PHÁC ĐỒ VẮC XIN PREVENAR 13 (PDF)
Document Details
Uploaded by LuckiestHurdyGurdy8042
Dien Bien Ethnic Minority Boarding High School
2024
Tags
Summary
This document provides a schedule for the Prevenar 13 vaccine, including dosages, intervals, and target demographics. It details dosage instructions and vaccination protocols for various age groups. The document is intended for healthcare professionals.
Full Transcript
# PHÁC ĐỒ VẮC XIN PREVENAR 13 (BỈ) ## (Thuộc nhóm bệnh viêm phổi, viêm tai giữa do phế cầu khuẩn – *Streptococcus pneumoniae*) * Phiên bản: 07 * Ngày ban hành: 01/02/2024 * Ngày áp dụng: 01/02/2024 - | STT | Đối tượng | Đường dùng | Tổng số mũi | Liều lượng (ml) | Lịch tiêm tiêu chuẩn | Lịch tiê...
# PHÁC ĐỒ VẮC XIN PREVENAR 13 (BỈ) ## (Thuộc nhóm bệnh viêm phổi, viêm tai giữa do phế cầu khuẩn – *Streptococcus pneumoniae*) * Phiên bản: 07 * Ngày ban hành: 01/02/2024 * Ngày áp dụng: 01/02/2024 - | STT | Đối tượng | Đường dùng | Tổng số mũi | Liều lượng (ml) | Lịch tiêm tiêu chuẩn | Lịch tiêm cần hội chẩn N/A | Ghi chú | |---|---|---|---|---|---|---|---| | 1 | Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến dưới 7 tháng tuổi | Tiêm bắp | 4 mũi | 0,5 ml | * Ba liều cơ bản * - Mũi 1: lần tiêm đầu tiên - Mũi 2: cách Mũi 1 một tháng - Mũi 3: cách Mũi 2 một tháng - Mũi 4: cách Mũi 3 tám tháng (VNVC) * (Mũi 4 cách Mũi 3 tối thiểu hai tháng, khi trẻ trên 1 tuổi) | * Giới hạn dưới của độ tuổi: có thể dùng sớm nhất khi trẻ từ đúng 6 tuần tuổi (KHÔNG giới hạn độ tuổi trên). - Có thể tiêm sớm ≤ 2 ngày so với khoảng cách tối thiểu giữa 2 mũi vắc xin (không sớm hơn 28 ngày). - Trẻ sinh non từ 28-36 tuần thai: + Trẻ có tiền sử hô hấp bình thường: chỉ định mũi 1 khi trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên (có thể đi sớm ≤ 3 ngày). + Trẻ có tiền sử hô hấp chưa phát triển hoặc trẻ sinh quá non (< 28 tuần): chuyển tiêm bệnh viện (chỉ áp dụng với mũi 1 phế cầu) hoặc sử dụng tuổi hiệu chỉnh (theo SOP-YK-001-phiên bản hiện hành) nếu tiêm tại VNVC. | * Nên hoàn tất phác đồ với cùng một loại vắc xin SYNFLORIX hoặc PREVENAR 13. Trong trường hợp bất khả kháng, có thể chuyển đổi vắc xin Synflorix và Prevenar 13 vào bất cứ thời điểm nào trong lịch trình tiêm (phù hợp với độ tuổi). | | 2 | Trẻ em từ tròn 7 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi | Tiêm bắp | 3 mũi | 0,5 ml | * Hai liều cơ bản * - Mũi 1: lần tiêm đầu tiên - Mũi 2: cách Mũi 1 một tháng * Liều tiêm nhắc * - Mũi 3: cách Mũi 2 sáu tháng (VNVC) * (Mũi 3 cách Mũi 2 tối thiểu hai tháng, khi trẻ trên 1 tuổi) | N/A | | 3 | Trẻ em từ tròn 1 tuổi đến dưới 2 tuổi | Tiêm bắp | 2 mũi | 0,5 ml | * Mũi 1: lần tiêm đầu tiên - Mũi 2: cách Mũi 1 hai tháng | N/A | * Prevenar 13 (PCV13) có thể tiêm đồng thời với vắc xin khác ở các CHI khác nhau: Lưu ý: Đối với Menactra, người suy giảm chức năng lách, cắt lách hoặc suy giảm miễn dịch/thiếu hụt bổ thể: ✓ Không tiêm vắc xin Menactra và Prevenar13 trong cùng buổi tiêm chủng. Nên hoàn tất lịch tiêm Prevenar13 trước, trường hợp bất khả kháng, có thể tiêm xen kẽ nhưng đảm bảo khoảng cách giữa Prevenar13 và Menactra phải ít nhất 1 tháng. Nếu tiêm 2 loại vắc xin này đồng thời hoặc trong vòng 1 tháng => phải tiêm lại mũi Prevenar13. | | 4 | Người tròn 2 tuổi trở lên | Tiêm bắp | 1 mũi | 0,5 ml | 1 mũi tiêm duy nhất | N/A | | 5 | Trẻ em và người lớn cấy tế bào gốc tạo máu | Tiêm bắp | 4 | 0,5 ml | * Ba liều cơ bản * - Mũi 1: lần tiêm đầu tiên - Mũi 2: cách Mũi 1 một tháng - Mũi 3: cách Mũi 2 một tháng - Liều tiêm nhắc - Mũi 4: cách Mũi 3 sáu tháng | N/A | * Đối với trẻ em và người lớn cấy tế bào gốc tạo máu: Mũi 1 được tiêm trong khoảng 3-6 tháng sau khi cấy ghép tế bào gốc tạo máu (không chuyển đổi vắc xin Prevenar 13 sang Synflorix ở đối tượng này). Vắc xin Prevenar 13 KHÔNG chỉ định thường quy cho phụ nữ cho con bú, có thể cân nhắc nếu đang trong vùng dịch, KH đi du lịch, KH yêu cầu (BS tư vấn + ghi QAs + phiếu chỉ định). KHÔNG dùng vắc xin Prevenar 13 trong thai kỳ. | *** * Giám đốc Y Khoa **(Ký, ghi rõ họ tên)** * Ble * Bạch Thị Chính *** * Giám đốc Chất lượng **(Ký, ghi rõ họ tên)** * Jung * Ngô Thị Tuyết Sưng *** * Trưởng ban thường trực **(Ký, ghi rõ họ tên)** * hì * Vũ Thị Thu Hà