụng AI Prompt 1. Áp dụng phương pháp học tập Socratic Prompt 2. Phương pháp Feynman để học tập để phát triển tư duy Bạn là một người am hiểu “Learning How to Bạn là một người am hiểu “Learning How to Learn” Learn” và “Professional development. và “Professional development” ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. Prompt 3. Tư duy Nguyên tắc Đầu tiên và 5 whys để giải quyết vấn đề và 5 whys (First Principal thinking and 5 whys) Bạn là một người am hiểu “Learning How to Learn” và “Professional development. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. Prompt 1. Áp dụng phương pháp học tập Socratic để phát triển tư duy Bạn là một người am hiểu “Learning How to Learn” và “Professional development”. Tôi đang đối mặt với câu hỏi/vấn đề sau/nhận định sau: [nêu chi tiết vấn đề câu hỏi/vấn đề sau/nhận định sau + với bối cảnh]. Tôi muốn cải thiện kỹ năng tư duy phản biện của mình/hoặc học sinh của mình bằng cách áp dụng Phương pháp Hỏi Socratic vào quá trình suy nghĩ Hiện nay, tôi đang tin rằng nhận định “[Mô tả nhận định]” là đúng. Hãy hướng dẫn tôi qua một loạt các câu hỏi thăm dò để thách thức và giúp bản thân tôi và học sinh của tôi hiểu rõ hơn về [nêu chi tiết vấn đề câu hỏi/vấn đề sau/nhận định sau + với bối cảnh]. Tôi cần kết quả là các câu hỏi + các câu trả lời + ví dụ thực tế. Trình bày dưới dạng bảng. Bao gồm 4 cột: Cột 1: STT; Cột 2: Các câu hỏi; Cột 3: Các giải thích/trả lời cho các câu hỏi đó; Cột 4: Ví dụ thực tế. Viết bằng Tiếng Việt. Ví dụ tổ chức hoạt động với Prompts for learning Cung cấp học sinh 01 chủ đề yêu cầu tìm hiểu tự do sử dụng Prompts tùy ý Học sinh vẽ Mindmap từ chủ đề đó (máy tính + bằng tay) Cung cấp học sinh 01 prompts để học sâu hơn Học sinh vẽ lại Mindmap với kết quả từ Prompts mà giáo viên cung cấp Yêu cầu học sinh sử dụng kỹ thuật 4-2-1 viết reflections gửi lên Padlet THEO TIẾN TRÌNH: 1. Kế hoạch bài dạy (Bao gồm xác định mục tiêu) 2. Làm slides/presentations (Tạo ảnh) + Xây dựng học liệu (Videos bài giảng, học liệu đọc, BƯỚC 2 (Basic): học liệu thực hành ….) 2. Các công cụ AI phổ biến 3. Tổ chức hoạt động giảng dạy (+ học tập) 4. Kiểm tra, đánh giá + Điều chỉnh, nâng cao chất lượng bài giảng. 1. Hành chính (Bao gồm Automation with AI) 2. Phân tích dữ liệu 3. Tự học 4. Hỗ trợ học sinh học tập 5. Media literacy (Năng lực truyền thông) BƯỚC 2 (BASIC): 2. CÁC CÔNG CỤ AI PHỔ BIẾN THEO TIẾN TRÌNH: 1. Kế hoạch bài dạy (Bao gồm xác định mục tiêu) (BLOOM + FINKS) 2. Làm slides/presentations (Tạo ảnh) + Xây dựng học liệu (Videos bài giảng, học liệu đọc, học liệu thực hành ….) 3. Tổ chức hoạt động giảng dạy (+ học tập) 4. Kiểm tra, đánh giá + Điều chỉnh, nâng cao chất lượng bài TẠO SLIDES BÀI GIẢNG Tìm kiếm thông tin + Big picutre Tìm kiếm thông tin https://explorer.globe.engineer/ https://claude.ai/ https://thinkany.ai/ AI siêu tốc: https://albus.org/ https://groq.com/ Xây dựng PPT (Slides) https://chatgpt.com https://curipod.com/ https://gemini.google.com/ https://gamma.app/ https://copilot.microsoft.co https://www.briskteaching.com/ m/ https://www.canva.com/ (Tích hợp tính năng AI) https://www.perplexity.ai/ Công thức xây dựng 01 video Phục vụ Elearning/Hybrid learning 1. Bước 1: Sử dụng Chatgpt viết kịch bản (ChatGPT/Cloude.ai/Gemini/Copilot/POE……) 2. Bước 2. Sử dụng AI text to speech để chuyển văn bản thành giọng nói (audio) 3. Bước 3: Thu âm bản thân (Để tăng cường tính Human Dimension) 4. Bước 4: Nâng cao chất lượng âm thanh bằng AI tool: Adobe Podcast 5. Bước 5: Sử dụng Abode Character Animator (Có thể Abode Express …. để thay thế) 6. Bước 6: Sử dụng Canva để ghép và căn chỉnh thời gian 7. Bước 7: Sử dụng Capcut hoặc Clipchamp hoặc Camtasia.... để Dựng Video có thêm ANIMATIONS https://www.steve.ai/ https://www.adobe.com/express/ https://www.adobe.com/products/character- animator.html Dựng 01 Khóa học https://www.coursebox.ai/ 3. Tổ chức hoạt động giảng dạy (+ học GV vôtập) cùng sáng tạo => AI + các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực (https://kpcrossacademy.org/techniques/) Ví dụ bài giảng của Úc Ví dụ công cụ: https://schoolai.com/; Magicschool, ………………… 4. Một số AI Kiểm tra, đánh giá : khác 1. Claude.ai (Embeded code) 2. CONKER.AI Tạo câu chuyện cho trẻ em: 3. Bedtimestory.ai Công cụ AI tổng hợp: Generic AI: 4. Magic School 5. Curipod 6. https://teachally.com/ Ví dụ bài giảng của Úc 4. Công cụ tóm tắt Video yotube: Ví dụ công cụ: https://www.turbolearn.ai/ https://schoolai.com/; Magicschool, ………………… TEACHING FOR DEEPDER LEANRING Dạy học để học sinh hiểu sâu HOW WILL ENSURE THAT STUDENTS HOW I WILL FRAME THE CONTENT AROUND BIG IDEAS? ACTIVELY MAKE MEANING OF CONTENT ? A Study Topics Essential Questions Skills Tools In....√.. CON …. NMS - Concept Attainment Historical Inquiry - How do we know what really happened in the past? …. COM Meaning - Reading for Meaning and - Whose "story" is this?.√.. RU making.√.. PH - Inductive Learning Historiography - What does it mean? …. VGR …. PTE - If-Then.√.. CON - Who were the "winners and losers" during the …. NMS - Scavenger Hunt.√.. COM Industrialization Industrial Age? - Adding Up the Facts Upheaval.√.. RU and Immigration - Why do people move?.... PH - Compare and Conclude Matrix …. VGR - What happens when cultures intermix?.√.. PTE - A Day in the Life.√.. CON.√.. NMS American - American imperialism: A force for liberation or.... COM - Window Notes Imperialism and Expansion oppression?.... RU - Concept Definition Map.... PH World War I - Was the "Great War" inevitable? …. VGR - Perspective Chart.√.. PTE.√.. CON.... NMS - Concept Definition Map.√.. COM The Progressive - What is government's responsibility in achieving - Reading Stances Reforms.√.. RU Era a just society?.... PH - Perspective Chart …. VGR.√.. PTE - Community CIRCLE 7 Thinking Skills 1.Hình thành khái niệm (Conceptualizing) 2.Ghi chú và tóm tắt (Note making and summarizing) 3.So sánh (Comparing) 4.Đọc để hiểu (Reading for understanding) 5.Dự đoán và đưa ra giả thuyết (Predicting and hypothesizing) 6.Hình dung và biểu diễn đồ họa (Visualizing and graphic representation) 7.Perspective taking and empathizing ACRONYM OF 7 THINKING SKILLS Type of Thinking Acronym 1. Conceptualizing CON 01 04 2. Note making and summarizing NMS 3. Comparing COM 02 4. Reading for understanding RU 5. Predicting and hypothesizing PH 6. Visualizing and graphic representation 06 VGR 7. Perspective taking and empathizing PTE ACRONYM OF 7 THINKING SKILLS Type of Thinking Acronym 1. Conceptualizing (Hình thành khái niệm) CON 01 04 2. Note making and summarizing (Ghi chú và NMS tóm tắt) 3. Comparing (So sánh) COM 02 4. Reading for understanding (Đọc để hiểu) RU 5. Predicting and hypothesizing (Dự đoán và đưa PH ra giả thuyết ) 06 (Hình dung 6. Visualizing and graphic representation VGR và biểu diễn đồ họa) 7. Perspective taking and empathizing (Tiếp thu quan PTE điểm và đồng cảm) FRAMING LEARNING AROUND BIG IDEAS 01 02 Focus on Big Ideas Concept-based Curriculum Design Quá nhiều thông tin để có thể 1. A study in … bao quát hết trong trường học Cố gắng quá nhiều dẫn đến học 05 2. Concept Word Wall (Tường Từ Vựng Khái tập hời hợt và không gắn kết Niệm) Cần tập trung vào các ý tưởng lớn 3. Essential Questions (Câu hỏi cốt yếu) và bức tranh tổng thể 02 06 Người học sẽ có khả năng áp dụng kiến thức đã học vào thực tế 01 Framing learning around big ideas Framing learning around big ideas 02 Concept-based Curriculum Design 1. A study in … 01 2. Concept Word Wall 3. Essential Questions 05 02 06 2. Concept Word Wall 2. Concept Word Wall 3. Essential Questions (Câu hỏi cốt yếu) 7 Thinking Skills 1.Conceptualizing 2. Note making and summarizing 3. Comparing 4. Reading for understanding 5. Predicting and hypothesizing 6. Visualizing and graphic representation 7. Perspective taking and empathizing The How of Conceptualizing 1. Concept Attainment 2. Concept Definition Map 3. A study in … 4. Adding up the facts 5. Connect-the-Concepts https://mathframework.com/strategies/concept- attainment-strategy/ 1. CONCEPT ATTAINMENT 1. Xác định một khái niệm mà bạn muốn học sinh hiểu sâu sắc. 2. Phát triển các ví dụ "Có" và "Không" về khái niệm đó. 3. Thách thức học sinh phân tích những gì mà các ví dụ "Có" có chung và khác biệt so với các ví dụ "Không". 4. Đưa ra thêm các ví dụ "Có" và "Không" (kiểm tra và điều chỉnh). 5. Giúp học sinh xem xét tất cả các ví dụ và phát triển danh sách cuối cùng và chính xác về các đặc điểm quan trọng của khái niệm. 6. Phát triển một nhiệm vụ yêu cầu học sinh áp dụng và kiểm tra hiểu biết của họ về khái niệm đó. The How of Conceptualizing CONCEPT DEFINITION MAP Other items in this Category the term Key Example Detailed category: belongs to: attributes: s: definition: Các bước thực hiện kỹ thuật Bản đồ Định nghĩa Khái niệm 1. Xác định khái niệm chính cần dạy: 2. Xác định các hạng mục liên quan đến khái niệm: 3. Xác định các thuộc tính chính của khái niệm: 4. Cung cấp các ví dụ minh họa cho khái niệm: 5. Viết định nghĩa chi tiết của khái niệm: Examples 2: facts for the questions Adding Up the Facts: Science What did we observe? The plant in the cabinet died. The plant near the window grew really well. The plant we put under the light grew. What did we learn by adding up these facts? Plants need light to grow. Examples 3: Big T Organizer A good night’s sleep is essential to good health ❖ Our bodies heal while we sleep. ❖ Sleep gives us energy to get through each day. ❖ Children need lots of sleep so their bones and muscles can grow. ❖ Dreams help our brains sort through our memories and 7 Thinking Skills 1.Conceptualizing 2.Note making and summarizing 3. Comparing 4. Reading for understanding 5. Predicting and hypothesizing 6. Visualizing and graphic representation 7. Perspective taking and empathizing THE HOW OF NOTE MAKING AND SUMMARIZING 1.Window Notes 2.Math Notes 3.Interactive Note Making 4.Webbing 05 5.4-2-1 Summarize 6.AWESOME Summaries 02 5. 4-2-1 Summarize 4-2-1 Summarize 1. Students read a text and record their 4 big ideas or points. 2. Each students pair up to share and compare ideas 3. Each pair discusses both students’ ideas and strive to reach consenssua on the 2 most important ideas 4. Then, each pair teams up with another pair to form a group of four 5. Group of four will choose the most important idea in the text or learning experience Tóm tắt 4-2-1 1.Học sinh đọc một đoạn văn và ghi lại 4 ý chính hoặc điểm chính. 2.Mỗi học sinh ghép đôi để chia sẻ và so sánh ý tưởng. 3.Mỗi cặp thảo luận về ý tưởng của cả hai học sinh và cố gắng đạt được sự đồng thuận về 2 ý quan trọng nhất. 4.Sau đó, mỗi cặp ghép đôi với một cặp khác để tạo thành nhóm bốn người. 5.Nhóm bốn người sẽ chọn ý quan trọng nhất trong văn bản hoặc trải nghiệm học tập. The Frame of 4-2-1 Summarize 4 Key ideas 2 most important ideas 1 most important idea Summary Paragraph: What did I learn ? An example of 4-2-1 Summarize TRỢ LÝ ẢO CHATBOTAI CHO GIÁO DỤC NỘI DUNG CHÍNH 04 SO SÁNH CÁC CHATBOTAI 01 TOÀN CẢNH VỀ CHATBOT AI HIỆN NAY. LÀ GÌ ? 05 CHATBOT NÂNG CAO 02 GIÁO VIÊN TẠO TRỢ LÝ CHATBOTAI ĐƯỢC CHỨ ? 06 DEMO TẠO CHATBOT 03 CHATBOTAI TRONG GIÁO DỤC SỰ GIA TĂNG BẤT THƯỜNG VỀ HÀNH VI VỚI CÁC CHATBOTAI CharacterAI, họ có 50 triệu nhân vật ảo để user có thể trò chuyện, từ chuyên gia, người nổi tiếng, học hành, coaching gì đó đến cả "người tình ảo". Số lượng request của họ mỗi giây là 20K, nghĩa là nếu đem so với số query search Google thì gần bằng 20%. Search Google thì không ai ngồi gõ cả ngày cả, họ chỉ tìm cái họ cần là thôi. Còn chat thì có thể cả ngày vì nó giải trí. Hai hành vi khác biệt nên dần dần so sánh sẽ khập khiễng. Chat có thể có TỔNG QUAN VỀ CHATBOTAI CHO GIÁO DỤC CHATBOTAI data data USERS TỔNG QUAN VỀ CHATBOTAI CHO GIÁO DỤC Chatbot AI thế hệ mới hoạt động dựa trên công nghệ RAG (Retrieval Augmented Generation - công nghệ sinh nội dung với sự hỗ trợ tăng cường của dữ liệu bên ngoài). GV nạp data và huấn luyện. AI Agent: là mô hình làm việc kiểu mới, trong đó người giáo viên không làm việc một mình, mà làm việc cùng với Trợ lý ảo thường ở dạng chatbot, có khả năng đưa ra hướng dẫn theo thời gian thực và tự động hóa một số nhiệm vụ mà người GV mong muốn. Giáo viên nạp data và huấn luyện, chatbot AI Agent sẽ trả lời thông min hơn chatbotAI thông thường. MỘT SỐ KHÁI NIỆM QUAN TRỌNG VỀ CHATBOTAI 1. Mô hình (model) 2. Ngữ cảnh (Context) 3. Câu lệnh điều khiển (instructions) 4. Tính cách, chân dung (personality & persona) 5. Mô hình hành vi (behavior model) 6. Chức năng TỔNG QUAN VỀ CHATBOTAI CHO GIÁO DỤC Dưới đây là các ý chính về sự cần thiết của chatbotAI cho giáo dục: 1. Tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả giảng dạy: - ChatbotAI có thể hỗ trợ giáo viên trong việc trả lời các câu hỏi thường gặp từ học sinh, giúp giáo viên tiết kiệm thời gian và tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng hơn như thiết kế bài giảng và đánh giá kết quả học tập. 2. Cá nhân hóa trải nghiệm học tập cho học sinh: - ChatbotAI có khả năng cung cấp phản hồi và tài liệu học tập tùy chỉnh dựa trên nhu cầu và khả năng của từng học sinh, giúp học sinh hiểu bài tốt hơn và hứng thú hơn với việc học. TỔNG QUAN VỀ CHATBOTAI CHO GIÁO DỤC 3. Hỗ trợ học tập ngoài giờ học chính thức: - ChatbotAI có thể hoạt động 24/7, hỗ trợ học sinh làm bài tập về nhà và giải đáp thắc mắc ngoài giờ học chính thức, giúp duy trì sự liên tục trong quá trình học tập và giảm áp lực cho giáo viên. 4. Tạo môi trường học tập tương tác và hấp dẫn: - ChatbotAI có thể sử dụng các công nghệ tương tác như trò chơi học tập, câu đố, và các bài kiểm tra nhỏ để làm cho việc học trở nên thú vị và hấp dẫn hơn đối với học sinh, giúp tăng cường động lực học tập. TỔNG QUAN VỀ CHATBOTAI CHO GIÁO DỤC 5. Thu thập và phân tích dữ liệu học tập: - ChatbotAI có khả năng thu thập và phân tích dữ liệu về quá trình học tập của học sinh, từ đó cung cấp cho giáo viên những thông tin quý giá về điểm mạnh và điểm yếu của từng học sinh, giúp giáo viên điều chỉnh phương pháp giảng dạy một cách hiệu quả và kịp thời. 6. Tổng hợp, đúc kết kiến thưc chuyên môn sâu của giáo viên, chuyên gia ( Đóng gói tri thức) 7. Trợ lý cho cá nhân BGH, Các tổ/phòng ban chuyên biệt, hỗ trợ các khóa đào tạo nội bộ trong Nhà trường, hỗ trợ giải đáp thắc mắc về tuyển sinh,... 8. Tăng tương tác nội bộ. AGENTAI Chẩn bị dữ liệu AI Agent là các chatbot AI cao cấp, có các đặc điểm: Khả năng tự hành nhất định, chatbot tự tư duy, Lựa chọn nền tảng đưa ra kế hoạch hoạt động để đạt được mục tiêu Khả năng sử dụng công cụ: chatbot có thể thao tác với các công cụ được cung cấp để đạt mục tiêu Thiết kế và Huấn luyện Khả năng ghi nhớ và xử lý kiến thức phức tạp: chatbot có thể ghi nhớ lịch sự trò chuyện, tìm kiếm được dữ liệu trong vài cuốn sách, tự viết Chẩn bị dữ liệu AI AGENTIC AUTOMATION AI Agentic Automation - Xu hướng tự động hóa kiểu mới với Chatbot AI là trung tâm. OPEN AI Cần có tài khoản plus (Chờ bản 4-o xem có được free Tạo chatbot không? AI bằng COZE Dễ làm, 100 câu hỏi free mỗi ngày công cụ nào ? MINDMAID.ai Tại sao nên dùng phần mềm này để build chatbotAI? TOP CÁC YẾU TỐ CÂN NHẮC KHI TẠO CHATBOTAI MỨC ĐỘ KHÓ DỄ SỰ BẢO MẬT DỮ LIỆU MỤC ĐÍCH CHI PHÍ 4 câu hỏi bạn nên tự đặt ra trước khi hỏi chatbot AI để có câu trả lời tốt nhất: Bạn muốn hỏi ai? Bối cảnh/hiện trạng vấn đề của bạn là gì? Câu hỏi/vấn đề của bạn là gì? Bạn mong muốn câu trả lời thế nào? Câu hỏi/Vấn đề của bạn là gì? & Bạn mong muốn câu trả lời thế nào? Làm rõ câu hỏi của bạn theo nguyên tắc 5W1H: ○ What – Cái gì? ○ Why – Tại sao? ○ Who – Ai? ○ When – Khi nào? ○ Where – Ở đâu? ○ How – Làm thế nào? Đưa ra yêu cầu về mong muốn câu trả lời (văn phong, trình bày, đại ý...). Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức khi thao tác với chatbot NÊN CHỌN NỀN TẢNG NÀO ? GPTs COZE MINDMAID Rất nhiều ưu điểm Coze là nền tảng build Top Nhân tài Đất Việt, Chatbot AI của ByteDance, công ty mẹ của Tiktok, Nền tảng build chatbot hàng Larksuite... đầu VN 01 Chuẩn bị dữ liệu CÁC BƯỚC 02 Lựa chọn nền tảng 03 Thiết kế và Huấn luyện TỐI ƯU CHI PHÍ KHI TẠO Chẩn CHATBOTAI bị dữ liệu 1000 token thường được dùng làm đơn vị tính giá sử dụng API ChatGPT Lựa chọn nền tảng Lý do: 1000 token là lượng token trung bình tiêu tốn cho một câu hỏi-đáp của Chatbot AI theo kiến trúc RAG Thiết kế và Huấn luyện TỐI ƯU CHI PHÍ KHI TẠO Chẩn CHATBOTAI bị dữ liệu token là đơn vị đo lưu lượng sử dụng các LLM như API ChatGPT Lựa chọn 01 token = 1 từ tiếng Anh. vd: hello nền tảng 02 token = 1 từ tiếng Việt. vd: chào 1000 token là đơn vị dùng để tính giá chi phí tạo chatbotAI VD GPTs tính phí 960đ/1000 token Thiết kế và Huấn luyện TỐI ƯU CHI PHÍ KHI TẠO Chẩn CHATBOTAI bị dữ liệu API Assistant (GPTs), chi phí trung bình cho 1 câu hỏi - đáp: Lựa chọn nền tảng dùng model 3.5: 50đ dùng gpt4: 1.500đ ngoài ra mất thêm: 738đ mỗi lần dùng code interpreter 4920đ/GB dữ liệu/ngày/bot đưa vào training Thiết kế và Huấn luyện TỐI ƯU CHI PHÍ KHI TẠO Chẩn CHATBOTAI bị dữ liệu Chi phí hàng tháng = Chi phí gói Mindmaid + 20% * số HS trung bình * số câu hỏi trung bình * chi phí API ChatGPT/câu * 30 ngày Lựa chọn nền tảng (tỉ lệ được tính nếu 80% câu hỏi thường gặp đều đã được chuyển thành dạng FAQ) Ví dụ: một lớp có 50 HS mỗi HS hỏi trung Thiếtbình 5 câu/ngày kế và qua link Huấn luyện của bot thì chi phí hàng tháng là: 149k (gói pro) + 20% * 50*5 * 32đ * 30 ngày = 194k/tháng. Mẹo tối ưu chi Chẩn phí bịCHATBOTAI dữ liệu 1.Sử dụng dữ liệu huấn luyện tiếng Anh & câu lệnh điều khiển tiếng Anh 2. Tạo các câu hỏi phổ biến thành list FAQchọn Lựa và đưa nềnvào huấn luyện tảng chatbot. 3. Sử dụng LLM nguồn mở để thay thế API ChatGPT. (Khi số lượng người dùng rất lớn, mức độ cấp trường trở lên) Thiết kế và Huấn luyện CHATBOTAI prompts 1. Vai trò (Role) Như 1 chuyên gia, trợ lý cho giảng viên đào tạo chatbotAI cho giáo dục. 2. Mục tiêu (Goal): Cung cấp các thông tin liên quan đến chủ đề ứng dụng ChatbotAI trong giáo dục 3. Hành động (Actions + Workflow): Trả lời câu hỏi,hỗ trợ giải đáp thắc mắc 4. Phạm vi kiến thức (Scope) - Chỉ sử dụng dữ liệu đã được huấn luyện trong nguồn kiến thức của tôi để trả lời các câu hỏi của người dùng nhập vào - Từ chối trả lời (bằng giọng văn lịch sự) tất cả các câu hỏi không có trong nguồn kiến thức đã được huấn luyện của tôi. 5. Quy tắc (Rule) - Luôn trả lời mọi câu hỏi bằng ngôn ngữ Tiếng Việt, giọng văn lịch sự, tôn trọng người hỏi Trả lời ngắn gọn, đủ ý, có gạch đầu dòng cho các ý trong câu trả lời. MINDMAID -Chẩn CHATBOTAI bị dữ liệu Lựa chọn nền tảng Thiết kế và Huấn luyện Chẩn bị dữ liệu Lựa chọn nền tảng Thiết kế và Huấn luyện Demo Link: https://www.coze.com/ Đăng nhập bằng email, tránh bằng sdt Link: https://mindmaid.ai/ Đăng nhập bằng tài khoản và pas của gói Premium do AIE Creative cung cấp. THANK YOU https://docs.google.com/document/d/1uQ5zmk_1iojYweH21g3XnUNliURAESpnqEbBXt_nx2c/edit? usp=sharing

Use Quizgecko on...
Browser
Browser