Xoài - Mangifera indica

FancierPrairieDog avatar
FancierPrairieDog
·
·
Download

Start Quiz

Study Flashcards

30 Questions

Xoài thuộc họ thực vật nào?

Họ đào lộn hột

Xuất xứ chính của xoài là ở đâu?

Châu Á

Người nào đã giới thiệu xoài đến Nam Phi và Brazil vào thế kỷ 16?

Người Bồ Đào Nha

Theo tài liệu của FAO, có bao nhiêu quốc gia đang canh tác cây xoài?

87 quốc gia

Tại quốc gia nào có diện tích trồng xoài lớn nhất thế giới?

Ấn Độ

Hiện nay, tình hình trồng xoài tại Việt Nam như thế nào?

Gần 70.000ha xoài

Kết hợp các thông số công nghệ với máy cắt lát trái cây:

Độ dày lát xoài: 5-6mm = Máy cắt lát trái cây Năng suất: 100kg/h = Máy cắt lát trái cây Công suất: 0.6kw = Máy cắt lát trái cây Kích thước: 1.193x0.676x1.243m = Máy cắt lát trái cây

Phù hợp thông số kỹ thuật với công dụng chần xoài:

Chần xoài trong thiết bị gia nhiệt ở 90⁰C, thời gian 2 phút = Chần xoài Nguyên liệu đi từ phễu sau đó được chần nước nóng, chạy hết băng tải đến cuối băng tải ở đây nguyên liệu sẽ được đổ vào dụng cụ chứa = Chần xoài Dải băng tải được chia đều bởi các thanh ngang nên lượng nguyên liệu chần đều giúp sản phẩm được chần đúng yêu cầu = Chần xoài Thay đổi kích thước thịt của quả xoài, cách lát xoài đồng đều tăng giá trị cảm quan = Chần xoài

Nối các công đoạn sau đây với quá trình chính trong việc sấy xoài:

Đóng gói = Chương 2.2.10 Bảo quản = Chương 2.2.10 Xác định các thông số = Chương 3.1 Tính toán cân bằng vật chất = Chương 3.2

Kết hợp các bước sau đây với phần thích hợp trong quá trình thiết kế thiết bị chính:

Lựa chọn thiết bị = Chương 5.1 Cấu tạo thiết bị = Chương 5.2 Nguyên lý hoạt động của thiết bị = Chương 5.3 Tính toán thiết bị = Chương 5.4

Ghép nối các thông số sau với phần mô tả tương ứng về không khí trong quá trình cân bằng năng lượng:

Không khí trước đi vào calorifer = 4.2 Không khí sau khi đi qua calorifer = 4.3 Không khí sau khi ra khỏi hầm sấy = 4.4 Cân bằng cho không khí sấy = 4.5

Liên kết các công đoạn sau với nội dung chính trong việc tính toán cân bằng nhiệt lượng cho quá trình sấy:

Thể tích của không khí = 4.6 Cân bằng nhiệt lượng cho quá trình sấy = 4.7 Nhiệt lượng vào = 4.8

Ghép đôi các thông số dinh dưỡng của quả xoài với mô tả tương ứng:

Hàm lượng vitamin B, C chiếm từ 2 - 3% = Quả xoài có giá trị dinh dưỡng cao Đường chiếm 20% = (là loại đường đơn được hấp thu hoàn toàn) Acid citric, carotene =

Nối các công đoạn sau đây với mục đích chính của việc trồng xoài:

Lấy quả, lấy gỗ, làm cây bóng mát, cây cảnh và cây che phủ chống xói mòn đất = Quả xoài chín có màu vàng hấp dẫn, vị ngọt, hương thơm ngon = Xoài là cây trồng có giá trị kinh tế cao =

Kết hợp các hiện tượng sau với nguyên nhân tương ứng:

Lớp vỏ cứng ngăn cản quá trình thoát ẩm = Lượng ẩm chuyển dời không được bù vào lượng ẩm bên trong vật liệu Chuyển pha từ lỏng sang hơi của nước = Hiện tượng khuếch tán ẩm trong quá trình sấy Tốc độ phản ứng hóa học tăng khi nhiệt độ vật liệu tăng = Phản ứng oxi hóa khử Hàm ẩm giảm dần trong quá trình sấy = Phản ứng thủy phân

Phối hợp các biến đổi sau với nguyên nhân tương ứng:

Nhiệt độ vật liệu tăng dần = Hoạt động mạnh mẽ của hệ enzym Cần vô hoạt hóa enzym peroxydase hay polyphenoloxydase trước khi sấy = Ảnh hưởng của hệ enzym oxi hóa khử đến vật liệu Biến đổi sinh hóa xảy ra giai đoạn đầu của quá trình sấy = Tạo sự hoạt động mạnh mẽ của các hệ enzym Thay đổi phản ứng hoá học từ tăng đến giảm = Sự giảm dần của môi trường nước

Liên kết các yếu tố sau với biểu hiện tương ứng:

Tốc độ phản ứng hoá học tăng, chậm và hàm ẩm giảm dần = Biểu hiện của quá trình sấy Biến đổi sinh hóa và phản ứng hoá học xảy ra = Biểu hiện của sự khuếch tán ẩm trong quá trình sấy Hệ keo bị ảnh hưởng trong quá trình sấy = Biểu hiện của chuyển pha từ lỏng sang hơi của nước

Nếu Mtrước cắt lát là 932,06 kg, thì Mtrước bỏ vỏ là bao nhiêu?

951,08 kg = 1060,05 kg 1057,93 kg = 932,06 kg

Mtrước phân loại xoài dẻo là bao nhiêu kg?

1057,93 kg = 932,06 kg 951,08 kg = 1060,05 kg

Độ ẩm nguyên liệu vào sản xuất xoài dẻo là bao nhiêu %?

70% = 14% 80% = 30%

Nhiệt lượng riêng của không khí sau khi đi qua calorifer là bao nhiêu (kJ/kgkkk)?

85,12 kJ/kgkkk = 116,24 kJ/kgkkk 27 kJ/kgkkk = 2500 kJ/kgkkk

Áp suất hơi nước bão hòa trước khi không khí đi vào calorifer là bao nhiêu bar?

0,04241 bar = 1,0133 bar 0,19917 bar = 0,02155 bar

Hàm ẩm của không khí sau khi đi qua calorifer và trước khi đi qua calorifer bằng nhau với giá trị bao nhiêu?

0,02155 kg ẩm/kgkkk = 0,1704 85,12 kJ/kgkkk = 2500 kJ/kgkkk

Hãy ghép cặp đúng về đơn vị đo kích thước theo tài liệu của Trần Văn Phú:

Chiều rộng phủ bì (B) = 1600 mm Chiều cao phủ bì (H) = 1480 mm Chiều cao hầm sấy (Hh) = 1250 mm Đơn vị không rõ (x) = 250

Phần nhiệt lượng mà không khí truyền cho vật sấy lại được hơi nước mang về không khí với giá trị bao nhiêu (kcal/kgkkk)?

27 kcal/kgkkk = 85.12 kcal/kgkkk 116.24 kcal/kgkkk = 2500 kcal/kgkkk

Nhiệt độ tác nhân sấy ra là bao nhiêu độ C?

60°C = 30°C 20°C = -10°C

Xem xét các tài liệu tham khảo, hãy ghép cặp đúng giữa tác giả và nội dung sách:

Nguyễn Bin = Các quá trình biến đổi và thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm Hà Văn Quyết, Cao Hoàng Lan, Nguyễn Thị Hạnh = Công nghệ sản xuất rau quả Hoàng Văn Chước = Kỹ thuật sấy Trần Văn Phú = Tính toán và thiết kế hệ thống sấy

Năng suất sấy xoài dẻo là bao nhiêu kg sản phẩm/mẻ?

500 kg/mẻ = 1060.05 kg/mẻ 951.08 kg/mẻ = -100 kg/mẻ

Tại sao xác định nhiệt độ bầu ướt tư để chọn nhiệt độ sấy thích hợp?

Vì phần nhiệt lượng mà không khí truyền cho vật sấy lại được hơi nước mang về không khí. = '$I_{1} = I_{2} = 116.24 rac{kcal}{kgkkk}$' '$d_{0} = d_{1} = 0.02155 rac{kg ẩm}{kgkkk}$' = '$W1=70%$'

Learn about the tropical fruit mango, its scientific name, origin, and worldwide distribution over the centuries.

Make Your Own Quizzes and Flashcards

Convert your notes into interactive study material.

Get started for free

More Quizzes Like This

Use Quizgecko on...
Browser
Browser